Hạn Chế Của Đề Tài Và Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo‌ 26557

Quy định các doanh nghiệp phải cung cấp thông tin bằng tiếng Anh


Ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước ngoài quan tâm đến TTCK Việt Nam, điều này đòi hỏi các DN cần cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cả 2 ngôn ngữ Anh – Việt nhằm xóa bỏ rào cản ngôn ngữ cho nhà đầu tư nước ngoài. Những năm gần đây, việc công bố thông tin bằng tiếng Anh thông qua website của DN và báo cáo thường niên đang được khuyến khích và hỗ trợ rất nhiều bởi các cơ quan chức năng và đã có những cải thiện đáng kể. Tương lai cần có những biện pháp cứng rắn hơn như ra những quy định liên quan đến việc công bố thông tin bằng tiếng Anh bao gồm báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, nghị quyết đại hội đồng cổ đông và website.

- Nâng tỷ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng tại các DN niêm yết có sở hữu nhà nước


Hiện nay nhiều doanh nghiệp niêm yết có phần lớn sở hữu Nhà nước nên tỷ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng thấp, nguyên nhân này làm cho giá trị giao dịch trên thị trường chứng khoán bị hạn chế và là bất cập cho thanh khoản trên TTCK.

- Nâng cao ý thức công bố thông tin của các doanh nghiệp và nhà đầu tư thông qua việc đẩy mạnh tuyên truyền pháp luật chứng khoán và TTCK, tăng cường hiểu biết cho nhà đầu tư và doanh nghiệp.

- Phát triển các định chế đầu tư chuyên nghiệp và xây dựng các quy định về xếp hạng tín nhiệm, thiết lập tổ chức định mức tín nhiệm của Việt Nam.


5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo‌

Vì thời gian và kiến thức bản thân có hạn nên cũng không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế như sau:

- Đề tài chỉ mới phân tích 5 biến kinh tế vĩ mô, nên còn nhiều biến khác chưa được nghiên cứu như: đầu tư trực tiếp nước ngoài, triển vọng của ngành, cán cân thanh toán quốc tế, hành vi nhà đầu tư, chỉ số sản xuất công nghiệp...Việc giới hạn biến nghiên cứu có thể làm ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu vì khả năng có thể đã bỏ qua một số biến giải thích quan trọng.

- Nghiên cứu chỉ có 120 biến quan sát, tuy đạt yêu cầu về cỡ mẫu nhưng chuỗi thời gian không đủ dài, điều này có thể ảnh hưởng đến cỡ mẫu.

- Về các dữ liệu sử dụng cho nghiên cứu: giá dầu tại Việt Nam chưa được điều chỉnh đồng bộ với giá dầu thế giới và lãi suất sử dụng là lãi suất cho vay theo thống kê của IMF cũng chưa phản ánh được lãi suất cụ thể của thị trường, những hạn chế về thu thập dữ liệu trên cũng làm ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu.

- Nghiên cứu chỉ thực hiện với chỉ số giá chứng khoán Vn-Index nên chưa phản ánh bao quát toàn thị trường.

TÀI LIỆU THAM KHẢO‌


[1] Abdul Rafay, Farah Naz & Saman Rubab, (2014). “Causal relationship between macroeconomic variables: Evidence from Developing Economy”, Vol 3, No 2, 88- 99.


[2] Adman Hussian, Irfan Lal, Muhammad Mubin, (2009). “Short run and Long run Dynamics of Macroeconomic Variables and Stock prices: Case study of KSE (Karachi Stock Exchange)”, Kashmir Economic Review, Vol XVIII, No 1&2, 43- 61.


[3] Asmy, Mohamed; Rohiliana, Wisam; Hassama, Aris và Fouad, Md, (2010). “Effects of Macroeconomic Variables on Stock Prices in Malaysia: An Approach of Error Correction Model”, The Global Journal of Finance and Economics, Vol 7, No 2, 133-152.

[4] Christopher Gan, Minsoo Lee, Hua Hwa Au Yong, Jun Zhang, (2006). “Macroeconomic variables and Stock market interactions: New Zealand evidence”, Investment Management and Financial Innovations, Vol 3, 89-101.

[5] Khaled Hussainey and Le Khanh Ngoc, (2009). “The impact of macroeconomic indicators on Vietnamese stock prices”. The Journal of Risk Finance, Vol 10, 321 – 332.

[6] Muhammad Hussain, Muhammad Aamir, Rasool, Fayyaz & Mumtaz, (2012). “The impact of Macroeconomic Variables on Stock Prices: An Empirical Analysis of Karachi Stock Exchange”, Mediterranean Journal of Social Sciences, Vol 3, 295-312.


[7] Neda Bashiri, (2011). “The Study of Relationship between Stock Exchange Index and Gold Price in Iran and Armenia”.

[8] Hoàng Thị Phương Anh, Lê Thị Lanh, Huỳnh Thị Cẩm Hà, Lê Thị Hồng Minh (2014). “Kiểm định các nhân tố vĩ mô tác động đến thị trường chứng khoán Việt

Nam”, Tạp chí Khoa học, Số 3 (2), 70 – 78.


[9] Nguyễn Minh Kiều, Nguyễn Văn Điệp & Lê Nguyễn Hoàng Tâm (2013). “Các yếu tố kinh tế vĩ mô và biến động của thị trường chứng khoán Việt Nam”, Tạp chí tài chính, Số 11.


[10] Phan Thị Bích Nguyệt & Phạm Dương Phương Thảo, (2013). “Phân tích tác

động của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến thị tru

Nghiên cứu & Trao Đổi, Số 8 (18), 34-41.

ng chứng khoán Việt Nam”,


[11] Chính phủ (2012), Phê duyệt chiến lược phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020.

[12] Ủy ban Kinh tế Quốc hội Việt Nam (2012), “Lạm phát mục tiêu và hàm ý đối với khuôn khổ chính sách tiền tệ ở Việt Nam”, Dự án nghiên cứu.


1. Bảng số liệu trong mô hình

PHỤ LỤC



VNI

EX

OP

LR

CPI

M2

2006m1

308.23

15876.85

65.49

11.18

102.70

677,388.47

2006m2

344.34

15886.17

61.63

11.18

104.90

675,823.17

2006m3

440.18

15879.48

62.69

11.18

104.40

699,988.45

2006m4

563.03

15937.75

69.44

11.18

104.60

704,993.71

2006m5

559.99

15940.33

70.84

11.18

105.20

714,822.65

2006m6

526.59

15945.27

70.95

11.18

105.60

727,165.42

2006m7

480.40

15958.19

74.41

11.18

106.00

735,204.80

2006m8

457.85

15972.86

73.04

11.18

106.40

751,781.43

2006m9

513.48

15998.14

63.80

11.18

106.70

753,011.88

2006m10

526.52

16026.38

58.89

11.18

107.00

767,106.29

2006m11

572.29

16057.23

59.08

11.18

107.60

789,929.68

2006m12

729.20

16082.00

61.96

11.18

108.20

841,010.72

2007m1

929.63

16125.43

54.51

11.18

109.30

872,549.42

2007m2

1083.76

16070.53

59.28

11.18

111.70

905,454.77

2007m3

1110.99

16087.48

60.44

11.18

111.40

949,181.07

2007m4

1002.78

16114.57

63.98

11.18

112.00

979,672.94

2007m5

1046.35

16111.36

63.45

11.18

112.80

1,005,313.90

2007m6

1044.65

16118.67

67.49

11.18

113.80

1,029,561.73

2007m7

987.93

16134.88

74.12

11.18

114.90

1,056,450.93

2007m8

905.38

16160.40

72.36

11.18

115.50

1,076,896.02

2007m9

954.71

16164.64

79.92

11.18

116.10

1,110,983.42

2007m10

1090.92

16162.30

85.80

11.18

117.00

1,154,499.28

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.

Tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô đến chỉ số giá chứng khoán VN-Index - 9

1004.32

16141.68

94.77

11.18

118.40

1,183,135.05

2007m12

943.30

16116.77

91.69

11.18

121.80

1,253,997.43

2008m1

841.89

16103.63

92.97

11.18

124.70

1,293,054.23

2008m2

753.06

16071.30

95.39

11.18

129.20

1,280,506.18

2008m3

583.80

16004.27

105.45

14.60

133.00

1,300,249.22

2008m4

531.89

16002.48

112.58

14.27

136.01

1,278,398.47

2008m5

469.73

16021.56

125.40

16.53

141.31

1,298,039.01

2008m6

382.68

16347.08

133.88

19.11

144.31

1,295,492.15

2008m7

449.54

16507.00

133.37

20.25

145.91

1,300,594.09

2008m8

491.48

16494.58

116.67

20.19

148.21

1,302,892.53

2008m9

485.25

16508.25

104.11

19.86

148.51

1,347,513.93

2008m10

383.33

16517.21

76.61

18.00

148.21

1,367,228.43

2008m11

341.30

16493.50

57.31

13.26

147.11

1,394,619.87

2008m12

303.38

16600.30

41.12

10.98

146.11

1,513,543.89

2009m1

308.50

16973.00

41.71

10.08

148.88

1,561,465.91

2009m2

266.91

16976.13

39.09

9.39

149.20

1,589,602.96

2009m3

261.54

16973.31

47.94

9.15

148.98

1,645,308.52

2009m4

320.20

16938.40

49.65

9.15

148.53

1,693,558.13

2009m5

389.33

16937.79

59.03

9.60

149.18

1,737,815.22

2009m6

470.46

16949.00

69.64

9.96

150.00

1,775,952.13

2009m7

439.77

16960.00

64.15

9.96

150.78

1,800,854.37

2009m8

505.51

16968.00

71.05

10.26

151.14

1,806,202.79

2009m9

559.63

16985.00

69.41

10.35

152.08

1,842,315.49

2009m10

591.51

17002.00

75.72

10.46

152.64

1,866,068.85

2009m11

535.58

17177.00

77.99

10.46

153.48

1,884,088.81

2007m11

475.69

17942.00

74.47

12.00

155.60

1,910,586.86

2010m1

501.76

17941.00

78.33

12.00

157.72

1,912,147.31

2010m2

495.46

18243.00

76.39

12.00

160.81

1,948,241.31

2010m3

513.30

18544.00

81.20

12.00

162.01

1,982,388.71

2010m4

521.25

18544.00

84.29

13.86

162.24

2,022,800.19

2010m5

515.05

18544.00

73.74

13.23

162.68

2,076,119.66

2010m6

507.66

18544.00

75.34

13.23

163.04

2,166,591.27

2010m7

501.31

18544.00

76.32

13.25

163.13

2,174,354.22

2010m8

458.67

18722.00

76.60

13.00

163.50

2,257,347.53

2010m9

454.47

18932.00

75.24

13.35

165.64

2,325,022.17

2010m10

453.32

18932.00

81.89

13.35

167.38

2,339,568.62

2010m11

441.19

18932.00

84.25

13.35

170.50

2,358,708.25

2010m12

474.35

18932.00

89.15

15.30

173.89

2,478,310.24

2011m1

494.64

18932.00

89.17

15.30

176.90

2,484,090.54

2011m2

497.08

18932.00

88.58

16.42

180.60

2,512,946.71

2011m3

466.06

20673.00

102.86

16.42

184.52

2,495,421.92

2011m4

462.27

20714.00

109.53

17.91

190.64

2,484,011.87

2011m5

447.99

20678.00

100.90

18.08

194.86

2,485,326.57

2011m6

439.15

20622.00

96.26

18.08

196.98

2,544,738.52

2011m7

417.70

20612.00

97.30

18.09

199.28

2,580,562.44

2011m8

398.29

20618.00

86.33

18.09

201.13

2,721,518.51

2011m9

447.91

20628.00

85.52

17.55

202.79

2,673,756.80

2011m10

414.13

20708.00

86.32

16.70

203.52

2,635,058.39

2011m11

393.62

20803.00

97.16

15.51

204.31

2,652,391.11

2011m12

368.50

20813.00

98.56

15.32

205.39

2,774,281.10

2009m12

356.82

20828.00

100.27

15.44

207.45

2,777,057.84

2012m2

408.51

20828.00

102.20

15.36

210.29

2,774,123.84

2012m3

441.15

20828.00

106.16

15.10

210.62

2,827,345.90

2012m4

461.04

20828.00

103.32

14.70

210.74

2,867,599.31

2012m5

455.77

20828.00

94.66

14.30

211.11

2,921,575.06

2012m6

426.98

20828.00

82.30

12.60

210.56

2,987,086.69

2012m7

415.00

20828.00

87.90

12.50

209.95

3,023,008.22

2012m8

414.54

20828.00

94.13

12.49

211.28

3,083,581.12

2012m9

393.93

20828.00

94.51

12.49

215.92

3,149,680.75

2012m10

392.32

20828.00

89.49

12.37

217.76

3,170,355.96

2012m11

382.21

20828.00

86.53

12.37

218.78

3,259,070.72

2012m12

394.00

20828.00

87.86

11.94

219.37

3,455,221.40

2013m1

454.49

20828.00

94.76

12.00

222.11

3,551,304.88

2013m2

482.61

20828.00

95.31

11.86

225.05

3,595,908.81

2013m3

480.09

20828.00

92.94

11.68

224.62

3,670,337.70

2013m4

490.24

20828.00

92.02

10.32

224.66

3,682,786.19

2013m5

495.14

20828.00

94.51

10.20

224.53

3,720,890.83

2013m6

503.98

20845.00

95.77

10.08

224.65

3,798,454.80

2013m7

491.57

21036.00

104.67

10.08

225.24

3,814,599.92

2013m8

494.78

21036.00

106.57

9.69

227.11

3,866,305.64

2013m9

478.38

21036.00

106.29

9.69

229.52

3,911,271.42

2013m10

498.09

21036.00

100.54

9.63

230.65

3,956,535.29

2013m11

502.59

21036.00

93.86

9.63

231.43

4,031,950.05

2013m12

506.94

21036.00

97.63

9.63

232.61

4,194,620.47

2014m1

531.22

21036.00

94.62

9.63

232.83

4,285,871.85

2012m1

574.92

21036.00

100.82

9.63

234.10

4,282,574.32

2014m3

591.05

21036.00

100.80

9.48

233.07

4,347,138.06

2014m4

582.69

21036.00

102.07

9.24

235.13

4,396,883.78

2014m5

541.79

21036.00

102.18

8.28

235.58

4,448,110.53

2014m6

567.35

21103.00

105.79

8.28

236.30

4,555,402.48

2014m7

590.88

21246.00

103.59

8.04

236.83

4,553,302.61

2014m8

611.34

21246.00

96.54

8.52

237.36

4,627,227.38

2014m9

621.20

21246.00

93.21

8.40

238.32

4,702,371.20

2014m10

601.71

21246.00

84.4

8.16

238.58

4,742,002.75

2014m11

593.08

21246.00

75.79

8.16

237.93

4,821,912.03

2014m12

548.11

21246.00

59.29

8.16

237.36

5,022,639.33

2015m1

571.33

21416.97

47.22

7.23

236.88

5,035,566.06

2015m2

579.39

21458.00

50.58

7.23

236.76

5,151,970.40

2015m3

577.79

21458.00

47.82

7.23

237.12

5,146,383.27

2015m4

556.60

21458.00

54.45

7.23

237.46

5,171,606.61

2015m5

552.20

21631.39

59.27

7.23

237.84

5,223,323.88

2015m6

581.60

21637.00

59.82

7.23

238.65

5,337,279.97

2015m7

624.81

21637.00

50.90

7.23

238.97

5,334,511.37

2015m8

580.27

21764.00

42.87

6.96

238.80

5,411,014.94

2015m9

565.32

21890.00

45.48

6.96

238.29

5,493,298.22

2015m10

589.44

21890.00

46.22

6.96

238.56

5,511,607.61

2015m11

602.33

21890.00

42.44

6.96

238.73

5,586,122.93

2015m12

569.66

21890.00

37.19

6.96

240.24

5,771,436.49

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/07/2022