chiếm tỷ lệ cao nhất. Qua các năm 2018, 2019, 2020 lần lượt là 50,85%, 51,88% và 53,05%. Lý do số lượng công nhân ở độ tuổi này chiếm phần lớn trong cơ cấu lao động là do những công nhân này đều là những công nhân lành nghề gắn bó với công ty ngay từ lúc mới thành lập cho đến nay. Lao động theo độ tuổi từ 26 – 35 tuổi đang có xu hướng giảm mạnh. Trong 3 năm (2018 - 2020) lượng lao động này đã giảm đến 53 người tương ứng 42,40%. Vì trên địa bàn TP. Tam Kỳ có rất nhiều doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Công ty Cổ Phần May Trường Giang và việc trả lương theo giờ làm việc của họ rất dễ dàng thu hút số lượng lớn lao động so với việc trả lương theo sản phẩm làm ra mà công ty đang áp dụng. Từ đó có thể dễ dàng nhận thấy rằng những lao động này sẽ chuyển sang làm việc cho các công ty đối thủ. Việc trả lương theo sản phẩm của công ty cũng sẽ có nhiều lợi ích cho cả công ty và người lao động. Nhưng để có thể giữ chân hoặc thu hút được lao động thì công ty nên có thêm một vài chính sách phúc lợi tốt hơn so với đối thủ để cải thiện nguồn nhân lực cho công ty.
Ngoài ra, cơ cấu lao động theo độ tuổi cũng phản ánh được một phần nguyên nhân số lượng lao động bị giảm đi là do những lao động đó đã đến tuổi nghỉ hưu trí.
2.1.8. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2018 - 2020
Thực trạng tài chính của Công ty được biểu hiện rò nét trong bảng 2.3, nói lên sự biến động trong cơ cấu tài sản và nguồn vốn, đồng thời cũng chỉ rò việc doanh nghiệp huy động và sử dụng vốn có hiệu quả giữa hai kì kế toán liên tiếp hay không.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
Bảng 2. 3: Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2018 – 2020
ĐVT: Nghìn đồng
2018 | 2019 | 2020 | 2019/2018 | 2020/2019 | |||
+/- | % | +/- | % | ||||
TÀI SẢN | 31.960.835 | 32.934.908 | 31.650.051 | 974.073 | 3,05 | -1.284.857 | -3,90 |
A. Tài sản ngắn hạn | 22.467.230 | 24.646.694 | 20.323.386 | 2.179.463 | 9,70 | -4.323.308 | -17,54 |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 12.075.017 | 17.234.519 | 13.647.192 | 5.159.502 | 42,73 | -3.587.327 | -20,81 |
II. Các khoản phải thu ngắn hạn | 9.304.079 | 6.041.146 | 5.760.860 | -3.262.933 | -35,07 | -280.286 | -4,64 |
III. Hàng tồn kho | 532.849 | 446.928 | 462.622 | -85.920 | -16,12 | 15.694 | 3,51 |
IV. Tài sản ngắn hạn khác | 555.286 | 924.100 | 452.712 | 368.814 | 66,42 | -471.388 | -51,01 |
B. Tài sản dài hạn | 9.493.604 | 8.288.214 | 11.326.665 | -1.205.390 | -12,70 | 3.038.451 | 36,66 |
I. Các khoản phải thu dài hạn | -100.000 | -140.000 | -200.000 | -40.000 | 40,00 | -60.000 | 42,86 |
II. Tài sản cố định | 9.496.934 | 8.355.431 | 11.281.108 | -1.141.503 | -12,02 | 2.925.677 | 35,02 |
III. Tài sản dài hạn khác | 96.670 | 72.783 | 245.557 | -23.887 | -24,71 | 172.774 | 237,38 |
NGUỒN VỐN | 31.960.835 | 32.934.908 | 31.650.051 | 974.073 | 3,05 | -1.284.857 | -3,90 |
C. Nợ phải trả | 9.057.296 | 9.684.711 | 9.381.111 | 627.416 | 6,93 | -303.600 | -3,13 |
D. Vốn chủ sở hữu | 22.903.539 | 23.250.196 | 22.268.940 | 346.658 | 1,51 | -981.256 | -4,22 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Xuất Khẩu Hàng May Mặc Tại Việt Nam Giai Đoạn 2018 – 2020
- Quy Trình Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu Của Công Ty
- Máy Móc Và Trang Thiết Bị Chính Của Công Ty Dùng Trong Sxkd
- Tình Hình Chi Phí Và Cơ Cấu Chi Phí Của Công Ty Giai Đoạn 2018 – 2020
- Chỉ Tiêu Đánh Giá Hoạt Động Xuất Khẩu Theo Chiều Rộng
- Tỷ Xuất Ngoại Tệ Xuất Khẩu Của Công Ty Giai Đoạn 2018 – 2020
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kế toán – Tài chính)
SVTH: Huỳnh Thị Ngọc Huyền – K51A KDTM 63
Nhìn vào bảng 2.3, tình hình tài sản nguồn và nguồn vốn của công ty có sự biến
động qua 3 năm. Cụ thể:
Tài sản:
Tài sản của công ty bao gồm TSNH (tài sản ngắn hạn) và TSDH (tài sản dài hạn). Tài sản ngắn hạn của công ty qua 3 năm đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của công ty và tỷ trọng của nó biến động phức tạp qua các năm. Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2018 - 2020 ta thấy tổng tài sản của công ty biến động tăng giảm qua các năm. Năm 2018 tổng tài sản của công ty đạt 31.960.835 nghìn đồng. Đến năm 2019 tổng tài sản của công ty tăng thêm 974.037 nghìn đồng tương đương với tăng 3,05 % so với năm 2018. Đến năm 2020 tổng tài sản của công ty giảm còn 31.650.051 nghìn đồng tương đương giảm 3,90% so với năm 2019. Nguyên nhân của sự suy giảm trong năm 2020 là do sự khó khăn chung của nền kinh tế thế giới nói chung, cùng với áp lực từ dịch Covid diễn biến rất phức tạp đã làm cho tình hình xuất khẩu hàng gia công của TGC bị ảnh hưởng xấu.
- Tài sản ngắn hạn:
Ta thấy năm 2018 TSNH của công ty là 22.467.230 nghìn đồng. Đến năm 2019, TSNH của công ty tăng thêm 2.179.463 nghìn đồng tương đương với tăng 9,70%. Đến năm 2020, TSNH của công ty giảm mạnh lên đến 4.323.308 nghìn đồng tương đương giảm 17,54%. Sở dĩ TSNH có sự biến đổi là do sự biến đổi của các khoản mục sau:
Tiền và các khoản tương đương tiền: nhìn chung ta thấy chỉ tiêu này chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu TSNH của TGC điều này xảy ra bởi vì hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là gia công hàng may mặc xuất khẩu nên phần lớn là tiền dùng để trả cho người lao động. Cụ thể, năm 2019 là 12.075.017 nghìn đồng. Đến năm 2019, lượng tiền này tăng 5.159.502 nghìn đồng tương đương với 42,73% so với năm 2018. Trước tiên đây là một dấu hiệu tốt vì cho thấy công ty đã quản lý hiệu quả hơn trong việc sản xuất, tài chính và thu được tiền từ khách hàng. Đến năm 2020, lượng tiền này giảm xuống 3.587.327 nghìn đồng tương đương giảm xuống 20,81% so với năm 2019.
Nguyên nhân là do tại thời điểm năm 2020 đã bị ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế công ty không có nhiều đơn hàng để gia công nên lượng tiền thu được giảm xuống.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Năm 2019, các khoản phải thu ngắn hạn là
9.304.079 nghìn đồng, giảm 3.262.933 nghìn đồng so với năm 2018. Điều này do tác động tích cực tăng trưởng kinh tế thế giới trong năm 2019 nên các doanh nghiệp đối tác ít trì hoãn thanh toán dẫn đến khoản phải thu của công ty giảm mạnh và lượng tiền mặt tăng. Đến năm 2020, thì các khoản phải thu giảm 280.286 nghìn đồng tương đương với giảm 4,64% so với năm 2019.
Hàng tồn kho: Năm 2019, lượng HTK là 446.928 nghìn đồng giảm 85.920 nghìn đồng tương đương giảm 16,12% so với năm 2018. Đến năm 2020, lượng HTK tăng 15.694 nghìn đồng tương đương tăng 3,51% so với năm 2019. Thấy rằng HTK chiếm tỷ lệ rất thấp trong cơ cấu tổng tài sản của công ty vì hình thức kinh doanh chủ yếu của công ty là gia công nên việc nhận NPL về và xuất sản phẩm lại cho đối tác. Còn một phần NPL dư thừa sau sản xuất sẽ được công ty xuất trả lại cho bên đối tác nhờ vậy giảm được một phần của chi phí lưu kho.
- Tài sản dài hạn:
Tài sản cố định: Là doanh nghiệp sản xuất nên tài sản cố định của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Trong vòng 3 năm 2018 - 2020 nhìn chung khoản mục tài sản cố định của công ty không có nhiều biến động lớn. TSCĐ năm 2019 giảm
1.141.503 nghìn đồng tương đương với giảm 12,02% so với năm 2018. Nguyên nhân là cuối năm 2018, do công ty tăng cường mua sắm các thiết bị văn phòng, một số máy móc phục vụ cho quá trình sản xuất: máy may, máy cắt phụ kiện, phương tiện vận tải.... nên mặc dù quy mô KD năm 2019 có tăng lên nhưng TSCĐ lại giảm là do đã đầu tư từ năm trước đó. Đến năm 2020, TSCĐ tăng thêm 2.925.677 nghìn đồng tương đương với tăng 35,02% so với năm 2019. Nguyên nhân tăng là do trong năm 2020, TGC có hoạt động duy tu, bảo dưỡng, thay thế sửa chữa những hư hỏng phát sinh của xưởng sản xuất nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động theo trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của TSCĐ.
Tài sản dài hạn khác: TSDH khác biến động nhẹ qua các năm. Năm 2019, TSDH khác giảm 23.887 nghìn đồng tương đương với 24,71% so với năm 2018. Đến năm 2020, TSDH khác tăng 172.774 nghìn đồng tương đương 237,38% so với năm 2019. Nguyên nhân của sự tăng này là do sự tăng lên chi phí trả trước dài hạn qua 3 năm.
Nguồn vốn:
Ta thấy nguồn vốn của công ty bao gồm NPT (Nợ phải trả) và VCSH (Vốn chủ sở hữu). Tổng nguồn vốn của công ty biến động liên tục tăng qua các năm, đặc biệt năm 2019 tăng cao nhất trong 3 năm. Năm 2018, tổng nguồn vốn là 21.171.637 nghìn đồng. Năm 2019, tồng nguồn vốn tăng thêm 974.073 nghìn đồng tương đương với tăng 3,05% so với năm 2018. Đến năm 2020, tổng nguồn vốn này là 31.650.051 nghìn đồng, giảm 1.284.857 nghìn đồng tương đương với tăng 3.90% so với năm 2019. Nguyên nhân của sự biến động phụ thuộc vào 2 yếu tố sau:
Nợ phải trả: Năm 2018, các khoản NPT là 9.057.296 nghìn đồng. Năm 2019, khoản nợ tăng nhẹ lên 9.684.711 nghìn đồng tương đương tăng 6,93% so với năm 2018. Đến năm 2020, các NPT của công ty giảm 303.600 nghìn đồng tương ứng tăng 3,13% so với năm 2019.
Vốn chủ sở hữu: Năm 2018, VCSH của công ty là 22.903.296 nghìn đồng. Năm 2019, VCSH tăng lên 23.250.196 nghìn đồng tương đương với tăng 1,51% so với năm 2018. Đến năm 2020, VCSH giảm xuống còn 22.268.940 nghìn đồng tương đương với giảm 4,22% so với năm 2019.
Nhìn chung trong cơ cấu nguồn vốn của công ty khoản mục NPT của công ty chiếm tỷ trọng thấp hơn nhiều so với VCSH. Chứng tỏ công ty đang hoạt động dựa vào nguồn vốn tự có là chính. Trước tiên đây là một dấu hiệu tốt vì tỷ trọng nợ phải trả so với tổng nguồn vốn càng thấp thì càng có lợi cho công ty từ đó thấy được sự cân đối về mặt tài chính đang được duy trì khá ổn và cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty có tiến triển theo xu hướng tích cực. Vì vậy, trong những năm tiếp theo công ty cần
điều chỉnh giảm NPT và tăng nguồn VCSH để có thể chủ động hơn trong kinh doanh,
tránh bị lệ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài.
2.1.9. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018 - 2020
2.1.8.1. Tình hình doanh thu
Khóa luận tố nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
Bảng 2. 4: Tình hình doanh thu và cơ cấu doanh thu của Công ty giai đoạn 2018 - 2020
ĐVT: Nghìn đồng
2018 | 2019 | 2020 | 2019/2018 | 2020/2019 | ||||||
Giá trị | % | Giá trị | % | Giá trị | % | +/- | % | +/- | % | |
DT bán hàng và CCDV | 64.073.615 | 99,52 | 63.197.835 | 99,02 | 57.325.337 | 99,35 | -875.781 | -1,37 | -5.872.498 | -9,29 |
DT từ hoạt động tài chính | 307.824 | 0,48 | 626.269 | 0,98 | 362.447 | 0,63 | 318.444 | 103,45 | -263.822 | -42,13 |
Thu nhập khác | 4.067 | 0,01 | 0 | 0 | 9.941 | 0,02 | -4.067 | -100 | 9.941 | 0 |
Tổng doanh thu | 64.385.506 | 100 | 63.824.103 | 100 | 57.697.725 | 100 | -561.403 | -0,87 | -6.126.378 | -9,60 |
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Biểu đồ 2.5: Tình hình tổng doanh thu của Công ty giai đoạn 2018 – 2020
Qua bảng 2.3 và hình 2.5, ta thấy doanh thu của công ty bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác. Doanh thu của công ty có xu hướng giảm qua các năm. Năm 2018, giá trị doanh thu là