Quản trị tài chính doanh nghiệp - 5

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (7)


Tỷ suất sinh lời lúc trái phiếu đáo hạn (YTM)

Giả sử rằng bạn mua một trái phiếu có mệnh giá

1.000.000 đồng, thời hạn 5 năm và được hưởng lãi suất hàng năm là 9% với giá 962.072 đồng. Bạn sẽ giữ trái

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (8)


962.072 90.000 90.000 90.000 90.000 90.0001.000.000

1r11r21r31r41r51r5

r = 10,0%

I F PB 90.000 1.000.000 962.072

phiếu này cho đến khi đáo hạn, tỷ suất sinh lời của trái

phiếu này la bao nhiêu?

r F

n

2PB

1.000.000

5

2x962.072

3 3

r = 10,0%

9 10


ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (1)


Cổ phiếu ưu đãi

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (2)


Cổ phiếu thường

Cổ phiếu ưu đãi của công ty A có mệnh giá 100.000 đồng, cổ tức 10%. Nếu bạn kỳ vọng nhận được lãi suất 8%, thì bạn sẽ chấp nhận mua cổ phiếu này với


P0


t 1

Dt

t

(1 re )

0

giá là bao nhiêu?

Mô hình không tăng trưởng

P DP

10.000 125.000

P D

r

P

r

P 8%

s


11 12

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (3)


Mô hình tăng trưởng ổn định

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (4)


Lấy (2) – (1), ta được:

D (1g)

D (1g)2

D (1g)

P0 00

...0

2

(1)

P0 (1 re )

D0 (1 g )

(1re ) (1re )

(1re )

(1 g )

P0

D0

(1 re )

Nhân 2 vế của (1) với (1+re)/(1+g), ta được:

(1re ) D1

D (1g)D (1g)2 D (1g)

(2)

(1g) 1P0D0P0rg

P0 D0

0

(1re )

0

e

(1r )2

...

0

e

(1r )

e


13 14


ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (5)

Ví dụ: Bạn đang chuẩn bị đầu tư vào cổ phiếu của công ty A. Năm qua công ty chia cổ tức cho mỗi cổ phiếu là 2.000 đồng. Từ thông tin trên thị trường, bạn ước tính cổ tức/cổ phiếu sẽ tăng theo một tỷ lệ không đổi là 5%/năm. Nếu tỷ suất lợi nhuận mà bạn kỳ vọng là 15%, thì bạn sẽ chấp nhận mua giá cổ phiếu này với

giá tối đa la bao nhiêu?

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (6)

Mô hình tăng trưởng nhiều giai đoạn

Ví dụ: Bạn đang chuẩn bị đầu tư vào cổ phiếu của công ty B. Năm qua công ty chia cổ tức cho mỗi cổ phiếu là 1.500 đồng. Từ thông tin trên thị trường, bạn ước tính cổ tức/cổ phiếu của công ty sẽ tăng 8% trong 3 năm tới và 10% cho các năm tiếp theo.

0

P D1

re g

2.000(1 5%)

15% 5%


21.000

Nếu tỷ suất lợi nhuận mà bạn kỳ vọng là 15%, thì bạn sẽ chấp nhận mua giá cổ phiếu này với giá tối đa la bao nhiêu?



15 16

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (7)


Xác định g

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (8)

n

P0

Dt

(1 r )t

PV

(r

Dn1

g )

- Dựa vào tốc độ tăng cổ tức trong quá khứ

t 1 s

e l

- Dựa vào tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trong quá


3

P0

t 1

1.500(1 8%)t (115%)t

1

(115%)

xD4

3 (15% 10%)

khứ

- Dựa vào lợi nhuận tái đầu tư và tỷ suất lợi nhuận

P0 27.310

tương lai

g = b x ROE

b: Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư


17 18


ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (9)

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (10)


Ví dụ: Trường hợp BBC


2004

2005

2006

TB

ROE (%)

11,39

13,42

11,40

12,07

LN/CP (đ)

1.642

2.194

2.713


Cổ tức (đ)

1.200

1.200

1.200


b (%)

26,92

45,31

55,77

42,66

g (%)




5,15

D1




1.262

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 89 trang tài liệu này.

Quản trị tài chính doanh nghiệp - 5


Giá CP theo mô hình

Giá CP thực tế (31/01/07)

r = 8%

44.274

51.500

r = 12%

18.420

51.500

r = 15%

12.810

51.500

r = 20%

8.497

51.500

19 20

CHƯƠNG 7: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN


Các loại dự án đầu tư trong công ty

Quy trình phân tích và ra quyết định đầu tư

Ước lượng dòng tiền

Các chỉ tiêu đánh giá dự án

Hiện giá thuần – NPV

Tỷ suất lợi nhuận nội bộ - IRR

Thời gian hoàn vốn – PP

Chỉ số lợi nhuận – PI

CÁC LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG CÔNG TY


Căn cứ vào mục đích:

Dự án đầu tư mở rộng

Dự án đầu tư thay thế

Dự án an toàn lao động/bảo vệ môi trường

Căn cứ vào mối quan hệ:

Dự án độc lập

Dự án phụ thuộc

Dự án loại trừ


1 2


QUY TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ RA QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ

ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN (1)

Tại sao dòng tiền được sử dụng?

Dòng tiền là bảng dự toán thu chi trong suốt thời gian tuổi thọ của dự án

Lợi nhuận không phản ánh chính xác thời điểm thu và chi tiền của dự án.

Ví dụ: Chi phí đầu tư (TSCĐ) vào một dự án là 900 triệu, doanh thu được tạo ra từ dự án là 1.000 triệu, chi phí bằng tiền mỗi năm 500 triệu, khấu hao TSCĐ trong 3 năm, thuế suất thuế TNDN là 30%, kết quả kinh doanh và dòng tiền tạo ra từ dự án như sau:


3 4

ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN (2)


Năm

0

1

2

3

Tổng

DT bằng tiền


1.000

1.000

1.000

3.000

CP bằng tiền


500

500

500

1.500

KH


300

300

300

900

LN trước thuế


200

200

200

600

Thuế TNDN


60

60

60

180

LN sau thuế


140

140

140

420


5

ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN (3)


Năm

0

1

2

3

Tổng

DT bằng tiền


1.000

1.000

1.000

3.000

CP bằng tiền


500

500

500

1.500

Mua tài sản

900




900

Dòng tiền ròng trước thuế

-900

500

500

500

600

Thuế TNDN


60

60

60

180

Dòng tiền ròng sau thuế

-900

440

440

440

420


6


ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN (4)


Xử lý các biến số của dòng tiền (Incremental cash flows)

Chi phí cơ hội

Chi phí chìm

ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN (5)

Nhu cầu vốn đầu tư thuần

ĐT thuần = TSCĐ + VLĐ cần thiết - Thu nhập từ bán TSCĐ

Nếu thời gian đầu tư trên một năm thì chi phí đầu tư tính bằng hiện giá ở năm 0 với lãi suất chiết khấu bằng với chi phí sử dụng vốn.

Ví dụ: Đầu tư thuần của một dự án là 100.000$ trong năm 0, 30.000$ trong năm 1 và 20.000$ trong năm 2. Với chi phí sử dụng vốn là 10% thì hiện giá của đầu tư thuần sẽ là 143.790$.


7 8

ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN (6)

Dòng tiền hoạt động thuần

NCF = OEAT + Dep - NWC

NCF: Dòng tiền hoạt động thuần

OEAT: Lợi nhuận sau thuế

TIÊU CHUẨN HIỆN GIÁ THUẦN – NPV (1)

NPV là tổng giá trị ròng của dòng tiền với lãi suất chiết khấu thích hợp.


Năm

0

1

2

. . .

n

Dòng tiền

-CF0

CF1

CF2

. . .

CFn

Dep: Khấu hao TSCĐ

NWC: Vốn luân chuyển ròng

NPV CF0

CF1

(1r)

CF2

(1r)2

...

CFn

(1r)n

NPV


9

CF0

n

t 1

CFt

(1r)t

10


TIÊU CHUẨN HIỆN GIÁ THUẦN – NPV (2)

Ví dụ: Công ty X có kế hoạch đầu tư đổi mới thiết bị sản xuất. Có 2 phương án đang được xem xét: A và B. Chi phí đầu tư và dòng tiền tạo ra mỗi năm được dự tính như sau:


Năm

0

1

2

3

4

A

-1.000

300

450

450

200

B

-1.000

350

350

350

350

Với LS chiết khấu là 10%, tính NPV của 2 phương án trên.

TIÊU CHUẨN HIỆN GIÁ THUẦN – NPV (3)

NPV = 0 => Tỷ suất sinh lời của dự án = Lãi suất chiết khấu của dự án (chi phí cơ hội của vốn đầu tư) => có thể chấp nhận dự án

NPV > 0 => Tỷ suất sinh lời của dự án > Lãi suất chiết khấu của dự án => Chấp nhận dự án

NPV < 0 => Tỷ suất sinh lời của dự án < Lãi suất chiết khấu của dự án => Không chấp nhận dự án

Trong trường hợp các dự án loại trừ lẫn nhau, dự án nào có NPV dương và lớn nhất sẽ được chọn.


11 12

TIÊU CHUẨN HIỆN GIÁ THUẦN – NPV

(4)

Ưu điểm của NPV:

Có tính đến yếu tố thời gian của tiền tệ

Xem xét toàn bộ dòng tiền của dự án

TỶ SUẤT LỢI NHUẬN NỘI BỘ – IRR (1)

Khái niệm: IRR là tỷ lệ chiết khấu để NPV của dự án bằng 0

Cách tính:

Đơn giản và có tính chất cộng

Có thể so sánh giữa các dự án

Nhược điểm của NPV:

NPV - CF0

CF0: Chi phí đầu tư


n

t 1

CFt 0 (1IRR)t

Lãi suất chiết khấu ảnh hưởng đến NPV. Lãi suất chiết khấu không phù hợp => NPV không chính xác

CFt: Dòng tiền thuần của dự án ở năm t


13 14


TỶ SUẤT LỢI NHUẬN NỘI BỘ – IRR (2)

THỜI GIAN HOÀN VỐN - PP (1)

IRR r1 (r2 - r1 )

NPV 1

NPV 1 NPV 2

Thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết để dòng tiền thuần của dự án đủ bù đắp vốn đầu tư ban đầu.

r1: Tỉ lệ chiết khấu tìm được NPV1 > 0 và nhỏ nhất r2: Tỉ lệ chiết khấu tìm được NPV2 < 0 và lớn nhất

Nguyên tắc lựa chọn dự án:

IRR Chi phí sử dụng vốn => Chấp nhận dự án

IRR < Chi phí sử dụng vốn => Không chấp nhận dự án

Thời gian hoàn vốn không chiết khấu


n

| CFt |

PP n t 0

CFn 1

n: Số năm để dòng tiền tích luỹ của dự án < 0 và dòng tiền tích luỹ sẽ > 0 khi đến năm n+1



15 16

THỜI GIAN HOÀN VỐN - PP (2)

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu

- Thời gian hoàn vốn có chiết khấu: Có tính đến yếu tố thời gian của tiền tệ.

- Cách tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu: Tương tự với phương pháp thời gian hoàn vốn không chiết khấu


PI =

CHỈ SỐ LỢI NHUẬN - PI (PROFITABILITY INDEX)


Giá trị hiện tại của dòng tiền thuần Giá trị hiện tại của chi phí đầu tư

Hiện giá thuần (NPV)

n

CFt

PI = + 1

Giá trị hiện tại của chi phí đầu tư

PP n

t 0 (1r)t

CFn1

(1r)n1

17


Dự án sẽ được chấp nhận khi PI 1


18


SỬ DỤNG CHỈ TIÊU NÀO ĐỂ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ?

Nên kết hợp 3 chỉ tiêu: NPV, IRR và PP

NPV: Cho biết dự án có sinh lời hay không nhưng không cho biết tỷ lệ sinh lời

IRR có thể bổ sung cho NPV trong quyết định đầu tư

Cả NPV và IRR lại không cho biết bao lâu thì vôn đầu tư ban đầu sẽ được thu hồi

PP sẽ bổ sung cho cho 2 chỉ tiêu trên

LỰA CHỌN DỰ ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGÂN SÁCH

Nên sử dụng chỉ tiêu PI

Trình tự lựa chọn:

- Tính toán chỉ số PI cho tất cả các dự án

- Sắp xếp các dự án theo thứ tự PI giảm dần

- Chọn lựa các dự án theo thứ tự ưu tiên PI từ cao đến thấp cho đến khi ngân sách vốn đầu tư được sử dụng hết.


19 20

Ngày đăng: 16/05/2024