Phụ lục: Các văn bản pháp luật của Việt Nam được đưa ra nhằm ngăn chặn suy giảm và kích thích kinh tế:
- Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm, duy trì tăng trưởng kinh tế, đảm bảo về an sinh xã hội.
- Quyết định số 12/2009/QĐ-TTg ngày 19/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ.
- Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất kinh doanh.
- Quyết định số 333/QĐ-TTg ngày 10/03/2009 sửa đổi bổ sung một số diều của quyết định 131/QĐ-TTg
- Quyết định số 16/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số giải pháp về thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng, ngăn chặn suy giảm kinh tế, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp
- Quyết định số 14/QĐ-TTg ngỳ 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn NHTT.
- Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung và dài hạn ngân hàng để thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất kinh doanh.
- Quyết định số 497/QĐ-TTg ngày 17/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất mua máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở khu vực nông thôn
- Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế;
- Thông tư số 02/2009/TT-NHNN ngày 03/02/2009 của thống đốc NHNN quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất- kinh doanh;
- Thông tư số 04/1009/TT-NHNN ngày 13/3/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2009/TT-NHNN ngày 03/02/2009;
- Thông tư số 05/2009/TT-NHNN ngày 07/4/2009 của NHNN quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi xuất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung và dài hạn ngân hàng thực hiện đầu tư mới để sản xuất kinh doanh;
- Thông tư số 09/2009/TT-NHNN ngày 05/5/2009 của NHNN quy định chi hành việc hỗ trợ lãi suất vay vốn mua máy móc, thiết bị vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở ở khu vực nông thôn;
- Thông tư số 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội do Bộ tài chính ban hành để hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị Quyết số 30/2009/NQ-CP ngày 11/12/2008;
- Thông tư số 04/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP;
- Thông tư số 05/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về thủ tục hải quan, Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP.
PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CUỘC KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH TOÀN CẦU BẮT ĐẦU TỪ NĂM 2007 TỚI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Lưu ý:. Những thông tin thu thập sẽ được giữ bí mật và chỉ dùng cho mục đích khảo sát, tổng hợp về sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu bắt đầu từ năm 2007 tới các doanh nghiệp Việt Nam
A. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp: ...................................................................................
2. Địa chỉ: ....................................................................................................
3. Thông tin người điền phiếu:
-Họ và tên:................................................................................................
-Vị trí công tác: ........................................................................................
-Điện thoại: .............................................................................................
-Website công ty: ....................................................................................
4. Năm thành lập doanh nghiệp: ..................................................................
5. Ngành sản xuất, kinh doanh chính:
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Thương mại và dịch vụ |
Có thể bạn quan tâm!
- Dự Báo Về Nền Kinh Tế Việt Nam Trong Thời Gian Tới
- Thực Hiện Chính Sách Tiền Tệ Và Chính Sách Tài Khóa Hiệu Quả Hơn
- Sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu bắt đầu từ cuối năm 2007 tới các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam - 15
Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.
6. Quy mô doanh nghiệp: (số lượng lao động trung bình hàng năm, tổng số vốn)
TỔNG SÔ VỐN | ||
10 người trở xuống | Từ 10 tỷ trở xuống | |
Từ 10 đến 50 người | Từ 10 đến 20 tỷ | |
Từ 50 đến 100 người | Từ 20 đến 50 tỷ | |
Từ 100 đến 200 người | Từ 50 đến 100 tỷ | |
Từ 200 đến 300 người | Từ 100 tỷ trở lên | |
Từ 300 người trở lên |
B. ẢNH HƯỞNG CỦA CUỘC KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH TOÀN CẦU TỚI DOANH NGHIỆP
Cuộc khủng hoảng có ảnh hưởng tới doanh nghiệp không?
Không ảnh hưởng
Có ảnh hưởng |
Ảnh hưởng nhiều |
Ảnh hưởng rất nhiều |
Nếu có ảnh hưởng xin ông/ bà cho biết ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tới những mặt nào của công ty?
Sản xuất kinh doanh |
Tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ |
Khác (xin nêu rõ mặt bị ảnh hưởng) |
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
B1. Thu hút vốn chịu ảnh hưởng
1. Doanh nghiệp thu hút vốn dễ dàng hơn hay khó khăn hơn?
Dễ dàng hơn |
Không thay đổi |
Khó khăn hơn |
Khó khăn hơn rất nhiều |
2. Nếu có gặp khó khăn thì khó khăn trong nguồn thu hút vốn nào?
Huy động vốn cổ phiếu, trái phiếu |
Nguồn huy động khác(xin nói rõ)……………………………………. |
……………………………………………………………………………..
3. Lượng vốn thu hút được tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?(so với năm trước)
Tăng(%)……………….. | Giảm(%)………………………… | |
Năm 2009 | Tăng(%)……………….. | Giảm(%)………………………… |
B2. Sản xuất kinh doanh
1. Về nguyên liệu đầu vào
Doanh nghiệp có gặp khó khăn hơn khi nhập nguyên liệu đầu vào không?
Năm 2009 | ||
Dễ dàng hơn rất nhiều | Dễ dàng hơn rất nhiều | |
Dễ dàng hơn | Dễ dàng hơn |
Không thay đổi | ||
Khó khăn hơn | Khó khăn hơn | |
Khó khăn hơn rất nhiều | Khó khăn hơn rất nhiều |
Không thay đổi
Nếu có thì nguyên nhân nhập khẩu nguyên liệu đầu vào khó khăn hơn là gì?
Giá nguyên liệu đầu vào tăng quá cao |
Nguyên nhân khác (xin nêu rõ)………………………………………. |
................................................................................................................
2. Về trang thiết bị công nghệ
Doanh nghiệp có nhập khẩu thêm trang thiết bị công nghệ mới cho sản xuất dễ dàng hơn không?
Năm 2009 | ||
Dễ dàng hơn rất nhiều | Dễ dàng hơn rất nhiều | |
Dễ dàng hơn | Dễ dàng hơn | |
Không thay đổi | Không thay đổi | |
Khó khăn hơn | Khó khăn hơn | |
Khó khăn hơn rất nhiều | Khó khăn hơn rất nhiều |
3. Về nguồn nhân lực
Doanh nghiệp có phải cắt giảm nguồn nhân lực không?
Năm 2009 | |
Có (%cắt giảm)………………… | Có (%cắt giảm)………………… |
Không | Không |
Tăng (%tăng)………………….. | Tăng (%tăng)………………….. |
C. Về tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ
Có | không |
C.2. Nếu có xuất khẩu : thị trường mà doanh nghiệp thường xuất khẩu là gì?
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
C.3. Trong hai năm vừa qua tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp như thế nào?
Năm 2009 | |
Tăng (%tăng)………………… | Tăng (%tăng)………………… |
Không đổi | Không đổi |
Giảm(%giảm)………………….. | Giảm(%giảm)………………….. |
C.4. Theo anh/chị tình hình xuất khẩu có bị ảnh hưởng do cuộc khủng hoảng tài chính không?
Có ảnh hưởng nhưng không nhiều |
Có ảnh hưởng |
Ảnh hưởng nhiều |
Ảnh hưởng rất nhiều |
C.5. Doanh nghiệp có tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ trong nước không?
có | không |
C.6. Trong hai năm vừa qua doanh thu từ tiêu thụ trong nước của doanh nghiệp như thế nào?
Năm 2009 | |
Tăng (%tăng)………………… | Tăng (%tăng)………………… |
Không đổi | Không đổi |
Giảm(%giảm)………………….. | Giảm(%giảm)………………….. |
C.7. Theo anh/chị tình hình tiêu thụ sản phẩm trong nước có bị ảnh hưởng do cuộc khủng hoảng tài chính không?
Có ảnh hưởng nhưng không nhiều |
Có ảnh hưởng |
Ảnh hưởng nhiều |
Ảnh hưởng rất nhiều |
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị!!!
Đại diện doanh nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đức Hưởng (2010) “Khủng hoảng tài chính toàn cầu_ thách thức với Việt Nam. – Nhà xuất bản Thanh niên
2. Nguyễn Văn Nhã (2009) “Đại khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008 : Dưới con mắt của các nhà báo và các chuyên gia kinh tế quốc tế”- Nhà xuất bản Tri thức
3. Tổng cục thống kê, niên giám thống kê các năm
4. Tạp chí kinh tế đối ngoại
5. Tạp chí ngoại thương
6. Website Tổng cục thống kê : www.gos.gov.vn
7. Website Bộ Công thương : www.moit.gov.vn
8. Website thời báo kinh tế Việt Nam : www.vneconomy.vn
9. Website Báo kinh tế Việt Nam : www.ven.vn
10. Website Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phía Bắc : www.hotrodoanhnghiep.gov.vn
11. Website Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam : www.vnasme.com.vn
12. Website Hiệp hội da- giầy Việt Nam. http://www.lefaso.org.vn/
13. Website cổng thông tin xuất nhập khẩu: http://ngoaithuong.vn
14. Website Tin nhanh Việt Nam : http://vnexpress.net
15. Nhóm nghiên cứu O’ Star : Khủng hoảng tài chính và khủng hoảng nợ quốc tế. Phân tích rủi ro tiềm ẩn của nền kinh tế Việt Nam nhóm nghiên cứu O’ Star.