Trước khi bắt đầu dự án | Học sinh thực hiện dự án và hoàn tất công việc | Sau khi hoàn tất dự án | ||
1. Phiếu khảo sát. | 1. Biên bản làm việc nhóm. 2. Bài trình bày/sản phẩm. | 1. Mẫu phiếu đánh giá sản phẩm. | 1. Thông tin phản hồi. 2. Hoàn tất phiếu đáng giá các sản phẩm. | 1. Ghi chép cá nhân. 2. Câu hỏi thêm từ phía người học. |
Có thể bạn quan tâm!
- D: Giáo Án Thực Nghiệm Toàn Phần Tiết 4 Bài 12: Ôn Tập Lịch Sử Thế Giới
- Phát triển NLTH cho HS trong dạy học môn Lịch sử ở trường THPT thực nghiệm qua lớp 10 chương trình chuẩn - 30
- A: Phiếu Thăm Dò Ý Kiến Gv Về Nội Dung Dạy Học Tnsp
- B: Sản Phẩm Dự Án Của Nhóm 1:
- Phát triển NLTH cho HS trong dạy học môn Lịch sử ở trường THPT thực nghiệm qua lớp 10 chương trình chuẩn - 34
- Phát triển NLTH cho HS trong dạy học môn Lịch sử ở trường THPT thực nghiệm qua lớp 10 chương trình chuẩn - 35
Xem toàn bộ 281 trang tài liệu này.
Lịch trình đánh giá |
Tổng hợp đánh giá |
Trước khi bắt đầu bài học, giáo viên sẽ cung cấp và cho thảo luận với học sinh về hệ |
Các kỹ năng thiết yếu |
Kỹ năng sử dụng Power Point, Publisher, Word; Proshow Gold; Tra cứu Internet. |
Các bước tiến hành bài dạy |
Trước khi tiết học diễn ra Giáo viên triển khai dự án tới học sinh sau tiết học bài 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh để học sinh có thời gian chuẩn bị cho dự án. Giới thiệu dự án: 1. GV treo banner giới thiệu câu hỏi khái quát “Các phát minh đã ra đời như thế nào?”, chủ đề dự án: “Ngày hội phát minh”do Ban Văn hóa tổ chức. 2. Phân công nhiệm vụ cho các nhóm: Nhóm 1: Ban tổ chức (Nhiệm vụ: Xây dựng kịch bản chương trình, làm bản tin ngắn giới thiệu về ngày hội trong chương trình Điểm hẹn văn hóa,lên danh sách khách mời và thiết kế thiệp mời, xây dựng ấn phẩm quảng cáo cho ngày hội trên phần mềm Publisher(HS chuẩn bị và thực hiện dự án trong 4 tuần; HS được lựa chọn sản phẩm phải hoàn thành dựa theo năng lực, sở thích và kiểu học; thực hiện theo nhóm hoặc cá nhân). Nhóm 2: Mô phỏng một số phát minh tiêu biểu nhất của cuộc cách mạng công nghiệp bằng cách chất liệu tùy ý lựa chọn, bài thuyết minh về sản phẩm. Nhóm 3: Làm 1 đoạn phim ngắn về hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp đối với đời sống xã hội, kinh tế ở Châu Âu thế kỉ XVIII – XIX và dấu ấn của cuộc cách mạng công nghiệp đến ngày nay. Nhóm 4: Tổ chức 1 trò chơi với nội dung liên quan đến các thành tựu cơ bản và ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghiệp tới ngày nay. |
Điều chỉnh phù hợp với đối tượng | |
Học sinh tiếp thu chậm | Chia đều vào các nhóm Dành thời gian nhiều hơn để làm việc riêng với những HS này Thiết kế những mục tiêu học tập và tiêu chí đánh giá riêng cho những HS này Tổ chức hoạt động bổ trợ riêng |
Học sinh không | Cần hỗ trợ các em trong việc tìm đọc các tài liệu nước ngoài, giải đáp các thắc của học sinh. |
biết | |
tiếng | |
Anh | |
Giao những nhiệm vụ mang tính thách thức cao (điều khiển, tổ chức các | |
Học sinh năng khiếu | hoạt động trong lớp, kèm cặp hướng dẫn các HS yếu) Mời những HS này cùng hợp tác trong việc xây dựng ý tưởng dự án, kế hoạch thực hiện và đánh giá dự án. Tạo cơ hội cho HS này được đưa ra các tình huống/câu hỏi có vấn đề và cách thức giải quyết. |
Tạo cơ hội cho HS trình bày bằng tiếng Anh. |
Công nghệ Phần cứng (Đánh dấu vào những thiết bị cần thiết) |
Đĩa Laser Máy in ✘Máy chiếu Máy quét ảnh TiVi | Đầu máy VCR Thiết bị hội thảo Video Thiết bị khác | |
Công nghệ Phần mềm (Đánh dấu vào những phần mềm cần thiết) | ||
✘Cơ sở dữ liệu/ bảng tính ✘Ấn phẩm ✘Phần mềm thư điện tử ✘Bách khoa toàn thư trên đĩa CD | ✘Phần mềm xử lý ảnh ✘Trình duyệt Web ✘Đa phương tiện | ✘ Hệ soạn thảo văn bản ✘Phần mềm khác |
Tư liệu in | Sách giáo khoa Lịch sử 10 (Chương trình chuẩn) Sách tham khảo: Nguyễn Gia Phú, Lịch sử thế giới trung đại, NXB Giáo dục. | |
Hỗ trợ | Cần có bàn để trưng bày các sản phẩm của học sinh thiết kế. Máy chiếu Tranh ảnh, bản đồ, phim tư liệu Các sản phẩm mẫu của HS | |
Nguồn Internet | www.youtube.com Khai thác một số đoạn phim về hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp đối với đời sống xã hội, kinh tế ở Châu Âu thế kỉ XVIII – XIX. | |
Yêu cầu khác | Giấy mời đại biểu, khách mời tham gia chương trình, người hướng dẫn, học sinh lớp khác, phụ huynh v.v. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM BẢN TIN
Nhóm thực hiện:…………………………… Nhóm đánh giá:…………………………….
TIÊU CHÍ | ĐIỂM | ĐÁNH GIÁ CỦA HS | ĐÁNH GIÁ CỦA GV | ||
Hình | | Thiết kế sáng tạo, hấp dẫn | 1,5 | ||
thức | | Kịch bản rõ ràng | 1 | ||
Bố cục | | Thời lượng hợp lý | 1,5 | ||
| Đúng bố cục bản tin | 1 | |||
Nội dung | | Phù hợp với chủ đề | 1,5 | ||
| Gây ấn tượng được với người xem | 1 | |||
Trình bày | | Trình bày rõ ràng, mạch lạc có điểm nhấn, thu hút Tự tin, cách trình bày sáng tạo, độc đáo | 1,5 | ||
của HS | |||||
1 | |||||
Tổng điểm | 10 |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM THIỆP MỜI
Nhóm thực hiện:…………………………… Nhóm đánh giá:…………………………….
TIÊU CHÍ | ĐIỂM | ĐÁNH GIÁ CỦA HS | ĐÁNH GIÁ CỦA GV | ||
Hình thức | | Thiết kế sáng tạo, đẹp mắt. | 1,5 | ||
Bố cục | | Bố cục rõ ràng. | 1,5 | ||
| Đúng với mẫu của thiếp mời | 1 | |||
Nội dung | | Phù hợp với chủ đề Gây ấn tượng được với người xem. | 1,5 | ||
1 | |||||
Trình bày | | Trình bày rõ ràng, mạch lạc có điểm nhấn, thu hút Tự tin, cách trình bày sáng tạo, độc đáo | |||
của HS | 1,5 | ||||
1 | |||||
Tổng điểm | 10 |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ẤN PHẨM QUẢNG CÁO
Nhóm thực hiện:…………………………… Nhóm đánh giá:…………………………….
TIÊU CHÍ | ĐIỂM | ĐÁNH GIÁ CỦA HS | ĐÁNH GIÁ CỦA GV | ||
Hình | | Thiết kế sáng tạo, hấp dẫn | 1,5 | ||
thức | | Rõ ràng, đúng font chữ, cỡ chữ | 1 | ||
Bố cục | | Phù hợp, dễ nhìn | 1,5 | ||
| Đúng bố cục của ấn phẩm quảng | 1 | |||
cáo | |||||
Nội dung | | Phù hợp với chủ đề | 1,5 | ||
| Gây ấn tượng được với người xem | 1 | |||
Trình bày | | Trình bày rõ ràng, mạch lạc có điểm | 1,5 | ||
của HS | nhấn, thu hút | ||||
| Tự tin, cách trình bày sáng tạo, độc đáo | 1 | |||
Tổng điểm | 10 |