đại học quốc gia hà nội
Trung tâm đào tạo và bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị
-----------
Mai thị quy
phát triển kinh tế du lịch ở tỉnh thanh hóa
luận văn thạc sỹ kinh tế chính trị
.
Hà nội – 2011
Mở đầu | Trang 1 | |
Chương 1 | Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển kinh tế du lịch | 6 |
1.1 | Khái niệm, vai trò và các nhân tố tác động đến phát triển | 6 |
kinh tế du lịch | ||
1.1.1 | Khái niệm du lịch và kinh tế du lịch | 6 |
1.1.1.1 | Khái niệm du lịch | 6 |
1.1.1.2 | Khái niệm kinh tế du lịch | 8 |
1.1.1.3 | Các loại hình du lịch | 11 |
1.1.2 | Vai trò của kinh tế du lịch | 14 |
1.1.2.1 | Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế | 14 |
1.1.2.2 | Củng cố và phát triển các mối quan hệ kinh tế | 16 |
1.1.2.3 | Góp phần phát triển các ngành kinh tế khác | 17 |
1.1.2.4 | Giải quyết việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp | 19 |
1.1.2.5 | Quảng bá hình ảnh của đất nước | 19 |
1.1.3 | Những nhân tố tác động đến kinh tế du lịch | 20 |
1.1.3.1 | Nhóm nhân tố tác động đến cầu du lịch | 27 |
1.1.3.2 | Nhóm nhân tố tác động đến cung du lịch | 27 |
1.2 | Điều kiện để phát triển kinh tế du lịch | 32 |
1.2.1 | Tiềm năng du lịch | 32 |
1.2.2 | Cơ sở vật chất kinh tế phục vụ kinh doanh du lịch và cơ | 34 |
1.2.3 | sở hạ tầng của du lịch Điều kiện kinh tế | 35 |
1.2.4 | Yếu tố dân cư và lao động | 37 |
1.2.5 | Nhân tố quốc phòng - an ninh, chính trị xã hội | 38 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thanh Hóa - 2
- Củng Cố Và Phát Triển Các Mối Quan Hệ Kinh Tế
- Giải Quyết Việc Làm, Giảm Tỷ Lệ Thất Nghiệp
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
39 | ||
1.3.1 | du lịch Kinh nghiệm phát triển kinh tế du lịch ở Hải Phòng | 39 |
1.3.2 | Kinh nghiệm phát triển kinh tế du lịch ở Quảng Ninh | 41 |
Chương 2 | Thực trạng phát triển kinh tế du lịch ở tỉnh Thanh Hoá | 44 |
2.1 | Khái quát chung của tỉnh Thanh Hoá | 44 |
2.1.1 | Điều kiên tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên | 44 |
2.1.2 | Điều kiện kinh tế - xã hội | 46 |
2.2 | Tiếm năng phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thanh Hoá | 47 |
2.2.1 | Tài nguyên du lịch nhân văn - sinh thái | 47 |
2.2.1.1 | Các di tích lịch sử văn hoá | 47 |
2.2.1.2 | Lễ hội truyền thống | 49 |
2.2.1.3 | Các sản phẩm thủ công truyền thống | 49 |
2.2.1.4 | Các tài nguyên nhân văn khác | 50 |
2.2.2 | Tài nguyên du lịch tự nhiên | 51 |
2.3 | Đánh giá thực trạng kinh tế du lịch của tỉnh Thanh Hoá | 51 |
2.3.1 | từ năm 2000 đến nay Những thành tựu đạt được của ngành du lịch Thanh Hoá | 51 |
2.3.1.1 | Kết quả hoạt động kinh doanh | 51 |
2.3.1.2 | Hiệu quả kinh tế - xã hội | 57 |
2.3.2 | Những nguyên nhân và tồn tại của ngành du lịch Thanh | 61 |
Hoá | ||
2.3.2.1 | Hạn chế | 61 |
2.3.2.2 | Nguyên nhân của những hạn chế trên | 62 |
Chương 3 | Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thanh Hoá | 76 |
1.3
3.1 Quan điểm phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thanh Hoá 76
3.1.1. Du lịch phải thực sự được coi là ngành kinh tế mũi nhọn 76
3.1.2 Đặt kinh tế du lịch Thanh Hoá trong sự phát triển du lịch 77
vùng và quốc gia
3.1.3 Phát triển kinh tế du lịch gắn với tổng thể phát triển kinh 78
tế - xã hội trong tỉnh, phát huy vai trò kinh tế nhiều thành phần trong phát triển kinh tế du lịch
3.1.4 Phải coi trọng hiệu quả kinh tế - xã hội trong phát triển 79
kinh tế du lịch
3.1.5 Phát triển kinh tế du lịch đi đôi với bảo vệ tài nguyên, 80
môi trường
3.1.6 Phát triển kinh tế du lịch phù hợp với xu thế hội nhập và 83
đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
3.2 Mục tiêu phát triển kinh tế du lịch Thanh Hoá 84
3.3 Phương hướng phát triển kinh tế du lịch Thanh Hoá 86
3.4 Một số giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế du lịch đến 89
năm 2020 của tỉnh Thanh Hoá
3.4.1 Tổ chức bộ máy và cơ chế chính sách 89
3.4.2 Mở rộng nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 92
trong hoạt động kinh tế du lịch
3.4.3 Xây dựng các sản phẩm du lịch đặc thù, chất lượng cao 95
3.4.4 Tăng cường công tác tuyên truyền quảng bá, xúc tiến du 99
lịch
3.4.5 Giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 100
3.4.6 Phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ du lịch 103
3.4.7 Bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường sinh thái 107
Kết luận 110
Danh mục tài liệu tham khảo 112
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. FDI: vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp
2. GDP: tổng sản phẩm quốc nội
3. LLSX : lực lượng sản xuất
4. ODA: Hỗ trợ phát triển chính thức
5. QHSX: quan hệ sản xuất
6. UNESCO: Tổ chức văn hoá thế giới
7. UNWTO: Tổ chức Du lịch Thế giới
8. ECOSOC: Hội đồng kinh tế và xã hội của Liên hợp quốc
9. THPT: Trung học phổ thông 10.UBND: uỷ ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN
Phân bố các di tích xếp hạng tại Thanh Hoá | 48 | |
Bảng 2.2 | Khách du lịch đến Thanh Hoá (2000-2009) | 52 |
Bảng 2.3 | Doanh thu du lịch Thanh Hoá (2000-2009) | 54 |
Bảng 2.4 | Lợi nhuận công ty cổ phần du lịch Thanh Hoá | 56 |
Bảng 2.5 | (2000-2009) Lợi nhuận của công ty du lịch Hồ Thành (2000 - 2009) | 56 |
Bảng 2.6 | Mức đóng góp vào ngân sách của ngành du lịch Thanh | 57 |
Bảng 2.7 | Hoá trong ngân sách của tỉnh Cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Thanh Hoá (2000 - 2009) | 58 |
Bảng 2.8 | Số lượng việc làm cho người lao động ngành kinh tế du lịch Thanh Hoá đã tạo ra (2000 - 2009) | 59 |
Bảng 2.9 | Chất lượng các cơ sở lưu trú du lịch Thanh Hoá (2009) | 66 |
Bảng 2.10 | Vị trí trong hệ thống cơ sở lưu trú du lịch Thanh Hoá (2009) | 66 |
Bảng 2.11 | Trình độ lao động ngành kinh tế du lịch (2000 - 2009) | 68 |
Bảng 2.12 | Đội ngũ nhân viên phục vụ lưu trú ngành du lịch Thanh | 69 |
Hoá (2009) | ||
Bảng 2.13 | Lao động trong doanh nghiệp lữ hành | 71 |
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Du lịch đang trở thành một ngành kinh tế quan trọng của nhiều nước trên thế giới. Kinh doanh du lịch cũng có lịch sử hơn 150 năm qua. Nếu được tổ chức kinh doanh và phát triển tốt thì đây là một trong những ngành kinh tế năng động nhất và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho mỗi quốc gia.
Việt Nam trong tiến trình hội nhập cùng phát triển đã được cộng đồng quốc tế đánh giá là điểm đến an toàn, được ưa chuộng nhất Châu Á. Du lịch được khẳng định là một trong những ngành kinh tế quan trọng, góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế liên quan, thúc đẩy giao lưu, tăng cường hiểu biết giữa các quốc gia, giữa các dân tộc. Để tạo điệu kiện phát triển nhanh và bền vững ngành du lịch. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX xác định : “Phát triển du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động trên cơ sở khai thác lợi thế và điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hóa, lịch sử đáp ứng nhu cầu du lịch trong nước và phát triển nhanh du lịch quốc tế, sớm đạt trình độ phát triển du lịch của khu vực”[23, tr.48 ].
Thanh Hóa là vùng đất có lịch sử phát triển lâu đời, là một trong những cái nôi của dân tộc Việt Nam. Thanh Hóa nằm ở phía nam vùng trọng điểm kinh tế Bắc Bộ, có nhiều tiềm năng phát triển với chính sách đầu tư hấp dẫn, vị trí mang tính chiến lược lâu dài, rất thuận lợi để phát triển ngành du lịch tỉnh như : du lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch lịch sử - nhân văn,… đặc biệt với các ưu thế nổi trội cho phát triển các loại hình du lịch biển, văn hóa và sinh thái. Vị thế của Thanh Hóa đã được đặc biệt chú trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước nói chung và du lịch nói riêng. Để phát triển du lịch thì việc khai thác tiềm năng du lịch có hiệu quả là rất cần thiết. Tỉnh ủy, UBND tỉnh đã có các nghị quyết và chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa với mục tiêu