Là người ngoại tỉnh | Là người trong tỉnh | Là nguời trong KKTCK | |
Quản lý | |||
Lao động thông thường |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực, Tăng Cường Bảo Vệ An Ninh Quốc Phòng Trong Khu Kinh Tế Cửa Khẩu
- Phát triển khu kinh tế cửa khẩu với xóa đói giảm nghèo ở tỉnh Lào Cai - 22
- Theo Ông/bà, Để Phát Triển Kktck Lào Cai Cần Phải Tập Trung Nội Dung Gì?
- Phát triển khu kinh tế cửa khẩu với xóa đói giảm nghèo ở tỉnh Lào Cai - 25
Xem toàn bộ 202 trang tài liệu này.
2.8. Những kiến nghị với Nhà nước nhằm tạo thuận lợi hóa trong quá trình kinh doanh (Tích vào ô thích hợp)
2.6.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách về thương mại |
2.6.2. Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ kinh doanh |
2.6.3. Tạo điều kiện tiếp cận vốn tín dụng |
2.6.4. Tạo điều kiện về quỹ đất cho phát triển doanh nghiệp |
2.6.5. Hỗ trợ thông tin thị trường trong và ngoài nước ( Trung Quốc) |
2.6.6. Nâng cao vai trò của Hiệp Hội doanh nghiệp, hội doanh nhân trẻ |
2.7 Ông/ bà có cho rằng việc phát triển KKTCK góp phần XĐGN ở tỉnh Lào Cai
Có: □ Không: □
Xin trân trọng cảm ơn ông/bà
…………………, ngày .... tháng .... năm 2014
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 3: BẢNG TỔNG HỢP PHIẾU ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP VÀ THƯƠNG NHÂN
Phiếu phát ra: 30 phiếu Phiếu thu về: 27 phiếu
Loại hình | |||||
1. Loại hình kinh doanh của doanh nghiệp | Công ty TNHH | Công ty CP | FDI | Hộ KD cá thể | Loại hình khác |
17/27 | 7/27 | 2/27 | 0 | 1/27 | |
2. Thông tin riêng | |||||
2.1. Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp | Xuất nhập khẩu | Bán buôn | bán lẻ | xây dựng | dịch vụ |
11 | 2 | 1 | 8 | 12 | |
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 | Số Doanh nghiệp | Số DN có KQKD tăng so với năm 2012 | Số DN có KQKD giảm so với năm 2012 | ||
- Dưới 10 tỷ | 7 | 5 | |||
- Từ 10 tỷ đến 100 tỷ | 14 | 13 | 2 | ||
- Trên 100 tỷ | 3 | 3 | |||
Tổng số | 21 | 2 | |||
2.3. đánh giá về một số chính sách phát triển KKTCK hiện nay | Tốt | Chưa tốt | Còn hạn chế | ||
- Chính sách khuyến khích, thu hút đầu tư của tỉnh | 22 | 2 | 3 | ||
- Chính sách tài chính, tín dụng | 14 | 7 | 6 | ||
- Chính sách phát triển thương mại | 17 | 4 | 6 | ||
- Chính sách đào tạo nguồn nhân lực | 9 | 10 | 8 | ||
- Chính sách đầu tư hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu | 20 | 1 | 6 | ||
- Chính sách xuất nhập cảnh, du lịch | 21 | 3 | 3 | ||
2.4. Những khó khăn và thuận lợi trong hoạt | Thuận lợi | Khó khăn |
- Vị thế của doanh nghiệp/thương nhân | 16 | 10 | ||
- Sức cạnh tranh của sản phẩm | 8 | 19 | ||
- Nguồn nhân lực của doanh nghiệp/thương nhân | 13 | 14 | ||
- Cơ sở hạ tầng ( giao thông, cửa khẩu, kho bãi,…) | 17 | 10 | ||
- Mặt bằng kinh doanh | 17 | 10 | ||
- Vốn kinh doanh | 10 | 17 | ||
- Thông tin về thị trường | 15 | 12 | ||
- Khả năng tiếp cận với nguồn hỗ trợ của Nhà nước | 9 | 18 | ||
- Hỗ trợ đào tạo lao động | 7 | 20 | ||
- Khác, cụ thể …………… | ||||
2.5. Số người lao động trong doanh nghiệp | Số doanh nghiệp | DN có số LĐ Tăng so với 2012 | DN có số lao động giảm so với 2012 | |
- Số lao động < 20 người | 6 | 2 | 2 | |
- Số lao động từ 20 - 40 người | 10 | 7 | 1 | |
- Số lao động từ 40 - 60 người | 4 | 3 | 0 | |
- Số lao động > 100 người | 7 | 5 | 1 | |
Tổng số | 27 | 17 | 4 | |
2.6. thu nhập bình quân của người lao động trong doanh nghiệp | Số doanh nghiệp | Tăng so với 2012 | Giảm so với 2012 | |
Thu nhập trung bình <4 triệu đồng/tháng | 4 | 2 | 1 | |
Thu nhập từ 4-5 triệu đồng/tháng | 14 | 8 | ||
Thu nhập > 5 triệu đồng tháng | 9 | 6 | ||
Tổng số | 27 | 16 | 1 | |
2.7. Xuất xứ người lao động trong doanh nghiệp: | Số DN có người ngoại tỉnh | Số DN có người trong | Số DN có người trong |
tỉnh | KKTCK | ||
- Lao động Quản lý | 9 | 23 | 11 |
- Lao động thông thường | 9 | 26 | 10 |
2.8.Những kiến nghị với Nhà nước nhằm tạo thuận lợi trong quá trình kinh doanh | Số ý kiến đề nghị | ||
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách về thương mại | 26 | ||
- Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ kinh doanh | 20 | ||
- Tạo điều kiện tiếp cận vốn tín dụng | 26 | ||
- Tạo điều kiện về quỹ đất cho phát triển doanh nghiệp | 23 | ||
- Hỗ trợ thông tin thị trường trong và ngoài nước ( Trung Quốc) | 22 | ||
- Nâng cao vai trò của Hiệp Hội doanh nghiệp, hội doanh nhân trẻ | 23 | ||
2.9.Việc phát triển KKTCK góp phần XĐGN ở Lào Cai | Có | Không | |
27 | 0 |
PHỤ LỤC 4:
BẢNG TỔNG HỢP PHIẾU ĐIỀU TRA ĐỐI VỚI CÁC NHÀ QUẢN LÝ
Phiếu phát ra: 30 phiếu Phiếu thu về: 28 phiếu
Số ý kiến | ||||
Mở rộng quy hoạch KKTCK sang tất cả các huyện có cửa khẩu | 18 | |||
Tăng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong khu KTCK | 28 | |||
Phát triển thương mại, dịch vụ | 26 | |||
Phát triển các khu công nghiệp, trung tâm thương mại | 29 | |||
Không có ý kiến gì | ||||
2. đánh giá về một số chính sách phát triển KKTCK Lào Cai hiện nay | Tốt | Chưa tốt | Còn hạn chế | |
- Chính sách khuyến khích, thu hút đầu tư của tỉnh | 17 | 5 | 6 | |
- Chính sách tài chính, tín dụng | 11 | 12 | 3 | |
- Chính sách phát triển thương mại | 15 | 9 | 6 | |
- Chính sách đào tạo nguồn nhân lực | 3 | 17 | 5 | |
- Chính sách đầu tư hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu | 12 | 10 | 6 | |
- Chính sách xuất nhập cảnh, du lịch | 19 | 5 | 2 | |
3. Đánh giá về sự đáp ứng của hạ tầng KKTCK đối với phát triển KKTCK Lào Cai hiện nay | Đáp ứng rất tốt | Đáp ứng tốt | Đáp ứng bình thường | Chưa đáp ứng |
- Siêu thị, TTTM | 5 | 19 | 4 | |
- Chợ | 9 | 15 | 4 | |
- Đường giao thông | 2 | 10 | 7 | 9 |
- Khu công nghiệp | 3 | 7 | 12 | 6 |
3 | 7 | 9 | 9 | ||
4. Đánh giá về đóng góp của chính sách phát triển KKTCK với xóa đói giảm nghèo qua những kênh sau: | Cao | Bình thường | Thấp | Không rõ | |
- Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế | 16 | 12 | |||
- Phát triển thương mại, xuất nhập khẩu | 17 | 11 | |||
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho lao động | 13 | 15 | |||
- Phát triển kết cấu hạ tầng trong KKTCK, trong tỉnh | 13 | 10 | 5 | ||
- Xuất nhập cảnh, du lịch | 19 | 8 | 1 | ||
- Qua phân phối lại nguồn thu từ KKTCK cho các hoạt động XDGN. | 3 | 13 | 10 | 2 | |
5. Về phát triển nguồn nhân lực KKTCK Lào Cai | |||||
5.1. cán bộ quản lý Nhà nước ở KKTCK của Tỉnh đã đáp ứng được yêu cầu chưa | Đã đáp ứng | Chưa đáp ứng | |||
Số ý kiến | Nguyên nhân | ||||
Chuyên môn yếu | Thiếu thông tin | Thiếu ngoại ngữ | |||
9 | 19 | 10 | 14 | 17 | |
5.2. Những kiến kiến cần đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ quản lý nhà nước để đáp ứng yêu cầu phát triển KKTCK Lào Cai trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế thì cán bộ quản lý nhà nước | Tổng số ý kiến | Trong đó: | |||
Lớp dài hạn | Lớp ngắn hạn | ||||
- Kiến thức quản lý Nhà nước về thương mại | 27 | 16 | 11 | ||
- Kiến thức về hội nhập | 28 | 10 | 18 | ||
- Kiến thức về ngoại ngữ | 28 | 21 | 7 | ||
6. Phát triển KKTCK Lào Cai có góp phần XĐGN ở tỉnh Lào Cai không? | Có | Không | khác | ||
28 |
Đã đáp ứng | Chưa đáp ứng | ||||
Số ý kiến | Nguyên nhân | ||||
Yếu chuyên môn | Chưa qua đào tạo | Không biết ngoại ngữ | |||
4 | 24 | 12 | 17 | 19 | |
8. Đề xuất các giải pháp đột phá để phát triển KKTCK tỉnh Lào Cai nhằm thực hiện mục tiêu XĐGN trong thời gian tới: | Đồng ý | Không đồng ý | Không có ý kiến | ||
- Tiếp tục đẩy mạnh tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. | 21 | 6 | 1 | ||
- Phát triển thương mại, xuất nhập khẩu | 27 | 1 | |||
- Thu hút các doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh vào KKTCK để tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. | 27 | 1 | |||
- Tiếp tục đầu tư vào phát triển kết cấu hạ tầng trong KKTCK, trong tỉnh | 28 | ||||
- Đổi mới cơ chế, chính sách xuất nhập cảnh, du lịch | 26 | 1 | 1 | ||
- Tăng Ngân sách nhà nước cho các hoạt động XDGN. | 25 | 3 |
Hộp 3.1: Chính sách ưu đãi đối với khu thương mại - công nghiệp t¹i KKTCK Lào Cai ( QĐ44/QĐ-TTG ngày 26/3/2008).
1. Khách du lịch trong, ngoài nước khi vào Khu Thương mại - Công nghiệp được phép mua hàng hoá nhập khẩu đưa vào nội địa Việt Nam (hàng không thuộc danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu) được miễn thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) với trị giá hàng hoá không quá 500.000 đồng Việt Nam/người/ngày. Nếu trị giá hàng hoá vượt quá 500.000 đồng Việt Nam thì phần vượt mức phải chịu sự điều chỉnh theo quy định hiện hành như đối với hàng hoá nhập khẩu thông thường khác.
Hộp 3.2: Chính sách bán hàng miễn thuế cho khách du lịch khu phi thuế quan thuộc KKTCK (QĐ 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013)
Quy định ưu đãi về thuế đối với khách tham quan du lịch khu phi thuế quan thuộc KKTCK theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về quy chế hoạt động của từng KKTCK được thực hiện với giá trị không quá 1.000.000 (một triệu) đồng/1 người/1 ngày.
b) Thương nhân chỉ được phép kinh doanh bán hàng miễn thuế cho khách du lịch khu phi thuế quan khi có cửa hàng nằm trong quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng được duyệt, có giấy phép hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.