và người đại | thảo hợp | từng trang sau đó chuyển cho cán bộ | |
thiện các | diện có thẩm | đồng tín dụng | khách hàng đi trình lãnh đạo phụ |
điều kiện | quyền của | không đúng | trách tín dụng của chi nhánh. Lãnh |
trước giải | BIDV Ninh | với những | đạo phụ trách tín dụng của chi nhánh |
ngân | Bình | điều kiện đã | kiểm tra lại hợp đồng tín dụng và ký |
được phê | vào hợp đồng. | ||
duyệt |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảng Tổng Hợp Các Tồn Tại Và Nguyên Nhân Trong Hoạt Động Tín Dụng
- Định Hướng Phát Triển Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Ninh Bình Trong Năm 2014 Và Các Năm Tới.
- Một Số Giải Pháp Nhằm Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Bidv Ninh Bình.
- Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Ninh Bình - 14
- Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Ninh Bình - 15
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
b. Kiểm soát nội bộ trong khi cho vay.
Bộ phận phụ trách | Rủi ro gặp phải | Bộ phẩn Kiểm soát | ||
Tiếp nhận | Bộ | phận | Hồ sơ giải | Cán bộ khách hàng chịu trách nhiệm |
lại hồ sơ | khách hàng | ngân chưa | kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ giải | |
tín dụng | đầy đủ, cho | ngân. Sau đó cán bộ khách hàng thực | ||
và lập đề | vay trùng lặp | hiện đánh dấu lên các chứng từ giải | ||
xuất giải | chứng từ giải | ngân bằng hình thức đóng dấu đối | ||
ngân | ngân | chiếu bản gốc, ghi rõ số tiền đã vay | ||
bằng chứng từ giải ngân đó và ký tên. | ||||
Sau khi cán bộ khách hàng kiểm tra | ||||
hồ sơ giải ngân tiến hành trình lãnh | ||||
đạo phòng khách hàng kiểm soát lại | ||||
hồ sơ giải ngân đó và ký tên vào phê | ||||
duyệt giải ngân. | ||||
Trình phê | Bộ | phận | Chưa có sự | Cán bộ QTTD chịu trách nhiệm kiểm |
duyệt giải | QTTD | kiểm soát lại | tra tính đầy đủ hợp pháp của hồ sơ | |
ngân | trước khi phê | giải ngân. Trường hợp hồ sơ giải ngân | ||
duyệt | thiếu hoặc chưa đủ điều kiện giải | |||
ngân cán bộ QTTD sẽ trao đổi với cán | ||||
bộ khách hàng để hoàn thiện hồ sơ. | ||||
Phê duyệt | Bộ | phận | Giải ngân | Cán bộ QTTD trình lãnh đạo chi |
QTTD | chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt | nhánh phụ trách tín dụng phê duyệt giải ngân. Lãnh đạo chi nhánh phụ trách tín dụng kiểm soát lại hồ sơ nếu đồng ý sẽ ký vào phê duyệt giải ngân. | |||
Thực hiện | Bộ | phận | Sai sót | khi | Sau khi cán bộ QTTD nhập dữ liệu |
giải | ngân | QTTD | nhập dữ liệu | vào hệ thống thì trưởng phòng QTTD | |
và lưu trữ | vào hệ thống | sẽ kiểm soát lại dữ liệu và phê duyệt | |||
hồ sơ | trên máy. | ||||
Bộ | phận | Giải | ngân | Cán bộ DVKH sẽ tiến hành kiểm soát | |
DVKH | không | đúng | phê duyệt giải ngân của khách hàng | ||
số tiền | và tiến hành giải ngân cho khách | ||||
hàng. Lãnh đạo phòng DVKH sẽ | |||||
kiểm soát lại chứng từ giải ngân và | |||||
nhập máy của cán bộ DVKH. |
c. Kiểm soát sau khi cho vay.
Bộ phận phụ trách | Rủi ro gặp phải | Bộ phẩn Kiểm soát | |
Giám sát | Bộ phận | Khách hàng | Cán bộ khách hàng chịu trách nhiệm |
quá trình | khách hàng | sử dụng vốn | kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay |
sử dụng | vay không | của khách hàng. | |
vốn | đúng mục | Định kỳ hàng năm tiến hành rà soát | |
đích cam kết | đánh giá lại hiệu quả của các dự án | ||
trong hợp | đầu tư, hiệu quả việc cáp tín dụng cho | ||
đồng vay vốn | khách hàng. | ||
Mỗi lần đi kiểm tra cán bộ khách | |||
hàng lập biên bản kiểm tra và trình | |||
lãnh đạo phòng khách hàng kiểm soát | |||
lại. | |||
Giá trị tài sản | Định kỳ 12 tháng 1 lần cán bộ khách |
bảo đảm giảm | hàng và lãnh đạo phòng khách hàng kiểm tra lại tài sản bảo đảm của khách hàng. Nếu tài sản bị giảm giá trị thì phải yêu cầu khách hàng bổ sung thêm tài sản. Đặc biệt đối với tài sản thế chấp là hàng tồn kho, lô hàng thì phai kiểm tra ít nhất 1 tháng 1 lần. | ||
Cán bộ khách hàng không theo dõi nợ vay chặt chẽ | Định kỳ 1 tháng 1 lần lãnh đạo phòng khách hàng kiểm tra bảng theo dõi nợ vay mà cán bộ khách hàng lập cho từng khách hàng. | ||
Theo dõi thu nợ gốc lãi phí | Bộ phận khách hàng, Bộ phận QTTD, Bộ phận quản lý rủi ro | Khách hàng trả nợ gốc và lãi không đúng hạn | Định kỳ bộ phận QTTD rà soát các khách hàng không trả nợ gốc lãi theo đúng quy định và thông báo cho bộ phận khách hàng để tiến hàng đôn đốc khách hàng Bộ phận QTTD phối hợp với bộ phận QLRR để tiến hàng đánh giá diễn biến trạng thái các khoản vay để thông bao cho bộ phận khách hàng. |
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ không đúng quy định | Có thể do nhiều nguyên nhân khiến dòng tiền của khách hàng không về kịp để trả nợ ngân hàng. Do đó cán bộ khách hàng có thể xem xét dựa trên đơn đề nghị, các giấy tờ tài liệu liên quan của khách hàng để gia hạn nợ cho khách hàng. Sau khi xem xét cán bộ khách hàng trình lên lãnh đạo phòng khách hàng và lãnh đạo chi |
nhánh phụ trách tín dụng để kiểm soát lại. | |
Khách hàng phát sinh nợ quá hạn | Cán bộ khách hàng tiến hàng các thông báo chuyển nợ quá hạn, biên bản làm việc với khách hàng, thông báo cho bên có tài sản về nợ quá hạn của khách hàng. Lãnh đạo phòng khách hàng sẽ kiểm soát lại các thông báo trên và ký vào thông báo. |
3.2.1.3 Kết quả kỳ vọng.
Thông qua các giải pháp nhằm đẩy mạnh và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ giúp BIDV Ninh Bình phát hiện và khắc phụ kịp thời các lỗi mà cán bộ tín dụng mắc phải trong quá trình tác nghiệp làm cho chất lượng tín dụng của BIDV Ninh Bình ngày càng tốt hơn và giảm thiểu được rủi ro tín dụng do lỗi của cán bộ tín dụng mắc phải.
3.2.1 Giải pháp 2: Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng trước
khi cho vay.
3.2.1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp.
Thẩm định khách hàng trước khi cho vay có vai trò quyết định đối với chất lượng của khoản vay. Từ những phân tích đã chỉ ra trong chương 2 có tới 70% các khoản vay hình thành nợ xấu là do những sai sót trong công tác thẩm định khách hàng trong quá trình trước khi cho vay. Nguyên nhân dẫn đến chất lượng công tác thẩm định không cao theo phân tích ở trên chủ yếu là do cán bộ chưa hiểu rõ hoặc không tuân thủ quy chế, quy trình cho vay, không thực hiện phân tích dự án, thẩm định khách hàng.
Vì vậy, giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng trước khi cho vay là giải pháp cần thiết để phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra đối với khoản vay, từ đó góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng an toàn hiệu quả trong tăng trưởng.
3.2.1.2 Nội dung giải pháp đề xuất.
Để nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự kiến đề xuất giải pháp như sau:
- Xây dựng quy chế xử phạt áp dụng trong toàn chi nhánh: Theo phân tích ở chương 2, việc vi phạm quy chế cho vay xảy ra khá nhiều và phần lớn do lỗi chủ quan của cán bộ tín dụng, vì vậy trong thời gian tới BIDV Ninh Bình cần xây dựng quy chế xử phát áp dụng thống nhất cho toàn chi nhánh. Trong quy chế phải nêu chi tiết các lỗi vi phạm, các hình thức vi phạm từ đó đưa ra các mức xử phạt về hành chính và vật chất khác nhau tùy theo từng mức độ vi phạm. Quy chế xử phạt cũng phải xây dựng rõ ràng đối với từng cán bộ và cấp quản lý để đảm bảo rõ ràng minh bạch trong thực hiện khi có vi phạm. Sau đây là dự kiến quy chế xử phạt đối với công tác thẩm định như sau:
a. Đối với những hành vi:
- Hồ sơ cấp tín dụng không đầy đủ: thiếu các tài liệu liên quan đến hồ sơ pháp lý; hồ sơ tình hình tài chính; hồ sơ dự án, phương án tín dụng; hồ sơ tài sản bảo đảm.
- Hồ sơ cấp tín dụng không đảm bảo tính pháp lý: các tài liệu, hồ sơ tín dụng không phải là bản chính (đối với tài liệu yêu cầu bản chính) hoặc là bản photo không có xác nhận công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
- Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính mâu thuẫn nhưng không xem xét, kiểm tra và có ý kiến yêu cầu khách hàng giải trình;
- Đề xuất số tiền và thời hạn bảo lãnh không phù hợp;
- Đại diện bên vay vốn không đáp ứng yêu cầu về thẩm quyền vay vốn theo quy định của pháp luật;
- Không thẩm định, xem xét nguồn vốn khi phát hành bảo lãnh hoặc không thẩm định đầy đủ thông tin tài chính, uy tín và năng lực của bên tham gia liên danh được bảo lãnh (trừ trường hợp bảo lãnh ký quỹ 100% và phân bảo lãnh đã được ký quỹ đối với nghĩa vụ bảo lãnh cho bên tham gia liên danh);
- Xác định mức cho vay, bảo lãnh, bao thanh toán, hạn mức thẻ tín dụng, chiết khấu; thời hạn cho vay, bảo lãnh, bao thanh toán, cấp thẻ tín dụng và kỳ hạn trả nợ không phù hợp;
- Đề xuất cho vay vượt quá giới hạn tín dụng quy định đối với một dự án (trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền phê duyệt);
- Đề xuất cho vay đối với các đối tượng không được cho vay theo quy định
của pháp luật.
- Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính mâu thuẫn nhưng không xem xét, kiểm tra và có ý kiến yêu cầu khách hàng giải trình;
- Không thực hiện phân tích, đánh giá các nội dung theo quy định về năng lực pháp lý, năng lực điều hành và quản lý, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư, khả năng vay trả của khách hàng để xác định hình thức cấp tín dụng phù hợp;
- Đề xuất cấp tín dụng không tuân thủ theo trình tự, thủ tục thực hiện cấp tín dụng (không trình Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo phụ trách, không thông qua bộ phận thẩm định rủi ro đối với khoản vay phải qua thẩm định rủi ro,....);
- Không xác định rõ mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng trong trường
hợp có quy định thực hiện;
- Đề xuất cho vay ngoài địa bàn không theo quy định của Hội sở chính (trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền phê duyệt);
- Đề xuất cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay đối với khách hàng không đủ điều kiện theo quy định;
Quy chế xử phạt
Đơn vị: đồng/lần
Cán bộ | Lãnh đạo | Cán bộ | Lãnh đạo | Lãnh đạo | |
Số lần vi phạm bị | trực tiếp | phòng nghiệp | hậu | phòng | đơn vị |
xử lý | thực hiện | vụ tham gia | kiểm | nghiệp vụ | phụ trách |
trực tiếp | trực tiếp | có liên | |||
quan | |||||
Vi phạm từ 3 đến dưới 5 lần | 150.000 | 120.000 | |||
Vi phạm từ 5 lần trở lên | 150.000 | 120.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
b. Đối với những hành vi:
- Không báo cáo trung thực kết quả thẩm định, số liệu, thông tin có liên quan
đến khoản tín dụng để người có thẩm quyền quyết định cho vay được chính xác;
- Trình không đúng các cấp có thẩm quyền khi đề xuất hạn mức vượt quá hạn
mức tối đa cho phép đối với từng loại hình khách hàng ĐCTC;
- Chấm điểm khách hàng trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ không chính
xác ảnh hưởng đến việc áp dụng sai chính sách cấp tín dụng đối với khách hàng;
- Thẩm định và đề xuất cấp tín dụng cho khách hàng không có năng lực pháp
luật, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Đề xuất cho vay đối với các đối tượng không được cho vay theo quy định của pháp luật: cho vay các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc) (Phó Giám đốc) của tổ chức tín dụng; Cho vay bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc);
- Đề xuất cho vay/phát hành bảo lãnh vượt giá trị tài sản bảo đảm hoặc không có TSBĐ đối với các khoản vay bắt buộc phải có TSBĐ theo quy định của chính sách khách hàng (trừ trường hợp cấp có thẩm quyền phê duyệt).
Quy chế xử phạt
Đơn vị: đồng/lần
Cán bộ trực tiếp thực hiện | Lãnh đạo phòng nghiệp vụ tham gia trực tiếp | Cán bộ hậu kiểm trực tiếp | Lãnh đạo phòng nghiệp vụ có liên quan | Lãnh đạo đơn vị phụ trách | |
Vi phạm lần đầu | 300.000 | 200.000 | |||
Vi phạm từ lần 2 trở đi | 300.000 | 200.000 | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
c. Đối với những hành vi:
- Thông đồng với khách hàng nâng giá trị vốn vay để vay ké;
dụng;
- Lập hồ sơ vay vốn khống, lập dự án khống rồi tự thẩm định, đề xuất cấp tín
- Thẩm định đề xuất cho vay không thực hiện các bước của quy trình cấp tín
dụng như không có báo cáo thẩm định/ký duyệt cho vay không đúng thẩm quyền
dẫn đến khoản vay thất thoát hoặc không thu được nợ gốc và lãi;
- Cán bộ QHKH phụ trách khoản vay cho khách hàng mượn tiền để trả nợ
khoản vay đó;
- Đề xuất chia nhỏ khoản vay để việc vay vốn của khách hàng thuộc thẩm
quyền phán quyết của cấp mình;
- Tư vấn cho khách hàng thành Lập nhiều pháp nhân khác nhau nhằm trốn tránh sự Kiểm soát của ngân hàng về giới hạn cấp tín dụng cho một khách hàng, một nhóm khách hàng có liên quan để vay được nhiều tiền của ngân hàng.
Quy chế xử phạt
Đơn vị: đồng/lần
Cán bộ trực tiếp thực hiện | Lãnh đạo phòng nghiệp vụ tham gia trực tiếp | Cán bộ hậu kiểm trực tiếp | Lãnh đạo phòng nghiệp vụ có liên quan | Lãnh đạo đơn vị phụ trách | |
Vi phạm lần đầu | 3.000.000 | 2.000.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Vi phạm từ lần 2 | Thuyên | Làm bản kiểm | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
trở đi | chuyển | điểm và giảm 1 | |||
công tác | bậc xếp loại | ||||
sang vị trí | cuối năm | ||||
thấp hơn. |
- Hoàn chỉnh hệ thống văn bản hướng dẫn: Hiện nay, BIDV Ninh Bình đang áp dụng các văn bản liên quan đế công tác thẩm định khách hàng của BIDV. Các văn bản này thường mang tính định hướng chung, chưa được hướng dẫn chi tiết cụ thể. Các văn bản này được đưa về chi nhánh được áp dụng luôn mà không được