2.2. Thực trạng dạy học nội dung giáo dục địa phương
Khảo sát thực trạng:
Mục đích khảo sát: Nhằm đánh giá thực trạng về lập kế hoạch, hình thức tổ chức dạy học nội dung GDĐP của GV; nhận thức của CBQL, GV về nội dung kiến thức, ý nghĩa của dạy học nội dung GDĐP; công tác quản lý dạy học nội dung GDĐP.
Đối tượng khảo sát: Bao gồm 24 CBQL, 96 GV ở 12 trường THCS trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương
Nội dung khảo sát:
- Các nội dung về lập kế hoạch, công tác quản lý, hình thức quản lý, tổ chức dạy học nội dung GDĐP
- Nhận thức của CBQL, GV về nội dung kiến thức, ý nghĩa của việc dạy học nội dung GDĐP.
Phương pháp khảo sát:
- Sử dụng bảng hỏi nhằm thu thập ý kiến của CBQL, GV các trường trên địa bàn về nội dung khảo sát.
- Nghiên cứu sản phẩm giáo dục và kết quả học tập của học sinh.
- Phỏng vấn, tọa đàm với CBQL, GV nhằm thu thập thông tin bổ sung. Đánh giá kết quả khảo sát:
Mức độ thực hiện trong nội dung khảo sát được chia làm 05 mức độ tương ứng với số điểm như sau: Rất thường xuyên (5 điểm); Thường xuyên (4 điểm); Thỉnh thoảng (3 điểm); Đôi khi (2 điểm); Không bao giờ (1 điểm).
Khi tính Điểm trung bình ), giữa các mức độ liền kề nhau có độ chênh lệch 0,8 điểm, cụ thể: Mức độ Rất thường xuyên (điểm từ trên 4,2 - 5 điểm); Thường xuyên (Từ trên 3,4 – 4,2 điểm); Thỉnh thoảng (Từ trên 2,6 – 3,4 điểm); Đôi khi (Từ trên 1,8 – 2,6 điểm); Không bao giờ (Từ 1- 1,8 điểm).
2.2.1. Thực trạng lập kế hoạch dạy học nội dung giáo dục địa phương của giáo viên
Để khảo sát thực trạng lập kế hoạch dạy học nội dung GDĐP của GV ở các trường THCS, chúng tôi sử dụng câu hỏi 1 (Phụ lục 1) để khảo sát trên 96
GV ở 12 trường THCS trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương, kết quả thu được qua xử lý thể hiện ở bảng 2.1:
Bảng 2.1. Thực trạng lập kế hoạch dạy học nội dung GDĐP của GV
Nội dung khảo sát | Mức độ thực hiện | ĐTB ) | |||||
Rất TX | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Đôi khi | Không bao giờ | |||
1. | Căn cứ nội dung chương trình GDĐP GV xây dựng kế hoạch dạy học nội dung GDĐP | 16 | 36 | 20 | 20 | 4 | 3.42 |
2. | Cập nhập kiến thức mới về nội dung GDĐP vào bài giảng | 18 | 32 | 23 | 20 | 3 | 3.43 |
3. | Xây dựng kế hoạch dạy học nội dung GDĐP theo từng môn học độc lập theo từng lĩnh vực | 22 | 24 | 30 | 15 | 5 | 3.45 |
4. | Xây dựng kế hoạch dạy học nội dung GDĐP lồng ghép trong thực hiện nội dung môn họckhác | 24 | 30 | 20 | 10 | 12 | 3.46 |
5. | Xây dựng kế hoạch dạy học nội dung GDĐP lồng ghép trong hoạt động giáo dục | 26 | 27 | 22 | 12 | 9 | 3.51 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quản Lý Dạy Học Nội Dung Giáo Dục Địa Phương
- Quản Lý Dạy Học Nội Dung Giáo Dục Địa Phương Ở Trường Trung Học Cơ Sở
- Năng Lực Quản Lý Của Cán Bộ Quản Lý Nhà Trường
- Thực Trạng Công Tác Quản Lý Dạy Học Nội Dung Gdđp
- Nguyên Tắc Đề Xuất Biện Pháp Quản Lý Dạy Học Nội Dung Giáo Dục Địa Phương Ở Trường Trung Học Cơ Sở
- Mục Tiêu 1: Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ Của Gv Trong Giảng Dạy Để Đáp Ứng Yêu Cầu Đổi Mới Phương Pháp Dạy Học.
Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.
Từ kết quả khảo sát của Bảng 2.1, có thể thấy: Hầu hết các nội dung được khảo sát qua 5 nội dung đều cho thấy điểm trung bình (ĐTB) dao động từ 3,42 đến 3,51. Điều này cho thấy các thông số thu được rất tập trung và tập trung ở mức cao (thường xuyên). Kết quả đó cho thấy, các nội dung trong xây dựng kế hoạch dạy học nội dung GDĐP đã được các GV quan tâm thực hiện ở mức độ cao. Căn cứ sự chỉ đạo của các cấp QLGD, ban giám hiệu nhà trường
và nội dung chương trình GDĐP, GV đã thường xuyên xây dựng kế hoạch dạy học nội dung GDĐP, cập nhập kiến thức mới về nội dung GDĐP vào bài giảng, xây dựng kế hoạch dạy học nội dung GDĐP theo từng môn học độc lập theo từng lĩnh vực, xây dựng kế hoạch dạy học nội dung GDĐP lồng ghép trong thực hiện nội dung môn học khác, xây dựng kế hoạch dạy học nội dung GDĐP lồng ghép trong hoạt động giáo dục.
2.2.2. Thực trạng hình thức tổ chức dạy học nội dung giáo dục địa phương của giáo viên
Để khảo sát thực trạng hình thức tổ chức dạy học nội dung GDĐP của GV, tôi sử dụng câu hỏi 2 (Phụ lục 1) để khảo sát trên 96 GV ở 12 trường THCS trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương, kết quả như sau:
Bảng 2.2. Thực trạng hình thức tổ chức dạy học nội dung GDĐP
Nội dung khảo sát | Mức độ thực hiện | ĐTB ) | |||||
Rất TX | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Đôi khi | Không bao giờ | |||
1. | Dạy học tiết học về nội dung GDĐP độc lập | 16 | 38 | 28 | 10 | 4 | 3.54 |
2. | Tích hợp dạy học nội dung GDĐP với dạy học môn học khác | 18 | 23 | 32 | 20 | 3 | 3.34 |
3. | Lồng ghép trong tổ chức hoạt động giáo dục tại trường | 14 | 22 | 34 | 20 | 6 | 3.19 |
4. | Tổ chức cho HS trải nghiệm thực tiễn kiến thức GDĐP | 4 | 16 | 26 | 36 | 14 | 2.58 |
Từ kết quả khảo sát của Bảng 2.2, có thể thấy:
Hình thức tổ chức dạy học nội dung GDĐP theo tiết học độc lập trên lớp có ĐTB là 3,54. Như vậy, hình thức này được GV thường xuyên thực hiện, bởi nó dễ thực hiện, GV chuẩn bị bài giảng và thực hiện giảng dạy như các tiết học khác.
Ở ba hình thức còn lại, ĐTB dao động từ 2,58 đến 3,34. Điều này cho thấy việc tích hợp dạy học nội dung GDĐP với dạy học môn học khác và lồng ghép trong tổ chức hoạt động giáo dục tại trường thỉnh thoảng mới được thực hiện. Đặc biệt, việc tổ chức cho HS trải nghiệm thực tiễn kiến thức GDĐP thực hiện chưa thường xuyên.
Từ kết quả trên, để thực hiện tốt, đa dạng các hình thức tổ chức dạy học nội dung GDĐP, nhà trường cần quan tâm bồi dưỡng GV năng lực thiết kế, tổ chức dạy học nội dung GDĐP; quan tâm đầu tư kinh phí tổ chức các hoạt động giáo dục, đặc biệt hoạt động chuyên đề, ngoại khóa, huy động các nguồn lực xã hội hóa để thường xuyên tổ chức các hoạt động tham quan, trải nghiệm, tìm hiểu thực tiễn kiến thức GDĐP.
2.2.3. Đánh giá dạy học nội dung giáo dục địa phương
Để khảo sát việc đánh giá dạy học nội dung GDĐP, tôi sử dung câu hỏi 6 (Phụ lục 2) để khảo sát trên 24 CBQL ở 12 trường THCS trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương, kết quả như sau:
Bảng 2.3. Đánh giá dạy học nội dung GDĐP
Nội dung khảo sát | Mức độ thực hiện | ĐTB ) | |||||
Rất TX | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Đôi khi | Không bao giờ | |||
1. | Có văn bản quản lý, hướng dẫn kiểm tra đánh giá dạy học nội dung GDĐP theo năm học của Phòng GD&ĐT | 0 | 4 | 8 | 10 | 2 | 2.58 |
2. | Có quy định cụ thể của nhà trường về tổ chức dạy học nội dung GDĐP | 0 | 2 | 4 | 10 | 8 | 2.00 |
3. | Xây dựng được tiêu chí cụ thể để kiểm tra đánh giá quá trình thực hiện dạy học nội dung GDĐP | 0 | 4 | 8 | 10 | 2 | 2.58 |
4. | Đánh giá về thực hiện nội dung chương trình dạy học nội dung địa phương | 0 | 2 | 4 | 10 | 8 | 2.00 |
5. | Đánh giá về hình thức, phương pháp, nội dung và kết quả dạy học nội dung GDĐP | 0 | 2 | 8 | 8 | 6 | 2.25 |
6. | Đánh giá kết quả học tập của HS | 0 | 2 | 7 | 12 | 3 | 2.33 |
7. | Quản lý về phương pháp và hình thức đánh giá kết quả học tập của HS | 0 | 1 | 10 | 8 | 5 | 2.29 |
Từ kết quả khảo sát của Bảng 2.3, có thể thấy:
Các nội dung khảo sát có ĐTB dao động từ 2,0 đến 2,58. Kết quả đó cho thấy: Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của các cấp QLGD, công cụ quản lý, tổ chức thực hiện đánh giá dạy học nội dung GDĐP cấp THCS ở các nhà trường còn thiếu, chưa đáp ứng yêu cầu phục vụ công tác quản lý như: quy định cụ thể của nhà trường về tổ chức dạy học nội dung GDĐP; Tiêu chí cụ thể để kiểm tra đánh giá quá trình thực hiện dạy học nội dung GDĐP.
Công tác đánh giá dạy học nội dung GDĐP cấp THCS ở các nhà trường chưa được quan tâm đúng mức, chưa thường xuyên như: Đánh giá về thực hiện nội dung chương trình dạy học nội dung địa phương; Đánh giá về hình thức, phương pháp, nội dung và kết quả dạy học nội dung GDĐP; Đánh giá kết quả học tập của HS; Quản lý về phương pháp và hình thức đánh giá kết quả học tập của HS.
2.3. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và thực trạng quản lý dạy học nội dung giáo dục địa phương ở các trường THCS thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về nội dung giáo dục địa phương
Qua việc tiến hành khảo sát mức độ nhận thức,tôi sử dụng câu hỏi 1,2 (Phụ lục 3) để khảo sát trên 24 CBQL, 96 GV ở 12 trường THCS trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương về dạy học nội dung GDĐP, kết quả như sau: Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL, GV về dạy học nội dung GDĐP cấp THCS
Nội dung khảo sát | Mức độ | ĐTB ) | |||
Đồng ý | Phân vân | Không đồng ý | |||
1. | Dạy học nội dung GDĐP là dạy cho HS những nội dung kiến thức gắn với thực tiễn cuộc sống | 64 | 40 | 16 | 3.40 |
2. | Nội dung GDĐP là những kiến thức góp phần thực hiện mục tiêu môn học gắn lý luận với gắn với thực tiễn văn hóa, đặc điểm kinh tế xã hội và truyền thống khu vực, vùng miền | 87 | 28 | 5 | 3.68 |
3. | Nội dung GDĐP giúp HS hiểu biết gắn bó với quê hương đất nước | 48 | 42 | 30 | 3.15 |
4. | Nội dung GDĐP là kiến thức của thực tiễn cuộc sống phong tục tập quán, văn hóa phù hợp đặc điểm của HS | 42 | 49 | 29 | 3.11 |
Từ kết quả khảo sát của Bảng 2.4, có thể thấy:
Đa số CBQL, GV đã nhận thức đúng về dạy học nội dung GDĐP cấp THCS và nội dung dạy học GDĐP. Dạy học nội dung GDĐP là dạy cho HS những nội dung kiến thức gắn với thực tiễn cuộc sống. Nội dung GDĐP là những kiến thức góp phần thực hiện mục tiêu môn học gắn lý luận với gắn với thực tiễn văn hóa, đặc điểm kinh tế xã hội và truyền thống khu vực, vùng miền. Tuy nhiên còn một bộ phận CBQL, GV nhận thức chưa đầy đủ về nội dung dạy học nội dung GDĐP nên chưa nắm chắc về nội dung GDĐP.
Bảng 2.5. Nhận thức về ý nghĩa của dạy học nội dung GDĐP cấp THCS
Nội dung khảo sát | Mức độ | ĐTB ) | |||
Đồng ý | Phân vân | Không đồng ý | |||
1. | Dạy học nội dung GDĐP giúp HS được củng cố, bổ trợ, phát triển những kiến thức mà HS cần có trong chương trình GDPT | 85 | 30 | 5 | 3.67 |
2. | Giúp HS phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử, truyền thống | 53 | 45 | 22 | 3.26 |
3. | Góp phần rèn luyện kĩ năng, HS thích ứng với môi trường xung quanh, chủ động xử lý các tình huống trong cuộc sống hàng ngày, biết yêu thương và chia sẻ, sống khỏe mạnh và an toàn | 50 | 42 | 28 | 3.18 |
4. | HS được tăng cường sự hiểu biết về lịch sử truyền thống cách mạng, về đặc điểm địa lý, danh lam thắng cảnh quê hương | 80 | 30 | 10 | 3.58 |
Từ kết quả khảo sát của Bảng 2.5, có thể thấy:
Đa số CBQL, GV đã nhận thức đúng về ý nghĩa của dạy học nội dung GDĐP cấp THCS. Dạy học nội dung GDĐP giúp HS được củng cố, bổ trợ, phát triển những kiến thức mà HS cần có trong chương trình GDPT. Qua đó, HS được tăng cường sự hiểu biết về lịch sử truyền thống cách mạng, về đặc điểm địa lý, danh lam thắng cảnh quê hương.
Tuy nhiên, còn một bộ phận CBQL, GV chưa hiểu sâu, hiểu hết ý nghĩa của dạy học nội dung GDĐP cấp THCS như: góp phần rèn luyện kĩ năng, giúp HS thích ứng với môi trường xung quanh, chủ động xử lý các tình huống trong cuộc sống hàng ngày, biết yêu thương và chia sẻ, sống khỏe mạnh và an toàn; phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử, truyền thống.
Từ kết quả khảo sát trên, để thực hiện tốt dạy học nội dung GDĐP, nhà trường cần quan tâm bồi dưỡng nâng cao nhận thức của CBQL, GV về dạy học nội dung GDĐP, để CBQL, GV nắm chắc nội dung, thấy được ý nghĩa, tầm quan trọng của nội dung, chương trình GDĐP trong chương trình giáo dục THCS, cũng như ý nghĩa dạy học nội dung GDĐP trong việc hình thành, phát triển nhân cách của HS THCS.
2.3.2. Thực trạng quản lý dạy học nội dung giáo dục địa phương cấp trung học cơ sở
a) Thực trạng lập kế hoạch
Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên trong bốn chức năng của quản lý là lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Lập kế hoạch là chức năng rất quan trọng đối với mỗi CBQL nhà trường, bởi vì nó gắn liền với việc lựa chọn mục tiêu, chương trình hành động trong tương lai, giúp CBQL xác định được các chức năng khác còn lại, nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra.
Để khảo sát thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý dạy học nội dung GDĐP, tôi sử dụng câu hỏi 1 (Phụ lục 2) để khảo sát trên 24 CBQL ở 12 trường THCS trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương, kết quả như sau:
Bảng 2.6. Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý dạy học nội dung GDĐP
Nội dung khảo sát | Mức độ thực hiện | ĐTB ) | |||||
Rất TX | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Đôi khi | Không bao giờ | |||
1. | Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch năm học về dạy học nội dung GDĐP | 8 | 8 | 4 | 4 | 0 | 3.83 |
2. | Tổ trưởng chuyên môn xây dựng kế hoạch năm học về dạy học nội dung GDĐP | 6 | 8 | 8 | 2 | 0 | 3.75 |
3. | GV xây dựng kế hoạch dạy học nội dung GDĐP | 6 | 10 | 4 | 4 | 0 | 3.75 |
4. | Xây dựng kế hoạch về phát triển chương trình nội dung GDĐP hàng năm | 7 | 6 | 4 | 7 | 0 | 3.54 |
5. | Xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nội dung GD ĐP | 6 | 9 | 5 | 4 | 0 | 3.71 |
6. | Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá việc thực hiện dạy học nội dung GDĐP | 2 | 3 | 4 | 11 | 4 | 2.50 |