đầu ra theo quy định | |||
D2.12 | Phân loại rác thải: rác tái chế để bán, rác hữu cơ cho chăn nuôi hay làm compost và rác thải độc hại để xử lý riêng | 2 | |
D2.13 | Tái sử dụng vỏ đựng dầu gội đầu, dầu xả, sữa tắm, xà phòng đã qua sử dụng | 2 | |
D2.14 | Ghi lại lượng rác thải ra hàng tháng từ CSLTDL | 2 | |
D2.15 | Sử dụng pin sạc, hoặc không có thủy ngân, hoặc có thu hồi pin đã dùng | 2 | |
D2.16 | Có tham gia vào các chiến dịch về môi trường hay biến đổi khí hậu của địa phương và quốc tế (chương trình Giờ trái đất, trồng cây xanh, đi xe đạp…) | 2 | |
CẤP CAO | D2.17 | Thu hồi để sử dụng nước xám (nước sử dụng sau khi rửa bát đĩa, giặt quần áo hoặc tắm, không bao gồm nước thải của nhà vệ sinh) hay nước sau khi xử lý cho các mục đích phi vệ sinh | 3 |
D2.18 | Giám sát lượng Clo xử lý hồ bơi hay sử dụng muối clo để vệ sinh hồ bơi, hoặc sử dụng phương pháp ozon hóa | 3 | |
D2.19 | Sử dụng sản phẩm thân thiện môi trường (sản phẩm làm từ vật liệu tái chế, chất tẩy rửa có nguồn gốc hữu cơ, sản phẩm có nhãn xanh) | 3 | |
D2.20 | Gói thức ăn dư và chưa phục vụ (như thức ăn của tiệc buffet, tiệc cưới…) cho chủ tiệc, nhân viên, người nghèo hay hội từ thiện | 3 | |
TỔNG SỐ ĐIỂM | 154 | ||
ĐIỂM THƯỞNG | T1 | Đạt chứng chỉ Công trình Xanh - LOTUS | 15 |
T2 | Được cấp chứng chỉ ISO 14001 chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường | 10 |
Có thể bạn quan tâm!
- Xây Dựng Cơ Sở Hạ Tầng, Vật Chất Kỹ Thuật Hiện Đại.
- Với Dân Địa Phương Có Cơ Sở Kinh Doanh Du Lịch.
- Điểm Và Các Tiêu Chí Để Được Cấp Nhãn Bông Sen Xanh:
- Tổng Vốn Đầu Tư Cơ Sở Hạ Tầng 78.871.230.000 Đồng (Làm Tròn: 78.871.000.000 Đồng)
- Phát triển bền vững du lịch tỉnh Thanh Hóa - 20
- Phát triển bền vững du lịch tỉnh Thanh Hóa - 21
Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.
Các dự án du lịch được ưu tiên đầu tư năm 2012:
- Quy hoạch Khu du lịch Suối cá thần Cẩm Lương:
+ Thời gian: Năm 2012
+ Địa điểm: Khu du lịch Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.
+ Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.
+ Nguồn vốn: Vốn lập quy hoạch của Tỉnh.
- Quy hoạch các điểm du lịch làng nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa:
+ Thời gian: 2012
+ Đơn vị thực hiện: Sở Công thương.
+ Nguồn vốn: Vốn lập quy hoạch của tỉnh.
- Đề án Điểm du lịch Làng nghề đúc đồng huyện Thiệu Hóa:
+ Thời gian: 2012
+ Đơn vị thực hiện: UBND huyện Thiệu Hóa.
+ Nguồn vốn: Ngân sách sự nghiệp kinh tế tỉnh.
- Đề án Phố đi bộ - Mua sắm du lịch tại thị xã Sầm Sơn:
+ Thời gian: 2012
+ Đơn vị thực hiện: UBND Thị xã Sầm Sơn.
+ Nguồn vốn: Ngân sách sự nghiệp kinh tế tỉnh.
- Đề án phát triển du lịch dựa vào cộng đồng tại Khu du lịch Suối cá thần Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.
+ Thời gian: 2012
+ Đơn vị thực hiện: UBND huyện Cẩm Thủy.
+ Nguồn vốn: Ngân sách sự nghiệp kinh tế tỉnh.
- Đề án phát triển du lịch dựa vào cộng đồng tại Thị xã Sầm Sơn.
+ Thời gian: 2012
+ Đơn vị thực hiện: UBND Thị xã Sầm Sơn.
+ Nguồn vốn: Ngân sách sự nghiệp kinh tế tỉnh.
- Đề án phát triển du lịch dựa vào cộng đồng tại Khu bảo tồn thiên Pù Luông.
+ Thời gian: 2012
+ Đơn vị thực hiện: UBND huyện Bá Thước.
+ Nguồn vốn: Ngân sách sự nghiệp kinh tế tỉnh.
- Đề án Nâng cao chất lượng đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
+ Thời gian: 2012
+ Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.
+ Nguồn vốn: Ngân sách sự nghiệp kinh tế tỉnh.
- Đề án Liên kết đào tạo nghề du lịch theo tiêu chuẩn quốc tế (VTCB)
+ Thời gian: 2012
+ Địa điểm: Trường Trung cấp nghề Thương mại – Du lịch.
+ Đơn vị thực hiện: Trường Trung cấp nghề Thương mại – Du lịch.
+ Nguồn vốn: Ngân sách sự nghiệp kinh tế tỉnh.
Danh mục một số dự án ưu tiên phát triển du lịch tỉnh Thanh Hoá:
Tên dự án | Sản phẩm du lịch điển hình/mục đích | Vốn đầu tư (Triệu USD) | Giai đoạn đầu tư | |
1. | Đô thị du lịch Sầm Sơn | Du lịch nghĩ dưỡng biển tổng hợp | 200 | 2010-1015 |
2. | Khu du lịch văn hoá lịch sử thành nhà Hồ - Lam Kinh và phụ cận | Du lịch văn hoá, tham quan nghiên cứu | 150 | 2008 – 2020 |
3. | Khu du lịch quốc gia Hàm Rồng | Du lịch tổng hợp | 120 | 2008 – 2020 |
4. | Khu du lịch biển Hải Tiến | Du lịch nghỉ dưỡng biển | 80 | 2008 – 2020 |
5. | Khu du lịch sinh thái Bến En | Du lịch sinh thái, tham quan | 30 | 2008 – 2015 |
6. | Khu du lịch sinh thái đảo Nghi Sơn | Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng | 20 | 2008 – 2015 |
7. | Khu du lịch động Từ Thức và phụ cận | Du lịch tham quan, sinh thái – văn hóa | 10 | 2008 – 2015 |
8. | Khu du lịch động Tiên Sơn | Du lịch tham quan | 5 | 2008 – 2015 |
9. | Khu du lịch biển Hải Hoà | Du lịch nghỉ dưỡng biển | 50 | 2008 – 2020 |
10. | Khu du lịch sinh thái Cẩm Lương | Du lịch tham quan, văn hóa -sinh thái | 5 | 2008 – 2015 |
11. | Khu du lịch Cửa Đạt – Xuân Liên | Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng hồ | 20 | 2008 – 2015 |
12. | Khu du lịch sinh thái đảo Nghi Sơn | Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng biển đảo | 100 | 2010 – 2020 |
Tên dự án | Sản phẩm du lịch điển hình/mục đích | Vốn đầu tư (Triệu USD) | Giai đoạn đầu tư | |
13. | Khu du lịch sinh thái Pù Luông | Du lịch sinh thái, tham quan nghiên cứu | 5 | 2008 – 2015 |
14. | Khu du lịch sinh thái Pù Hu | Du lịch sinh thái, tham quan nghiên cứu | 5 | 2008 – 2015 |
15. | Điểm du lịch thác Ma Hao | Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cuối tuần | 2 | 2008 – 2015 |
16. | Điểm du lịch thác Muốn | Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cuối tuần | 2 | 2008 – 2015 |
17. | Điểm du lịch hồ Pha Dây | Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cuối tuần | 2 | 2008 – 2015 |
18. | Làng văn hóa các dân tộc tỉnh Thanh Hóa | Du lịch văn hóa, tham quan nghiên cứu | 10 | 2010 - 2015 |
19. | Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch | Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành | 5 | 2008 – 2020 |
20. | Đầu tư kết cấu hạ tầng cho các địa danh du lịch | Điều kiện tiếp cận dễ dàng, môi trường trong sạch | 50 | 2005 – 2015 |
21. | Trạm dừng chân du lịch | Trạm dừng chân nghỉ ngơi, ngắm cảnh | 5 | 2010 – 2015 |
22. | Trung tâm tư vấn đầu tư phát triển và điều phối du lịch | Thông tin tổng hợp về đầu tư phát triển du lịch | 10 | 2008 – 2010 |
23. | Phục hồi các làng nghề truyền thống | Du lịch tham quan, văn hoá | 20 | 2010 – 2020 |
24. | Đầu tư hệ thống xử lý môi trường | Bảo vệ môi trường cho khu điểm du lịch | 30 | 2008 – 2020 |
TỔNG CỘNG | 936 |
Qui hoạch chi tiết một số khu du lịch của tỉnh Thanh Hóa Qui hoạch chi tiết khu du lịch văn hoá Hàm Rồng
Qui hoạch chi tiết Khu du lịch văn hoá Hàm Rồng được UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt tại Quyết định số 842/QĐ - UB ngày 19/4/2000
1. Mục tiêu chung
Xây dựng khu du lịch văn hoá Hàm Rồng với tính chất du lịch sinh thái cảnh quan, du lịch văn hoá lịch sử, du lịch nhân văn, du lịch cắm trại - vui chơi giải trí - thể dục thể thao
2. Địa điểm, phạm vi qui hoạch
* Địa điểm:
- Nằm ở phía Bắc thành phố Thanh hoá cách trung tâm thành phố Thanh Hoá 3 km với nhiều những di tích văn hoá lịch sử và danh lam thắng cảnh nổi tiếng như: làng cổ Đông Sơn, cầu Hàm Rồng, núi Ngọc, sông Mã, động Tiên Sơn, động Long Quang, hồ Kim Qui...
* Phạm vi qui hoạch:
- Ranh giới: Phía Bắc giáp xã Đông Cương; Phía Nam giáp đường sắt xuyên Việt; Phía Đông giáp sông Mã; Phía Tây giáp đường vào xã Đông Cương
* Qui mô diện tích: 568,7 ha
3. Các khu chức năng Tổng diện tích: 568,7 ha
* Khu Trung tâm Diện tích: 10,26 ha
- Gồm các công trình: Thương mại, dịch vụ, bưu điện, ngân hàng, siêu thị, khách sạn,nhà hàng, cung văn hoá, trung tâm điều hành phục vụ du khách...
* Khu du lịch khảo cổ Diện tích: 5,6 ha
- Là khu vực tìm thấy trống đồng Đông Sơn, giáp bờ sông Mã, có âu thuyền
* Khu biệt thự cao cấp Diện tích: 3,92 ha
- Là nơi tập trung những biệt thự cao cấp phục vụ du khách nằm giáp bờ sông Mã
* Khu vui chơi giải trí Diện tích: 66,53 ha
- Trung tâm là hồ Kim Qui, là nơi vui chơi giải trí với các trò chơi đân tộc, trò chơi nước, thể dục thể thao, ...
* Khu cắm trại Diện tích: 1,5 ha
- Nằm bên cạnh núi Cuộc, dành cho thanh thiếu niên vui hè, thi cắm trại hoặc các cuộc picnic.
* Khu du lịch văn hoá các dân tộc Thanh hoá Diện tích: 3,5 ha
- Nằm bên hồ Kim Qui, gồm các công trình nhà nghỉ, khu ẩm thực mô phỏng theo phong cách của các dân tộc đang sinh sống tại Thanh hoá.
* Khu du lịch lâm viên, vườn thực vật Diện tích: 226 ha
- Là khu vực trồng tất cả các loại cây bản địa Thanh hoá nhằm phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng sinh thái của du khách
* Khu du lịch thắng cảnh
- Là khu vực danh thắng phục vụ nhu cầu vãn cảnh như: đồi Quyết thắng, đồi C4, hang Mắt Rồng, núi Ngọc, động Tiên Long...
* Hệ thống cáp treo
- Là phương tiện giúp du khách đi từ khu này sang khu khác, ngắm toàn cảnh khu du lịch.
4. Tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng 517.611 triệu đồng
* Các công trình kiến trúc: 331.442 triệu đồng
- Khu trung tâm: 105.138 triệu đồng
- Khu vui chơi giải trí: 15.836 triệu đồng
- Khu văn hoá các dân tộc: 25.783 triệu đồng
- Khu hồ Kim Qui và các C.T quanh hồ: 99.900 triệu đồng
- Khu du lịch Khảo cổ: 13.115 triệu đồng
- Khu biệt thự: 23.720 triệu đồng
- Khu cắm trại: 3.100 triệu đồng
- Các công trình phụ trợ khác: 44.850 triệu đồng
* Các công trình hạ tầng kỹ thuật: 101.507 triệu đồng
- Thoát nước mưa: 5.836 triệu đồng
- Cấp nước: 5.500 triệu đồng
- Thoát nước: 1.740 triệu đồng
- Giao thông: 38.012 triệu đồng
- Cây xanh: 9.193 triệu đồng
- Điện: 15.458 triệu đồng
- San nền tiêu thuỷ: 25.768 triệu đồng
* Hệ thống cáp treo: 48.678 triệu đồng
* Các công việc chuẩn bị đầu tư: 35.984 triệu đồng
5. Hình thức đầu tư
Nhà nước lập qui hoạch và đầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở khu du lịch. Các nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư kinh doanh khai thác.
Đối tượng tham gia đầu tư: Tất cả mọi đơn vị, cá nhân trong và ngoài nước đều được phép đầu tư vào khu du lịch theo đúng qui hoạch đã được duyệt và được hưởng chế độ ưu đãi theo qui chế riêng dành cho khu du lịch.
6. Cơ quan quản lý dự án UBND Thành phố Thanh Hoá
Địa chỉ: 27 - Trần Phú - Thành phố Thanh Hoá
Điện thoại: (0373) 857855 Fax : (0373) 853392
Qui hoạch chi tiết khu du lịch thành Nhà Hồ
Qui hoạch chi tiết Khu du lịch Thành Nhà Hồ được UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt tại Quyết định số 292/QĐ - CT ngày 03/02/2004
1. Mục tiêu chung
Xây dựng khu du lịch thành nhà Hồ và phụ cận nhằm khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên, phát triển các sản phẩm du lịch, làm cơ sở xây dựng các dự án đầu tư vào khu du lịch thành nhà Hồ và các danh thắng phụ cận.
2. Địa điểm, phạm vi qui hoạch
* Địa điểm:
- Nằm trên địa phận thuộc 2 xã Vĩnh Long và Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh hoá; cách thành phố Thanh hoá 44 km. Đây là khu di tích lịch sử đã được Bộ Văn hoá Thông tin xếp hạng và là di tích nổi tiếng trong cả nước với kỹ thuật xây dựng thành bằng đá với qui mô lớn, đã tồn tại tương đối nguyên vẹn sau hơn 600 năm cho đến ngày nay
* Phạm vi qui hoạch:
- Ranh giới: Phía Bắc và phía Nam là đất nông nghiệp; Phía Đông giáp quốc lộ 45; Phía Tây giáp khu dân cư thôn Xuân Gia.i
* Qui mô diện tích: 15,6 ha
3. Các khu chức năng Tổng diện tích: 15,6 ha
* Khu A: Khu chức năng đón tiếp, hướng dẫn du khách và dịch vụ công cộng.
Diện tích: 4,7 ha