Bảng 2.22: Tỷ số tự tài trợ
ĐVT: Triệu đồng
Năm | Chênh lệch | ||||||
2011 | 2012 | 2013 | 2012/2011 | 2013/2012 | |||
Số tiền | Số tiền | Số tiền | ± | % | ± | % | |
Vốn chủ sở hữu | 352.671 | 378.153 | 438.880 | 25.482 | 7,23% | 60.727 | 16,06% |
Tổng nguồn vốn | 532.059 | 552.449 | 663.361 | 20.390 | 3,83% | 110.912 | 20,08% |
Tỷ số tự tài trợ | 0,663 | 0,685 | 0,662 | 0,02 | 3,32% | -0,02 | -3,36% |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảng Tình Hình Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Giai Đoạn 2011 – 2013
- Nhóm Tỷ Số Phản Ánh Khả Năng Thanh Toán Khả Năng Thanh Toán Tổng Quát
- Nhóm Tỷ Số Phản Ánh Tình Hình Đầu Tư Và Cơ Cấu Tài Chính Tỷ Số Nợ Trên Tổng Tài Sản
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tình Hình Tài Chính Của Công Ty
- Đánh Giá Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Qua 3 Năm 2011 – 2013
- Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hóa dầu Quân Đội - 17
Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.
(Nguồn: Bảng CĐKT, BCKQHĐKD – Phòng Kế toán)
Cả 3 năm qua, tỷ số tự tài trợ của công ty nhìn chung biến động không đều. Năm 2011, vốn chủ sở hữu chiếm 66,3% tổng nguồn vốn, năm 2012 và 2013 lần lượt là 68,5% và 66,2%. Có nghĩa là trong 100 đồng nguồn vốn của công ty thì có 66,2 đồng vốn chủ sở hữu vào cuối năm 2013.
2.2.1.4.5. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng sinh lời Lợi nhuận trên doanh thu
Ta thấy, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty tăng giảm không đều. Năm 2012, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm 0,005 với tốc độ giảm 8,93% so với 2011. Sang năm 2013, tỷ số này tăng lên thành 0,083, tăng 0,032 với tốc độ tăng 62,75% so với năm 2012. Có thể hiểu, năm 2012, cứ 100 đồng doanh thu thì được 5,1 đồng lợi nhuận và cuối năm 2013 cứ 100 đồng doanh thu thì thu được 8,3 đồng lợi nhuận. Nguyên nhân, năm 2013 tăng lên như vậy là do tỷ trọng doanh thu tăng thấp hơn tỷ trọng của lợi nhuận. Năm 2013, lợi nhuận trên doanh thu của công ty cũng đang cao hơn lợi nhuận trên doanh thu của ngành (7,65 đồng).
Bảng 2.23: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
ĐVT: Triệu đồng
Năm | Chênh lệch | ||||||
2011 | 2012 | 2013 | 2012/2011 | 2013/2012 | |||
Số tiền | Số tiền | Số tiền | ± | % | ± | % | |
Lợi nhuận ròng | 36.220 | 39.545 | 70.288 | 3.325 | 9,18% | 30.743 | 77,74% |
Doanh thu | 652.036 | 781.773 | 846.382 | 129.737 | 19,90% | 64.609 | 8,26% |
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu | 0,056 | 0,051 | 0,083 | -0,005 | -8,93% | 0,032 | 62,75% |
Tỷ số EBIT trên tổng tài sản
(Nguồn: Bảng CĐKT, BCKQHĐKD – Phòng Kế toán)
Bảng 2.24: Tỷ số EBIT trên tổng tài sản
ĐVT: Triệu đồng
Năm | Chênh lệch | ||||||
2011 | 2012 | 2013 | 2012/2011 | 2013/2012 | |||
Số tiền | Số tiền | Số tiền | ± | % | ± | % | |
EBIT | 49.369 | 56.501 | 94.772 | 7.132 | 14,45% | 38.271 | 67,74% |
Tổng tài sản bình quân | 505.456 | 542.254 | 607.905 | 36.798 | 7,28% | 65.651 | 12,11% |
Tỷ số EBIT trên tổng tài sản | 0,098 | 0,104 | 0,156 | 0,006 | 6,12% | 0,052 | 50,00% |
(Nguồn: Bảng CĐKT, BCKQHĐKD – Phòng Kế toán)
Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy, tỷ suất EBIT trên tổng tài sản tăng qua các năm. Cụ thể: năm 2011, cứ 100 đồng tài sản bỏ ra sẽ được 9,8 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Năm 2012, cứ 100 đồng tài sản bỏ ra sẽ được 10,4 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Cuối năm 2013 có sự tăng mạnh, cứ 100 đồng tài sản thì nhận được 15,6 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay cao hơn cả tỷ số EBIT năm 2013 của ngành (11,07 đồng).
Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
Từ tính toán trên, lợi nhuận ròng trên tổng tài sản tăng trưởng qua các năm. Năm 2012, tỷ số tăng 1,39% so với 2011 và năm 2013 tăng 58,90% so với 2012. Tức cứ 100 đồng từ tài sản có thể thu được 7,2 đồng lợi nhuận ròng vào cuối năm 2012 và cuối năm 2013, cứ 100 đồng từ tài sản bỏ ra thì có được 11,6 đồng lợi nhuận ròng, cao hơn gần gấp đôi so với ROA của toàn ngành là 6 đồng. Nguyên nhân là do tỷ trọng tăng trưởng của lợi nhuận ròng cao hơn tỷ trọng tăng trưởng của tổng tài sản bình quân.
Bảng 2.25: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
ĐVT: Triệu đồng
Năm | Chênh lệch | ||||||
2011 | 2012 | 2013 | 2012/2011 | 2013/2012 | |||
Số tiền | Số tiền | Số tiền | ± | % | ± | % | |
Lợi nhuận ròng | 36.220 | 39.545 | 70.288 | 3.325 | 9,18% | 30.743 | 77,74% |
Tổng tài sản bình quân | 505.456 | 542.254 | 607.905 | 36.798 | 7,28% | 65.651 | 12,11% |
Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) | 0,072 | 0,073 | 0,116 | 0,001 | 1,39% | 0,043 | 58,90% |
(Nguồn: Bảng CĐKT, BCKQHĐKD – Phòng Kế toán)
Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
Bảng 2.26: Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
ĐVT: Triệu đồng
Năm | Chênh lệch | ||||||
2011 | 2012 | 2013 | 2012/2011 | 2013/2012 | |||
Số tiền | Số tiền | Số tiền | ± | % | ± | % | |
Lợi nhuận ròng | 36.220 | 39.545 | 70.288 | 3.325 | 9,18% | 30.743 | 77,74% |
Vốn chủ sở hữu bình quân | 335.037 | 365.412 | 408.516 | 30.375 | 9,07% | 43.104 | 11,80% |
Lợi nhuận ròng trên VCSH (ROE) | 0,107 | 0,109 | 0,172 | 0,002 | 1,87% | 0,063 | 57,80% |
(Nguồn: Bảng CĐKT, BCKQHĐKD – Phòng Kế toán)
Ta thấy rằng, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu tăng lên. Từ kết quả tính toán, ta thấy cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì thu được 10,7 đồng lợi nhuận năm 2011, 10,9 đồng năm 2012 và tăng mạnh nhất là 17,2 đồng năm 2013. ROE của công ty 2013 cũng cao hơn so với ROE của ngành là 15,51% (2013).