SO SÁNH CÁC DỰ ÁN CÓ CHU KỲ KHÁC NHAU
1. Phương pháp chuỗi thay thế
Vòng đời của dự án dài phải là bội số của dự án ngắn
Vốn đầu tư vào dự án có vòng đời ngắn sẽ được tiếp tục tái đầu tư và mức sinh lời là không đổi.
=> Điều chỉnh các dự án có vòng đời khác nhau về cùng một khoảng thời gian như nhau.
SO SÁNH CÁC DỰ ÁN CÓ CHU KỲ KHÁC NHAU
2. Phương pháp khoản thanh toán hàng năm tương
đương (EAA – Equivalent annual annuity)
Dựa vào NPV của từng dự án tính các khoản thanh toán hàng năm tương đương (EAA)
Giả định dự án tạo ra dòng tiền đều (EAA) vô hạn
NPV EAAi
i r
Dự án nào có NPV (sau khi điều chỉnh) cao hơn sẽ được lựa chọn
Dự án nào có NPV (sau khi điều chỉnh) cao hơn sẽ được lựa chọn
21 22
CHƯƠNG 8:
LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
Khái niệm thị trường hiệu quả (market efficiency)
Các mức độ của thị trường hiệu quả (forms of efficient market hypothesis)
Sáu bài học của thị trường hiệu quả
KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
"Một thị trường được xem là hiệu quả nếu giá cả của hàng hoá phản ảnh tất cả các thông tin sẳn có liên quan đến hàng hoá đó" (Fama, 1970)
Pt+1 = Pt + t+1
=> Các nhà đầu tư không thể kiếm được lợi nhuận bất thường nếu thị trường hiệu quả.
CÁC MỨC ĐỘ CỦA THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
(1)
Mức độ yếu (weak form)
Gía cả phản ảnh tất các thông tin trong quá khứ.
=> Không thể sử dụng giá cả trong quá khứ để dự báo giá cho tương lai
Mức độ khá mạnh (semi-strong form)
Giá cả phản ảnh tất cả các thông tin được công bố trên thị trường (chính sách tiền tệ, tỷ giá, lãi suất, các thông báo về cổ tức, chia tách cổ phiếu)
CÁC MỨC ĐỘ CỦA THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
(2)
=> Các nhà đầu tư không thể kiếm được lợi nhuận bất thường bằng cách phân tích các báo cáo thường niên hoặc các thông tin được công bố rộng rãi.
Mức độ mạnh (strong form)
Giá cả phản ảnh tất các các thông tin sẳn có, bao gồm các thông tin được công bố rộng rãi và các thông tin bên trong công ty.
SÁU BÀI HỌC CỦA THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
Thị trường không có bộ nhớ
Hãy tin vào giá
Không có ảo tưởng đối với các phương pháp tính toán tài chính
Hãy tự làm lấy
Nhìn một cổ phiếu phải thấy cả thị trường
Phải thường xuyên thu thập thông tin
CHƯƠNG 9: ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG VÀ
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
NỘI DUNG
Đòn bẩy là gì (Leverage)?
Đòn bẩy hoạt động (operating leverage)
Đòn bẩy tài chính (Financial leverage)
Đòn bẩy tổng hợp (Total/combined leverage)
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG (OPERATING LEVERAGE)
1
ĐÒN BẨY (LEVERAGE) LÀ GÌ?
- Đòn bẩy là việc sử dụng chi phí cố định để khếch đại lợi nhuận tiềm năng cho công ty.
- Chi phí cố định bao gồm:
Chi phí hoạt động cố định (fixed operating costs)
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG (1)
- Đòn bẩy hoạt động đo lường mức độ sử dụng chi phí hoạt động cố định của công ty.
- Độ bẩy hoạt động (Degree of Operating Leverage – DOL) đo lường sự thay đổi của EBIT/lợi nhuận hoạt động trước sự thay đổi của doanh thu.
Chi phí tài chính cố định (fixed financial costs)
DOL
EBIT / EBIT
Q / Q
(9.1)
3 4
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG (2)
Phân tích hoà vốn
F
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG (3)
Công ty A
Total Operating
Q BE
(9.2)
Units Variable Fixed Total Total Income
P V
Sold Costs $Costs $Costs Revenue $ (loss)
P: Giá bán V: Biến phí F: Định phí
P – V: Số dư đảm phí (contribution margin) QBE: Số lượng hoà vốn
0 $ 0 60,000 60,000 $ 0 (60,000)
20,000 16,000 60,000 76,000 40,000 (36,000)
40,000 32,000 60,000 92,000 80,000 (12,000)
50,000 40,000 60,000 100,000 100,000 0
60,000 48,000 60,000 108,000 120,000 12,000
80,000 64,000 60,000 124,000 160,000 36,000
100,000 80,000 60,000 140,000 200,000 60,000
5
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG (4)
Revenues and costs ($ thousands) 200
Total Revenue
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG (5)
Công ty B
otal
T
Operating
Profi
t
160
Total
Units Variable Fixed Total Total Income Sold Costs Costs Costs Revenue (loss)
$ $ $
BE costs
0 $ 0 12,000 12,000 $
0 (12,000.)
Loss
120
100
80
60
40
Variable costs
Fixed costs
20,000 32,000 12,000 44,000 40,000 (4,000.)
30,000 48,000 12,000 60,000 60,000 0
40,000 64,000 12,000 76,000 80,000 4,000
60,000 96,000 12,000 108,000 120,000 12,000
80,000 128,000 12,000 140,000 160,000 20,000
100,000 160,000 12,000 172,000 200,000 28,000
20 40 50 60 80 100 120
Units produced and sold (thousands)
Fixed costs ($60,000) Price ($2) Variable costs per unit ($0.80)
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG (6)
Revenues and costs ($ thousands)
Total Revenue
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG (7)
200
160
Profit
Total costs
EBIT = PQ – (VQ +F) = Q(P-V) + F
Q(P V )
120
80 BE
Variable costs
DOLQ
EBIT / EBIT
Q / Q
Q(P V ) F
Q
Q
40
Loss
Fixed costs
DOLQ
Q(P V )
Q(P V ) F
(9.3)
20 40 60 80 100 120
Units produced and sold (thousands)
Fixed costs ($12,000) Price ($2) Variable costs per unit ($1.60)10
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG (8)
Chia tử số và mẫu số của (9.3) cho (P-V), ta được:
Q(P V )
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG (9)
Q | Công ty A | Công ty B |
0 | - 60.000 | - 12.000 |
20.000 | - 36.000 | - 4.000 |
40.000 | - 12.000 | 4.000 |
60.000 | 12.000 | 12.000 |
80.000 | 36.000 | 20.000 |
100.000 | 60.000 | 28.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Lợi Nhuận Và Rủi Ro Lợi Nhuận Của Một Cổ Phiếu
- Quản trị tài chính doanh nghiệp - 4
- Quản trị tài chính doanh nghiệp - 5
- Anh Hưởng Của Đòn Bẩy Hoạt Động Lên Lợi Nhuận
- Đồ Thị Xác Định Điểm Bàng Quan Theo 3 Phương Án
- Quản trị tài chính doanh nghiệp - 9
Xem toàn bộ 89 trang tài liệu này.
LN hoạt động của công ty A và B ở các mức Q khác nhau:
DOLQ
(P V )
Q(P V ) F
P V
Q
Q QBE
(9.4)
DOLS
Q(P V )
Q(P V ) F
S V
S V F
EBIT F
EBIT
(9.5)
11 12
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG (10)
DOL của công ty A ở các mức Q = 60.000:
DOL
60.000
60.000 (2 0,8) 6
60.000 (2 0,8) 60.000
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH (FINANCIAL LEVERAGE)
DOL của công ty B ở các mức Q = 60.000:
DOL
60.000
60.000 (2 1,6) 2
60.000 (2 1,6) 12.000
13
MỐI QUAN HỆ GIỮA EBIT VÀ EPS (1)
Cty C&T có VCSH hiện hành là 10 triệu USD (200.000
MỐI QUAN HỆ GIỮA EBIT VÀ EPS (2)
CP). Cty cần huy động thêm 5 triệu USD để mở rộng SXKD. Cty xem xét 3 phương án huy động vốn: (1) Phát hành CP thường, (2) phát hành trái phiếu với lãi suất 12%
EP S
(EBIT
- I)(1 - t) - PD NS
và (3) phát hành CP ưu đãi với cổ tức 11%. EBIT hàng năm của Cty hiện tại là 1,5 triệu USD, nhưng nếu mở rộng SXKD Cty kỳ vọng EBIT sẽ tăng đến 2,7 triệu USD. Thuế thu nhập công ty 40%. Nếu sử dụng phương thứ nhất Cty sẽ phát hành thêm 100.000 CP (50 USD/CP). Tính EPS cho 3 phương án trên?
I: Lãi phải trả hàng năm
t: Thuế suất thuế thu nhập công ty PD: Cổ tức phải trả cho CP ưu đãi NS: Số lượng cổ phiếu thường
15 16
Phương án tài trợ | ||||||
Chỉ tiêu | ||||||
CP thường | Trái phiếu | CP ưu đãi | ||||
EBIT | 2.700.000 | 2.700.000 | 2.700.000 | |||
I | - | 600.000 | - | |||
EBT | 2.700.000 | 2.100.000 | 2.700.000 | |||
Thuế thu nhập công ty | 1.080.000 | 840.000 | 1.080.000 | |||
LN sau thuế | 1.620.000 | 1.260.000 | 1.620.000 | |||
PD | - | - | 550.000 | |||
LN dành cho CP thường | 1.620.000 | 1.260.000 | 1.070.000 | |||
NS | 300.000 | 200.000 | 200.000 | |||
EPS | 5,40 | 6,30 | 5,35 |
MỐI QUAN HỆ GIỮA EBIT VÀ EPS (3)
17
MỐI QUAN HỆ GIỮA EBIT VÀ EPS (4)
Có tồn tại một giá trị EBIT nào đó để cho EPS của các phương án tài trợ bằng nhau?
Điểm đó được gọi là điểm bàng quan (Indifference hoặc Financial leverage break-even point)
EBIT1,2 = Điểm bàng quan giữa 2 PA 1 và 2 I1, I2: Lãi phải trả hàng năm ứng với PA 1 và 2 PD1, PD2: Cổ tức CP ưu đãi ứng với PA 1 và 2 t: Thuế suất thuế thu nhập công ty
NS1, NS2: Số CP thường ứng với PA 1 và 2
Phương án tài trợ | ||||||
Chỉ tiêu | ||||||
CP thường | Trái phiếu | CP ưu đãi | ||||
EBIT | 1.800.000 | 1.800.000 | 2.700.000 | |||
I | - | 600.000 | - | |||
EBT | 1.800.000 | 1.200.000 | 2.700.000 | |||
Thuế thu nhập công ty | 720.000 | 480.000 | 1.080.000 | |||
LN sau thuế | 1.080.000 | 720.000 | 1.620.000 | |||
PD | - | - | 550.000 | |||
LN dành cho CP thường | 1.080.000 | 720.000 | 1.070.000 | |||
NS | 300.000 | 200.000 | 200.000 | |||
EPS | 3,60 | 3,60 | 5,35 |
18
MỐI QUAN HỆ GIỮA EBIT VÀ EPS (5)
MỐI QUAN HỆ GIỮA EBIT VÀ EPS (3)
(EBIT I )(1t) PD (EBIT I )(1t) PD
1,2 1 11,2 2 2
NS1 NS2
(EBIT1,2 0)(1 0,4) 0 (EBIT1,2 600.000)(1 0,4) 0
300.000 200.000
EBIT1,2
= 1.800.000 USD
19 20