Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất là vợ chồng theo pháp luật Việt Nam - 1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

KHOA LUẬT


LÊ THỊ THU HƯƠNG


QUYềN Và NGHĩA Vụ CủA NGƯờI Sử DụNG ĐấT Là Vợ CHồNG THEO PHáP LUậT VIệT NAM


LUẬT VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

KHOA LUẬT


LÊ THỊ THU HƯƠNG


QUYềN Và NGHĩA Vụ CủA NGƯờI Sử DụNG ĐấT Là Vợ CHồNG THEO PHáP LUậT VIệT NAM


Chuyên ngành: Luật kinh tế Mã số: 60 38 01 07


LUẬT VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC


Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. DỖN HỒNG NHUNG

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội.

Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tôi có thể bảo vệ Luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!


TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Lê Thị Thu Hương


Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

MỤC LỤC


Trang


MỞ ĐẦU 1

Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUYỀN VÀ

NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LÀ VỢ CHỒNG 6

1.1. Tổng quan về người sử dụng đất6

1.1.1. Khái niệm người sử dụng đất 6

1.1.2. Nguyên tắc sử dụng đất 8

1.1.3. Các hình thức pháp lý xác lập quyền của người sử dụng đất 10

1.2. Khái niệm, đặc trưng về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất là vợ chồng 16

1.2.1. Khái niệm quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất là vợ chồng 16

1.2.2. Đặc trưng chế độ tài sản là quyền sử dụng đất của vợ chồng 20

1.3. Nội dung pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng

đất là vợ chồng 23

Kết luận chương 1 26

Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA

VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LÀ VỢ CHỒNG 27

2.1. Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất 27

2.1.1. Quyền chung của người sử dụng đất 27

2.1.2. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất 41

2.2. Đánh giá quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất là vợ chồng ... 43 2.2.1. Điều kiện chung chuyển quyền sử dụng đất 43

2.2.2. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất 48

2.2.3. Các quyền năng cơ bản của người sử dụng đất là vợ chồng 53

2.2.4. Những vướng mắc, bất cập khi thực hiện các quyền và nghĩa vụ

của người sử dụng đất là vợ chồng 72

Kết luận chương 2 77

Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN VÀ

NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LÀ VỢ CHỒNG 78

3.1. Định hướng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp

luật về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất là vợ chồng 78

3.1.1. Hoàn thiện các quy định về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất là vợ chồng nhằm khắc phục những bất cập, kẽ hở của pháp luật khi vận dụng vào thực tế 78

3.1.2. Hoàn thiện quy định về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất là vợ chồng là nhằm đảm bảo nhu cầu phát triển của nền kinh tế

và lợi ích chung của xã hội 79

3.1.3. Hoàn thiện quy định về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất là vợ chồng cần tạo ra sự tương thích với pháp luật của các nước

trong điều kiện hội nhập quốc tế hiện nay 80

3.2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện pháp

luật về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất là vợ chồng 80

3.2.1. Thống nhất các qui định pháp luật về thời điểm có hiệu lực của

giao dịch quyền sử dụng đất của vợ chồng 80

3.2.2. Hoàn thiện qui định về xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng

đất của vợ chồng 81

3.2.3. Hoàn thiện qui định pháp luật về tính thuế thu nhập cá nhân khi

vợ chồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất 82

3.2.4. Kiến nghị biện pháp quản lý tài sản chung của vợ chồng khi vợ, chồng có yêu cầu ly hôn 83

3.2.5. Kiến nghị nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về thông báo thông tin tranh chấp về đất đai và tình trạng hôn nhân của vợ chồng ... 85

3.2.6. Kiến nghị bổ sung thông tin trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của vợ chồng 86

Kết luận chương 3 88

KẾT LUẬN 89

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 90

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CHXHCN:

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

GCN:

Giấy chứng nhận

HN&GĐ:

Hôn nhân và gia đình

KT – XH:

Kinh tế - xã hội

TNCN:

Thu nhập cá nhân

TW:

Trung ương

UBND:

Uỷ ban nhân dân

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.

Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất là vợ chồng theo pháp luật Việt Nam - 1

MỞ ĐẦU


1. Lý do chọn đề tài

Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt; là tài sản, nguồn lực to lớn của đất nước. Dưới góc độ kinh tế thì quyền sử dụng đất là một quyền tài sản đặc biệt quan trọng. Nhà nước ngày càng mở rộng và tạo điều kiện cho người sử dụng đất được thực hiện các quyền năng của mình thông qua hệ thống pháp luật.

Luật đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013, có hiệu lực pháp luật từ ngày 01/7/2014. Sau gần 1 năm thi hành Luật Đất đai năm 2013, đã đạt được những kết quả chủ yếu như sau: Chính sách, pháp luật đất đai từng bước được hoàn thiện, được phổ cập trên toàn mặt bằng xã hội, ý thức pháp luật về đất đai của xã hội được nâng cao so với trước đây, đã đóng góp tích cực cho phát triển kinh tế, góp phần giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an sinh xã hội; thu hẹp sự phân biệt giữa nhà đầu tư trong nước và nước ngoài trong việc tiếp cận đất đai; khắc phục những bất cập về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất; đổi mới công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai; Các quyền của người sử dụng đất được mở rộng và được Nhà nước bảo đảm thực hiện đã làm cho người sử dụng đất gắn bó hơn với đất đai, yên tâm đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh để tăng hiệu quả sử dụng đất; Thị trường bất động sản trong đó có quyền sử dụng đất đã tạo lập được cơ chế hoạt động, phát triển tương đối đồng bộ; từng bước hoàn thiện chính sách tài chính đất đai theo hướng tiếp cận cơ chế thị trường, đã huy động được nguồn vốn xã hội cho thị trường, thu hút đầu tư cho phát triển, đưa đất đai trở thành nguồn nội lực, nguồn vốn để phát triển đất nước; cải cách thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai đã được đẩy mạnh.

Mặc dù đạt được nhiều thành tựu quan trọng, tuy nhiên vẫn còn nổi lên một số tồn tại, bất cập chủ yếu như sau: Pháp luật đất đai và các pháp luật khác có liên quan đến đất đai quy định còn thiếu đồng bộ, chồng chéo, mâu thuẫn dẫn đến việc áp dụng khó khăn. Mặt khác, pháp luật về đất đai còn một số nội dung chưa rõ ràng, chưa phù hợp. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất nói chung, và của chủ thể là vợ chồng

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/03/2024