Nhận xét chung về tình hình tài sản
Qua việc phân tích trên ta thấy, tình hình tài sản của công ty có chiều hướng tăng lên và chủ yếu là do tài sản ngắn hạn tăng. Trong cơ cấu tài sản của công ty thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao hơn tài sản dài hạn. Nguyên nhân chủ yếu là do hàng tồn kho của công ty tăng lên.
Nguồn vốn
29
Bảng 2.4: Bảng kết cấu nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 ĐVT: Triệu đồng
NĂM | CHÊNH LỆCH | |||||||||
2011 | 2012 | 2013 | 2012/2011 | 2013/2012 | ||||||
Số tiền | % | Số tiền | % | Số tiền | % | Mức | % | Mức | % | |
A. NỢ PHẢI TRẢ | 179.388 | 33,72 | 174.297 | 31,55 | 224.482 | 33,84 | -5.092 | -2,84 | 50.185 | 28,79 |
I. Nợ ngắn hạn | 173.489 | 32,61 | 152.562 | 27,62 | 184.028 | 27,74 | -20.927 | -12,06 | 31.466 | 20,63 |
1. Vay và nợ ngắn hạn | 56.600 | 10,64 | 21.419 | 3,88 | 50.916 | 7,68 | -35.181 | -62,16 | 29.497 | 137,72 |
2. Phải trả người bán | 32.515 | 6,11 | 59.068 | 10,69 | 41.043 | 6,19 | 26.553 | 81,66 | -18.025 | -30,52 |
3. Người mua trả tiền trước | 2,66 | 0,001 | 0,407 | 0,0001 | 38 | 0,01 | -2 | -84,71 | 38 | 9212,51 |
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 70.807 | 13,31 | 62.374 | 11,29 | 66.927 | 10,09 | -8.433 | -11,91 | 4.554 | 7,30 |
5. Phải trả người lao động | 3.993 | 0,75 | 2.982 | 0,54 | 2.498 | 0,38 | -1.010 | -25,30 | -485 | -16,26 |
6. Chi phí phải trả | 127 | 0,02 | 148 | 0,03 | 462 | 0,07 | 21 | 16,32 | 315 | 213,04 |
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác | 1.809 | 0,34 | 2.197 | 0,40 | 16.554 | 2,50 | 388 | 21,46 | 14.356 | 653,32 |
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 7.635 | 1,44 | 4.374 | 0,79 | 5.590 | 0,84 | -3.261 | -42,72 | 1.217 | 27,82 |
II. Nợ dài hạn | 5.899 | 1,11 | 21.735 | 3,93 | 40.453 | 6,10 | 15.835 | 268,42 | 18.719 | 86,12 |
3. Phải trả dài hạn khác | 486 | 0,07 | 486 | |||||||
4. Vay và nợ dài hạn | 3.336 | 0,63 | 13.317 | 2,41 | 24.430 | 3,68 | 9.981 | 299,18 | 11.114 | 83,46 |
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm | 2.563 | 0,48 | 2.579 | 0,47 | 16 | 0,61 | -2.579 | -100,00 | ||
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 5.839 | 1,06 | 15.537 | 2,34 | 9.698 | 166,10 | ||||
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU | 352.671 | 66,28 | 378.153 | 68,45 | 438.880 | 66,16 | 25.482 | 7,23 | 60.727 | 16,06 |
I. Vốn chủ sở hữu | 352.664 | 66,28 | 378.152 | 68,45 | 438.880 | 66,16 | 25.488 | 7,23 | 60.727 | 16,06 |
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 226.034 | 42,48 | 226.034 | 40,91 | 231.919 | 34,96 | 5.885 | 2,60 | ||
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 693 | 0,13 | 255 | 0,05 | -438 | -63,26 | -255 | -100,00 | ||
7. Quỹ đầu tư phát triển | 67.072 | 12,61 | 67.079 | 12,14 | 67.081 | 10,11 | 7 | 0,01 | 2 | 0,00 |
8. Quỹ dự phòng tài chính | 29.725 | 5,59 | 33.680 | 6,10 | 39.346 | 5,93 | 3.955 | 13,30 | 5.667 | 16,82 |
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | 123 | 0,02 | 123 | |||||||
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 29.125 | 5,47 | 51.097 | 9,25 | 100.401 | 15,14 | 21.972 | 75,44 | 49.304 | 96,49 |
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB | 7,861 | 0,001 | 7,861 | 0,00142 | 9,463 | 0,00143 | 2 | 20,38 | ||
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác | 6,478 | 0,001 | 0,045 | 0,00001 | 0,045 | 0,00001 | -6 | -99,29 | ||
1. Nguồn kinh phí | 6,478 | 0,001 | 0,045 | 0,00001 | 0,045 | 0,00001 | -6 | -99,29 | ||
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN | 532.059 | 100,00 | 552.449 | 100,00 | 663.361 | 100,00 | 20.390 | 3,83 | 110.912 | 20,08 |
Có thể bạn quan tâm!
- Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty
- Tổng Quan Về Lĩnh Vực Hoạt Động Của Công Ty
- Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán
- Bảng Tình Hình Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Giai Đoạn 2011 – 2013
- Nhóm Tỷ Số Phản Ánh Khả Năng Thanh Toán Khả Năng Thanh Toán Tổng Quát
- Nhóm Tỷ Số Phản Ánh Tình Hình Đầu Tư Và Cơ Cấu Tài Chính Tỷ Số Nợ Trên Tổng Tài Sản
Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.
(Nguồn: Bảng CĐKT – Phòng kế toán)
Để đánh giá một cánh chính xác về tình hình hoạt động của công ty, ta đi vào xem xét tỷ trọng của từng yếu tố cấu thành nên nguồn vốn.
Thông qua bảng trên, để thấy được nguyên nhân làm cho tổng nguồn vốn tăng đều qua 3 năm, ta đi vào phân tích từng chỉ tiêu cụ thể:
- Nợ phải trả
Nợ phải trả của công ty biến động liên tục qua 3 năm liền. Nợ phải trả năm 2012 giảm so với năm 2011 là hơn 5.092 triệu đồng với tốc độ là 2,84%. Tốc độ này ở năm 2013 tăng đột biến 28,79% với số tiền tăng thêm là 50.185 triệu đồng so với năm 2012. Nợ phải trả biến động là do chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố sau đây:
+ Nợ ngắn hạn của công ty
Nợ ngắn hạn năm 2012 giảm so với năm 2011 là 20.927 triệu đồng với tốc độ giảm là 12,06%. Sang năm 2013, nợ ngắn hạn tăng thêm 31.466 triệu đồng, với tốc độ tăng là 20,63% so với năm 2012. Song song đó, tỷ trọng nợ ngắn hạn trong tổng nguồn vốn cũng tăng giảm không đều từ 32,61% năm 2011 giảm còn 27,62% năm 2012 và tỷ trọng này tăng nhẹ ở năm 2013 là 27,74%.
Nguyên nhân làm nợ ngắn hạn biến động là do:
Vay ngắn hạn năm 2011 là 56.600 triệu đồng chiếm 10,64% trong tổng nguồn vốn nhưng đến năm 2012, vay ngắn hạn giảm còn 21.419 triệu đồng chiếm tỷ trọng 3,88% trong tổng nguồn vốn. Song chưa dừng lại ở đó, vay ngắn hạn năm 2013 tăng lên với số tiền là 50.916 triệu đồng chiếm tỷ trọng 7,68% trong tổng nguồn vốn. Nguyên nhân khoản vay ngắn hạn tăng lên là do công ty đang mở rộng qui mô phát triển kinh doanh cần rất nhiều vốn mà vốn chủ sở hữu hiện có chỉ đủ đáp ứng đủ cho nhu cầu kinh doanh của công ty và một phần cho phát triển qui mô. Để đảm bảo cho việc phát triển kinh doanh công ty buộc phải đi vay bên ngoài.
Nợ dài hạn đến hạn trả thì tăng đều qua các năm. Năm 2012, khoản mục này tăng lên so với năm 2011 với số tiền tăng thêm là 15.835 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 268,42%. Sang năm 2013, khoản mục này tiếp tục tăng với số tiền là 18.719 triệu đồng với tỷ lệ tăng là 86,12 %.
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước cũng chiếm tỷ trọng cao. Năm 2011, Thuế và các khoản phải nộp nhà nước là 70.807 triệu đồng chiếm 13,31% trong tổng nguồn vốn. Đến năm 2012, khoản mục này giảm còn 62.374 triệu đồng chiếm tới 11,29% trong tổng nguồn vốn của công ty. Sang năm 2013, Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước tăng lên là 66.927 triệu đồng so với năm 2012 nhưng tỷ trọng lại giảm chỉ chiếm 10.09% trong tổng nguồn vốn.
Cũng như khoản mục thuế và các khoản phải nộp nhà nước thì khoản mục người mua trả tiền trước và khoản mục phải trả người lao động đều biến động không đều qua các năm. Năm 2011, người mua trả tiền trước với số tiền 2,66 triệu đồng nhưng đến năm 2012 giảm còn 0,407 triệu đồng. Đặc biệt, khoản mục này tăng rất nhanh ở năm 2013 là 38 triệu đồng. So sánh năm 2013 với 2012, ta thấy người mua trả tiền trước tăng lên hơn 37 triệu đồng, tốc độ tăng là 9212,51%. Còn đối với khoản mục phải trả người lao động giảm dần qua các năm, từ 3.993 triệu đồng năm 2011 giảm xuống còn 2.982 triệu đồng ở năm 2012 và 2.498 triệu đồng ở năm 2013..
+ Nợ dài hạn
Ngược lại với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn tăng đều qua 3 năm. Năm 2011, khoản mục nợ dài hạn là gần 5.88 triệu đồng chiếm 1,11% so với tổng nguồn vốn. Bước sang năm 2012, khoản mục này tăng lên 21.735 triệu đồng chiếm 3,93% trong tổng nguồn vốn. Đến năm 2013, nợ dài hạn tiếp tục tăng 40.453 triệu đồng chiếm 6,1% trong tổng nguồn vốn của công ty.
- Nguồn vốn chủ sở hữu
Trong khi nợ phải trả của công ty biến động thì nguồn vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm và chiếm tỷ trọng lớn.
Năm 2011, nguồn vốn chủ sở hữu hơn 352.671 triệu đồng chiếm 66,28% trong tổng nguồn vốn. Đến năm 2012, nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên đạt 378.153 triệu đồng, tăng 25.482 triệu đồng với tốc độ tăng là 7,23%. Sang năm 2013, khoản mục này đạt 438.880 triệu đồng chiếm 66.16% trong tổng nguồn vốn.
Nguyên nhân nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên là do:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng lên. Năm 2011 và năm 2012, vốn đầu tư của chủ sở hữu đều đạt 226.034 triệu đồng nhưng đến năm 2013 số tiền hơn 231.919 triệu đồng, tăng 5.885 triệu đồng với tốc độ tăng 2,6%.
Mặt khác, ta cũng thấy khoản quỹ đầu tư phát triển, khoản dự phòng tài chính và lợi nhuận chưa phân phối của công ty cũng được tăng lên. Nguồn vốn chủ sở hữu càng cao thì khả năng độc lập về tài chính của công ty càng tốt.