Bảng Tình Hình Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Giai Đoạn 2011 – 2013

2.2.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mục đích của sự phân tích này là để thấy được khả năng hoạt động của một doanh nghiệp thông qua sự tăng giảm của các khoản mục.

Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, ta có bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 như sau:

32

 

Bảng 2.5: Bảng tình hình kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 20132.2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệBảng 2.7: Tổng hợp dòng tiền từ hoạt động đầu tư2.2.1.3.3. Phân tích dòng tiền từ hoạt động tài chính Nhận xét chung2.2.1.4. Phân tích các tỷ số tài chínhBiểu đồ 2.3: Tỷ số khoản phải thu so với khoản phải trả2.2.1.4.2. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán Khả năng thanh toán tổng quát Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh bằng tiền Khả năng thanh toán hiện thời2.2.1.4.3. Nhóm tỷ số phản ánh năng lực hoạt động kinh doanh Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay tài sản ngắn hạn Vòng quay tài sản dài hạn Vòng quay tổng tài sản2.2.1.4.4. Nhóm tỷ số phản ánh tình hình đầu tư và cơ cấu tài chính Tỷ số nợ trên tổng tài sảnBảng 2.19: Tỷ số nợ trên tổng tài sản Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu Tỷ số khả năng trả lãi vayBảng 2.21: Tỷ số khả năng trả lãi vay Tỷ số tự tài trợBảng 2.22: Tỷ số tự tài trợ2.2.1.4.5. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng sinh lời Lợi nhuận trên doanh thuBảng 2.23: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu Tỷ số EBIT trên tổng tài sảnBảng 2.24: Tỷ số EBIT trên tổng tài sản Lợi nhuận ròng trên tổng tài sảnBảng 2.25: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu Nhận xét:2.2.1.5. Phân tích Dupont các chỉ số tài chínhSơ đồ 2.2: Sơ đồ Dupont2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty2.2.2.1. Tính chất độc quyền của ngành2.2.2.2. Khách hàng2.2.2.3. Nhà cung cấp2.2.2.4. Thị trường2.2.2.5. Con người2.2.2.6. Các nhân tố khác2.2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2011 – 2013Bảng 2.27: Bảng tổng hợp các chỉ số tài chính2.2.3.1. Ưu điểm- Sự giúp đỡ của cấp trên- Về lợi nhuận sau thuế- Về cơ cấu tài sản- Khả năng thanh toán- Về vốn chủ sở hữu- Về hiệu quả hoạt động2.2.3.2. Nhược điểm- Về tài sản ngắn hạn- Về hàng tồn kho- Về khả năng thu hồi nợ- Về chi phí quản lý doanh nghiệp- Tiền và các khoản tương đương tiền- Các khoản phải trả

Bảng 2.5: Bảng tình hình kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013

ĐVT: Triệu đồng



CHỈ TIÊU

NĂM

CHÊNH LỆCH

2011

2012

2013

2012/2011

2013/2012

Mức

%

Mức

%

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.073.569

1.286.544

1.388.333

212.975

19,84

101.789

7,91

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

421.533

504.771

541.952

83.238

19,75

37.180

7,37

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

652.036

781.773

846.382

129.737

19,90

64.609

8,26

4. Giá vốn hàng bán

587.446

700.249

761.116

112.803

19,20

60.867

8,69

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

64.590

81.524

85.266

16.934

26,22

3.742

4,59

6. Doanh thu hoạt động tài chính

17.177

8.061

25.468

-9.116

-53,07

17.406

215,93

7. Chi phí tài chính

23.051

11.897

-16.041

-11.154

-48,39

-27.938

-234,84

- Trong đó: Chi phí lãi vay

4.249

3.818

2.663

-430

-10,13

-1.156

-30,26

8. Chi phí bán hàng

732

416

646

-316

-43,14

230

55,15

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

16.365

24.748

30.448

8.382

51,22

5.700

23,03

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

41.619

52.524

95.681

10.906

26,20

43.157

82,17

11. Thu nhập khác

4.001

1.349

2.843

-2.652

-66,28

1.494

110,70

12. Chi phí khác

499

1.192

6.416

692

138,72

5.224

438,43

13. Lợi nhuận khác

3.502

158

-3.573

-3.344

-95,49

-3.730

-2364,26

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

45.121

52.682

92.109

7.562

16,76

39.427

74,84

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

8.901

13.137

21.821

4.236

47,59

8.684

66,10

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

0

0

0

0

0

0

0

17. Lợi nhuận sau thuế TNDN

36.220

39.545

70.288

3.325

9,18

30.743

77,74

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.

Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hóa dầu Quân Đội - 11

(Nguồn: Bảng KQHĐKD – Phòng Kế toán)


GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƯƠNG SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG

Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, mục đích cuối cùng bao giờ cũng là tiêu thụ được sản phẩm do mình sản xuất ra và có lãi. Từ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (Bảng 2.5), ta thấy lợi nhuận của công ty tăng dần qua các năm. Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2012 tăng lên so với năm 2011 là trên 3 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 9,18%. Năm 2013, lợi nhuận của công ty tăng gần gấp 2 lần 2012 từ 39.545 triệu đồng tăng lên đến 70.288 triệu đồng. Để hiểu rõ hơn lợi nhuận của công ty biến động trong 3 năm qua, ta đi sâu vào từng yếu tố sau:

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có dấu hiệu tăng trưởng tốt ở hiện tại và trong tương lai. Năm 2012, khoản mục này tăng hơn so với năm 2011 là 129.737 triệu đồng, tốc độ tăng 19.9%. Đến năm 2013, doanh thu này tiếp tục tăng đạt 846.382 triệu đồng so với năm 2012 với tốc độ tăng là 8.26%. Các khoản giảm trừ của công ty tăng liên tục. Trong 3 năm qua, hàng bán bị trả lại của công ty không có, giảm giá hàng bán thì được giảm xuống.

- Giá vốn hàng bán tăng liên tục trong 3 năm qua, từ hơn 587.446 triệu đồng năm 2011 tăng lên 700.249 triệu đồng năm 2012 và 761.116 triệu đồng năm 2013. Giá vốn tăng liên tục bởi vì giá xăng dầu thế giới luôn biến động theo chiều hướng tăng làm cho giá nhập khẩu tăng, đẩy giá vốn hàng bán ra của công ty tăng lên.

- Ngoài ra, ta thấy năm 2011 và năm 2012 khoản mục chi phí hoạt động tài chính cao hơn so với doanh thu từ hoạt động tài chính. Năm 2011, chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động tài chính với chi phí hoạt động tài chính là – 5.874 triệu đồng. Năm 2012, sự chênh lệch này đã giảm xuống với số tiền chênh lệch là -3.836 triệu đồng. Nhưng đặc biệt năm 2013, mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí tăng đột biến 41.509 triệu đồng.

- Mặt khác, chi phí bán hàng biến động qua các năm. Chi phí bán hàng năm 2011 là 732 triệu đồng, năm 2012 còn 416 triệu đồng, giảm 316 triệu đồng hơn so với năm 2011. Nhưng đến năm 2013, chi phí bán hàng tăng lên đến 646 triệu đồng với tốc độ tăng là 55.15% so với 2012.

- Riêng chi phí quản lý doanh nghiệp tăng dần qua các năm từ 16.365 triệu đồng (2011), 24.748 triệu đồng (2012), 30.448 triệu đồng (2013). Nguyên nhân do trình độ cán bộ quản lý của công ty được nâng lên, hằng năm công ty đều cho cán bộ quản lý đi học thêm nghiệp vụ chuyên môn của mình trong và ngoài nước. Hơn nữa, công ty trang bị thêm các đồ dùng văn phòng, điện, điện thoại, đầu tư các máy móc thiết bị hiện đại…

- Ngoài khoản thu chính từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ công ty còn có thêm một số khoản thu khác góp phần làm tăng lợi nhuận cho công ty. Qua 2 năm 2011-2012, thu nhập khác lớn hơn chi phí khác với mức chênh lệch lần

lượt là 3.502 triệu đồng (2011) và 157 triệu đồng (2012). Tuy nhiên, năm 2013 chi phí khác lớn hơn thu nhập khác 3.573 triệu đồng.

Tóm lại, qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, ta thấy được sự biến động về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty qua 3 năm. Doanh thu của năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên, khoản mục chi phí phát sinh lớn đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp.

 

2.2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ

2.2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ

2.2.1.3.1. Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh


Bảng 2.6: Tổng hợp dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

ĐVT: Triệu đồng


Chỉ tiêu

2011

2012

2013

1

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

2.018.141

2.933.897

3.152.360

2

Dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh

1.189.807

1.487.452

1.589.078

3

Dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh

828.333

1.446.446

1.563.282

4

Tổng dòng tiền từ các hoạt động

2.501.824

3.852.559

4.222.829

5

Dòng tiền thu từ các hoạt động

1.239.860

1.919.387

2.102.235

6

Dòng tiền chi từ các hoạt động

1.261.964

1.933.172

2.120.594

7

Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh (7 = 1 : 4)

0,81 lần

0,76 lần

0,74 lần

8

Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh (8 = 2 : 5)

0,96 lần

0,77 lần

0,76 lần

9

Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh (9 = 3 : 6)

0,66 lần

0,75 lần

0,74 lần

(Nguồn: BCLCTT – Phòng Kế toán)

Theo kết quả tính toán, tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh giảm dần qua các năm từ 81% năm 2011 xuống còn 74% năm 2013 so với tổng lưu chuyển tiền tệ từ các hoạt động.

Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh cũng giảm xuống chỉ còn 76% so với tổng dòng tiền thu từ các hoạt động. Tuy nhiên, tỷ trọng dòng tiền chi đang có xu hướng tăng từ 66% năm 2011 lên 74% vào năm 2013.

2.2.1.3.2. Phân tích dòng tiền từ hoạt động đầu tư


Theo kết quả tính, tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư đang có xu hướng tăng giảm không đều trong 3 năm. Cụ thể: năm 2011 là 2%, 2012 là 1% và là 6%

vào năm 2013.

Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư so với tổng dòng tiền thu cũng tăng là 4% vào năm 2013 nhưng song song đó dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh cũng tăng với tỷ trong cao hơn dòng tiền thu với 8% năm 2013.

Bảng 2.7: Tổng hợp dòng tiền từ hoạt động đầu tư

ĐVT: Triệu đồng


Chỉ tiêu

2011

2012

2013

1

Dòng tiền từ hoạt động đầu tư

43.249

43.851

245.340

2

Dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư

12.461

12.718

81.975

3

Dòng tiền chi tư hoạt động đầu tư

30.789

31.133

163.365

4

Tổng dòng tiền từ các hoạt động

2.501.824

3.852.559

4.222.829

5

Dòng tiền thu từ các hoạt động

1.239.860

1.919.387

2.102.235

6

Dòng tiền chi từ các hoạt động

1.261.964

1.933.172

2.120.594

7

Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư (7 = 1 : 4)

0,02 lần

0,01 lần

0,06 lần

8

Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư (8 = 2: 5)

0,01 lần

0,01 lần

0,04 lần

9

Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động đầu tư (9 = 3 : 6)

0,02 lần

0,02 lần

0,08 lần

(Nguồn: BCLCTT – Phòng Kế Toán)

2.2.1.3.3. Phân tích dòng tiền từ hoạt động tài chính


Bảng 2.8: Tổng hợp dòng tiền từ hoạt động tài chính

ĐVT: Triệu đồng


Chỉ tiêu

2011

2012

2013

1

Dòng tiền từ hoạt động tài chính

440.435

874.810

825.129

2

Dòng tiền thu từ hoạt động tài chính

37.592

419.217

431.183

3

Dòng tiền chi tư hoạt động tài chính

402.842

455.594

393.947

4

Tổng dòng tiền từ các hoạt động

2.501.824

3.852.559

4.222.829

5

Dòng tiền thu từ các hoạt động

1.239.860

1.919.387

2.102.235

6

Dòng tiền chi từ các hoạt động

1.261.964

1.933.172

2.120.594

7

Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính (7 = 1 : 4)

0,17 lần

0,23 lần

0,2 lần

8

Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động tài chính (8 = 2: 5)

0,03 lần

0,22 lần

0,2 lần

9

Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động tài chính (9 = 3 : 6)

0,32 lần

0,23 lần

0,18 lần

(Nguồn: BCLCTT – Phòng Kế Toán)

Dựa vào kết quả ta thấy, tỷ trọng lưu chuyển từ hoạt động tài chính tăng giảm không đều. Năm 2011 tỷ trọng là 17%, năm 2012 tăng lên thành 23% tuy nhiên tỷ trọng lại chỉ còn 20% vào cuối năm 2013.

Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động tài chính so với tổng dòng tiền thu từ các hoạt động tăng mạnh vào năm 2012 đạt 22% và năm 2013 giảm chỉ còn 20%. Dòng tiền chi từ hoạt động tài chính đang giảm dần từ 32% năm 2011, 23% năm 2012 và cuối năm 2013 là 18%.

Nhận xét chung


Nhìn chung dòng tiền được tạo ra chủ yếu từ hoạt động kinh doanh. Cứ 100 đồng tiền thu vào thì có 96 đồng thu từ hoạt động kinh doanh vào năm 2011, năm 2012 là 77 đồng và cuối năm 2013 là 76 đồng. Còn lại là từ hoạt động đầu tư và tài chính. Như vậy, dòng tiền thu vào của hoạt động kinh doanh chiếm phần lớn các hoạt động.

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh giảm xuống từng năm và dòng tiền từ đầu tư và tài chính tăng lên. Nguyên nhân làm dòng tiền từ hoạt động tài chính tăng lên là do số tiền vay ngày càng tăng bởi công ty đang mở rộng quy mô, mặc dù vốn chủ sở hữu khá cao nhưng chỉ đáp ứng hoạt động kinh doanh hiện thời, công ty cần phải vay thêm vốn để đẩy mạnh phát triển công ty hơn. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư có tăng nhưng nhìn chung chiếm tỷ trọng rất thấp và tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động đầu tư gấp đôi tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư.

 

2.2.1.4. Phân tích các tỷ số tài chính

2.2.1.4. Phân tích các tỷ số tài chính

2.2.1.4.1. Nhóm tỷ số khoản phải thu so với khoản phải trả


Bảng 2.9: Tỷ số khoản phải thu so với khoản phải trả

ĐVT: Triệu đồng



Chỉ tiêu

Năm

Chênh lệch

2011

2012

2013

2012/2011

2013/2012

Số tiền

Số tiền

Số tiền

±

%

±

%

Các khoản phải thu

58.982

36.602

80.924

-22.380

-37,94%

50.185

121,09%

Các khoản phải trả

179.388

174.297

224.482

-5.091

-2,84%

50.185

28,79%

Tỷ số khoản thu so với khoản phải trả

0,33

0,21

0,36

-0,12

-36,36%

0,15

71,43%

(Nguồn: Bảng CĐKT – Phòng Kế toán)

ĐVT: Triệu đồng


250,000


200,000


150,000


100,000


50,000


0

0.4

0.35

0.3

0.25

0.2

0.15

0.1

0.05

0

2011

Các khoản phải thu

2012

Các khoản phải trả

2013

Tỷ lệ (lần)

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 04/01/2024