1.915
2.042
1.798
1.836
1.844
1.582 1.568 1.564
Hình 3.36. Hàm lượng Cr trung bình trong các mẫu chè Mộc Châu
Kết quả phân tích cho thấy trong lá chè, Cr chiếm hàm lượng nhỏ, điều này hoàn toàn phù hợp vì nhu cầu Cr với hàm lượng nhỏ của cây trồng nói chung và cây chè nói riêng. Nguyên nhân thứ hai là do trong đất trồng chứa hàm lượng nhỏ Cr nên lượng Cr cung cấp từ đất vào cây chè thấp.
So sánh hàm lượng tổng Cr trong lá chè với một số nghiên cứu đã công bố thu được bảng 3.46.
Bảng 3.46. So sánh hàm lượng tổng Cr trong lá chè trong một số nghiên cứu
Mẫu chè | Số lượng mẫu | Cr (mg/kg) | Tham khảo | |
1 | Chè xanh Trung Quốc | 25 | 0,270 ÷ 2,450 | [37] |
2 | Chè xanh Thái Nguyên | 20 | 0,053 ÷ 0,286 | [113] |
3 | Chè xanh Trung Quốc | 8 | 1,000 ± 0,400 | [114] |
Chè xanh Ấn Độ | 2 | 1,000 ± 0,300 | ||
Chè xanh Nhật Bản | 7 | 1,600 ± 1,100 | ||
4 | Chè đen Ấn Độ | 497 | 0,620 ÷ 36,760 | [115] |
5 | Chè xanh Mộc Châu, Bắc Yên tỉnh Sơn La | 14 | 1,567 ÷ 2,430 | Nghiên cứu này |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Quy Trình Cpe Phân Tích Tổng Mn Trong Nước Chè
- Sự Phụ Thuộc Của Độ Hấp Thụ Vào Nồng Độ Cr
- Sự Phụ Thuộc Của Độ Hấp Thụ Vào Nồng Độ Cr Trong Cpe
- A) Biểu Đồ Sự Phân Bố Dạng Mn Trong Các Mẫu Chè Cđ-Nt, S89-Nt, Bm-Plvà Sk-Pl
- Đã Nghiên Cứu Một Cách Có Hệ Thống Các Cơ Sở Lý Thuyết Và Thực Nghiệm Nhằm Hoàn Thiện Quy Trình Phân Tích Hàm Lượng Dạng Mn, Cr Lá Chè Sử Dụng Kỹ
- Phân tích hàm lượng một số dạng crom, mangan trong lá chè trên địa bàn huyện Mộc Châu và huyện bắc yên tỉnh Sơn La - 20
Xem toàn bộ 175 trang tài liệu này.
Hàm lượng tổng Cr trong chè xanh Tà Xùa – Bắc Yên và Mộc Châu cao hơn trong một số mẫu chè xanh Thái Nguyên. Giá trị hàm lượng Cr cao nhất trong các mẫu chè xanh nghiên cứu tương đương giá trị hàm lượng Cr trong trong các mẫu chè xanh Trung Quốc và thấp hơn so với các mẫu chè đen Ấn Độ.
3.3.3. Phân tích hàm lượng dạng Mn trong nước chè
3.3.3.1. So sánh quy trình xử lý mẫu phân tích tổng Mn trong nước chè theo kỹ thuật vô cơ hóa và kỹ thuật chiết điểm mù
Để đánh giá độ chính xác của quy trình chiết điểm mù phân tích hàm lượng Mn tổng trong nước chè, tiến hành phân tích và so sánh kết quả giữa hai kỹ thuật xử lý mẫu là kỹ thuật vô cơ hóa ướt và kỹ thuật chiết điểm mù. Kỹ thuật vô cơ hóa ướt tiến hành theo quy trình 2.3.1.2 và kỹ thuật chiết điểm mù tiến hành theo quy trình 2.3.2.1. Làm thí nghiệm với 02 mẫu chè Tà Xùa và 03 mẫu chè Mộc Châu, mỗi thí nghiệm tiến hành 3 lần và tính trung bình. Kết quả hàm lượng Mn trung bình của hai kỹ thuật xử lý mẫu được trình bày trong bảng 3.47.
Bảng 3.47. So sánh kỹ thuật vô cơ hóa và CPE phân tích tổng Mn trong nước chè
Vô cơ hóa ướt (mg/kg) | CPE (mg/kg) | Trung bình (mg/kg) | Sai số (%) | |
CT1 | 218,3 | 207,9 | 213,1 | 2,4 |
TXA | 175,6 | 171,5 | 173,6 | 1,2 |
CĐ - NT | 286,1 | 298,0 | 292,1 | 2,0 |
BM - PL | 659,0 | 701,2 | 680,1 | 3,1 |
TK7-CS | 115,2 | 120,3 | 117,8 | 2,2 |
Sai số giữa hai kỹ thuật xử lý mẫu trong khoảng 1,2 % - 3,1%. Như vậy có thể áp dụng kỹ thuật chiết điểm mù để phân tích hàm lượng tổng Mn trong nước chè.
3.3.3.2. Phân tích hàm lượng tổng Mn trong nước chè
Phân tích hàm lượng Mn trong nước chè bằng kỹ thuật chiết điểm mù tiến hành theo quy trình 2.3.2.1. Hàm lượng Mn phụ thuộc vào thời gian ngâm mẫu chè đối với các mẫu chè Tà Xùa thu hái ngày 04/11/2017 được trình bày trong bảng 3.48 và hình 3.37.
Bảng 3.48. Hàm lượng tổng Mn trong nước chè Tà Xùa theo thời gian chiết
Mn trong lá chè (mg/kg) | Ngâm chè 5 phút | Ngâm chè 15 phút | Ngâm chè 30 phút | ||||
Mn (mg/kg) | Tỷ lệ (%) | Mn (mg/kg) | Tỷ lệ chiết (%) | Mn (mg/kg) | Tỷ lệ (%) | ||
CT1 | 800,9 | 217,0 | 27,1 | 346,8 | 43,3 | 359,6 | 44,9 |
CT2 | 570,5 | 174,6 | 30,6 | 308,1 | 54,0 | 322,9 | 56,6 |
TXA | 513,3 | 173,0 | 33,7 | 238,2 | 46,4 | 244,3 | 47,6 |
TXC | 624,9 | 155,0 | 24,8 | 185,0 | 29,6 | 191,8 | 30,7 |
BB | 612,4 | 148,8 | 24,3 | 167,2 | 27,3 | 196,0 | 32,0 |
MV | 626,5 | 120,0 | 19,2 | 242,5 | 38,7 | 246,2 | 39,3 |
900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
Mn trong lá chè
(mg/kg)
Nước chè ngâm 5 phút (mg/kg)
Nước chè ngâm 15 phút (mg/kg)
Nước chè ngâm 30 phút (mg/kg)
CT1
CT2
TXA
TXC
BB
MV
Hình 3.37. Hàm lượng tổng Mn trong nước chè Tà Xùa theo thời gian chiết
Tỷ lệ Mn chiết từ lá chè vào nước chè đối với các mẫu chè Tà Xùa khi thời gian ngâm mẫu 5 phút, 15 phút và 30 phút lần lượt là 17,0 ÷ 33,7%, 27,3 ÷ 54,0% và 32,0
÷ 56,6%. Khi tăng thời gian từ 5 phút lên 15 phút thì hàm lượng Mn chiết từ lá chè vào nước chè tăng lên. Khi tăng thời gian chiết từ 15 phút lên 30 phút hàm lượng Mn trong nước chè tăng không đáng kể vì tỷ lệ chiết Mn đã đạt đến giá trị giới hạn. Tỷ lệ chiết Mn từ lá chè vào nước chè cao nhất trong mẫu CT2 đạt 56,6% và thấp nhất trong mẫu TXC và BB đạt khoảng 30%.
Kết quả phân tích tổng Mn trong các mẫu chè Mộc Châu thu hái ngày 07/04/2018 được trình bày trong bảng 3.49.
Bảng 3.49. Hàm lượng tổng Mn trong nước chè Mộc Châu theo thời gian chiết
Mn trong lá chè (mg/kg) | Ngâm chè 5 phút | Ngâm chè 15 phút | Ngâm chè 30 phút | ||||
Mn (mg/kg) | Tỷ lệ (%) | Mn (mg/kg) | Tỷ lệ (%) | Mn (mg/kg) | Tỷ lệ (%) | ||
CĐ - NT | 1088,6 | 287,4 | 26,4 | 315,7 | 29,0 | 520,4 | 47,8 |
S89 - NT | 1118,0 | 440,5 | 39,4 | 459,5 | 41,1 | 486,3 | 43,5 |
BM - PL | 2089,5 | 516,1 | 24,7 | 658,2 | 31,5 | 631,0 | 30,2 |
SK - PL | 1409,6 | 448,3 | 31,8 | 490,5 | 34,8 | 534,2 | 37,9 |
BH1 - TL | 1045,2 | 472,4 | 45,2 | 493,3 | 47,2 | 500,7 | 47,9 |
BH2 - TL | 823,2 | 237,1 | 28,8 | 250,3 | 30,4 | 255,2 | 31,0 |
TK7 - CS | 621,4 | 167,8 | 27,0 | 172,1 | 27,7 | 251,0 | 40,4 |
TK2 - CS | 498,6 | 108,2 | 21,7 | 114,2 | 22,9 | 164,5 | 33,0 |
Tỷ lệ Mn chiết từ lá chè vào nước chè đối với các mẫu chè Mộc Châu khi thời gian ngâm mẫu 5 phút, 15 phút và 30 phút lần lượt là 21,7 ÷ 45,2%, 22,9 ÷ 47,2% và 30,2 ÷ 47,9%. Tại thời gian chiết 5 phút, tỷ lệ chiết Mn đã ổn định. Khi tăng thời gian chiết, tỷ lệ chiết Mn trong đa số các mẫu tăng không đáng kể, riêng mẫu chè CĐ- NT tăng mạnh từ 29,0% (chiết 15 phút) lên 47,8% (chiết 30 phút). Tỷ lệ chiết Mn từ lá chè vào nước chè cao nhất trong mẫu BH1 - TL đạt 47,9% và thấp nhất trong mẫu TK2-CS đạt 21,7%.
Nhìn chung, hàm lượng tổng Mn trong nước chè đối với các mẫu chè Mộc Châu cao hơn so với các mẫu chè Tà Xùa do hàm lượng Mn trong lá chè Mộc Châu cao hơn trong lá chè Tà Xùa. Tỷ lệ chiết Mn từ lá chè vào nước chè trong các mẫu chè Tà Xùa cao hơn so với các mẫu chè Mộc Châu.
Kết quả so sánh hàm lượng Mn trong nước chè theo thời gian ngâm mẫu và hàm lượng Mn trong lá chè được thể hiện trong hình 3.38.
2100
1800
Mn trong lá
chè (mg/kg)
1500
1200
Nước chè ngâm 5 phút (mg/kg)
900
600
Nước chè ngâm 15 phút (mg/kg)
300
Nước chè ngâm 30 phút (mg/kg)
0
CĐ - S89 - BM - SK - BH1 - BH2 - TK7 - TK2 - NT NT PL PL TL TL CS CS
Hình 3.38. Hàm lượng tổng Mn trong nước chè Mộc Châu theo thời gian chiết
So sánh hàm lượng Mn tổng trong nước chè Tà Xùa - Bắc Yên và Mộc Châu với hàm lượng Mn trong nước chè của một số nghiên cứu khác thu được bảng 3.50.
Bảng 3.50. Hàm lượng Mn trong nước chè của một số nghiên cứu
Mn trong lá chè (mg/kg) | Mn trong nước chè | Hiệu suất chiết cao nhất (%) | Tham khảo | ||
Thời gian ngâm | Mn (mg/kg) | ||||
01 mẫu Tam Đường, Lai Châu, Việt Nam | 943 | 5 phút | 197 | 20,9 | [116] |
60 phút | 423 | 44,9 | |||
24 giờ | 489 | 51,8 | |||
10 mẫu chè xanh tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam | 694 ÷ 1424 | 5 phút | 179 ÷ 413 | 29,0 | [89] |
Sri Lanka (04), Trung Quốc (03), Ấn Độ (01) | 277 ÷ 860 | 3 ÷ 7 phút | 60 ÷ 136 | 15,8 | [117] |
14 mẫu chè xanh Tà Xùa và Mộc Châu | 513 ÷ 877 | 5, 15, 30 phút | 105 ÷ 659 | 56,6 | Nghiên cứu này |
Từ kết quả trong so sánh trong bảng 3.50 nhận thấy, hiệu suất chiết Mn từ lá chè vào nước chè trong 14 mẫu chè Tà Xùa, Bắc Yên và Mộc Châu cao hơn so với mẫu chè Tam Đường – Lai Châu, Thái Nguyên và các mẫu chè Sri Lanka, Trung Quốc và Ấn Độ.
3.3.3.3. Phân tích hàm lượng dạng Mn trong nước chè
Trong nước chè, Mn tồn tại chủ yếu ở Mn(II) - flavonoid và Mn(II) - tự do. Áp dụng quy trình chiết điểm mù xác định dạng Mn(II)-flavonoid trong nước chè. Dạng Mn(II) - tự do được tính bằng cách lấy hàm lượng tổng Mn trong nước chè trừ đi hàm lượng Mn(II) - flavonoid. Kết quả phân tích 6 mẫu chè Tà Xùa (thu hái ngày 04/11/2017) được trình bày trong bảng 3.51.
Bảng 3.51. Kết quả phân tích hàm lượng dạng Mn trong nước chè Tà Xùa
Thời gian chiết (phút) | Mn(II) – flavonoid (mg/kg) | Mn(II) – tự do (mg/kg) | Tổng Mn (mg/kg) | % Mn(II) –flavonoid | |
CT1 | 5 | 16,1 | 200,9 | 217,0 | 7,4 |
15 | 20,1 | 326,7 | 346,8 | 5,8 | |
30 | 23,4 | 336,2 | 359,6 | 6,5 | |
CT2 | 5 | 14,0 | 160,6 | 174,6 | 8,0 |
15 | 27,1 | 281,0 | 308,1 | 8,8 | |
30 | 31,0 | 291,9 | 322,9 | 9,6 | |
TXA | 5 | 16,2 | 156,8 | 173,0 | 9,4 |
15 | 24,8 | 213,4 | 238,2 | 10,4 | |
30 | 25,1 | 219,2 | 244,3 | 10,3 | |
TXC | 5 | 15,1 | 139,9 | 155,0 | 9,7 |
15 | 17,2 | 167,8 | 185,0 | 9,3 | |
30 | 17,9 | 173,9 | 191,8 | 9,3 | |
BB | 5 | 17,6 | 131,2 | 148,8 | 11,8 |
15 | 18,1 | 149,1 | 167,2 | 10,8 | |
30 | 20,5 | 175,5 | 196,0 | 10,5 | |
MV | 5 | 9,4 | 110,6 | 120,0 | 7,8 |
15 | 21,1 | 221,4 | 242,5 | 8,7 | |
30 | 20,6 | 225,6 | 246,2 | 8,4 |
Hàm lượng Mn(II) - flavonoid trong các mẫu nước chè Tà Xùa có giá trị trong khoảng 5,8 – 11,8% chiếm tỷ lệ nhỏ, dạng Mn(II) - tự do chiếm tỷ lệ lớn. Tỷ lệ Mn(II)
- flavonoid cao nhất trong các mẫu Tà Xùa A (TXA) và Bản Bẹ (BB) là các mẫu chè cổ thụ lâu năm, tỷ lệ này thấp hơn đối với các mẫu Chung Trinh 1 (CT1), và Chung Trinh 2 (CT2) thu hái từ cây chè có năm tuổi ít hơn.
So sánh hàm lượng dạng Mn(II)-flavonoid với hàm lượng Mn(II)-tự do trong nước chè Tà Xùa được biểu diễn trong hình 3.39.
Mn(II) –flavonoid (mg/kg)
Mn(II) – tự do (mg/kg)
400
350
300
250
200
326.7
336.2
281
291.9
150
200.9
213.4 219.2
100
174.6
156.8
50
0
16.1 20.1
23.4
14
27.1
31
16.2
24.8
25.1
5 phút 15 phút 30 phút 5 phút 15 phút 30 phút 5 phút 15 phút 30 phút
CT1 CT2 TXA
Mn(II) –flavonoid (mg/kg) Mn(II) – tự do (mg/kg) 250 200 150 221.4 225.6 173.9 175.5 100 139.9 167.8 131.2 149.1 110.6 50 | ||||||||
15.1 0 | 17.2 | 17.9 | 17.6 | 18.1 | 20.5 | 9.4 | 21.1 | 20.6 |
5 phút | 15 | 30 | 5 phút | 15 | 30 | 5 phút | 15 | 30 |
phút | phút | phút | phút | phút | phút | |||
TXC | BB | MV |
Hình 3.39. a) Biểu đồ sự phân bố dạng Mn trong các mẫu chè CT1, CT2 và TXA
Hình 3.39. b) Biểu đồ sự phân bố dạng Mn trong các mẫu chè TXC, BB và MV Kết quả phân tích 8 mẫu chè Mộc Châu (thu hái ngày 07/04/2018) được trình
bày trong bảng 3.52.
Bảng 3.52. Kết quả phân tích dạng Mn trong nước chè Mộc Châu
Thời gian chiết (phút) | Mn(II) - flavonoid (mg/kg) | Mn(II) – tự do (mg/kg) | Tổng Mn (mg/kg) | % Mn(II)- flavonoid | |
CĐ - NT | 5 | 22,2 | 265,2 | 287,4 | 7,7 |
15 | 27,9 | 287,8 | 315,7 | 8,8 | |
30 | 31,7 | 284,3 | 316,0 | 10,0 | |
S89-NT | 5 | 44,0 | 397,0 | 440,5 | 10,0 |
15 | 45,1 | 414,9 | 460,0 | 9,8 | |
30 | 44,2 | 442,1 | 486,3 | 9,1 | |
BM -PL | 5 | 79,7 | 436,4 | 516,1 | 15,4 |
15 | 90,2 | 540,8 | 631,0 | 14,3 | |
30 | 103,1 | 526,9 | 658,2 | 15,7 | |
SK - PL | 5 | 56,2 | 392,1 | 448,3 | 12,5 |
15 | 72,6 | 417,9 | 490,5 | 14,8 | |
30 | 85,7 | 448,5 | 534,2 | 16,0 | |
BH1 - TL | 5 | 48,7 | 423,7 | 472,4 | 10,3 |
15 | 49,4 | 443,9 | 493,3 | 10,0 | |
30 | 51,7 | 449,0 | 500,7 | 10,3 | |
BH2 - TL | 5 | 20,9 | 216,2 | 237,1 | 8,8 |
15 | 26,3 | 224,0 | 250,3 | 10,5 | |
30 | 33,7 | 221,5 | 255,2 | 13,2 | |
TK7 - CS | 5 | 16,3 | 151,5 | 167,8 | 9,7 |
15 | 22,9 | 149,2 | 172,1 | 13,3 | |
30 | 31,9 | 219,1 | 251,0 | 12,7 | |
TK2 - CS | 5 | 13,3 | 94,9 | 108,2 | 12,3 |
15 | 14,5 | 99,7 | 114,2 | 12,7 | |
30 | 19,6 | 144,9 | 164,5 | 11,9 |
So sánh hàm lượng dạng Mn(II)-flavonoid với hàm lượng Mn(II)-tự do trong các mẫu nước chè Mộc Châu được biểu diễn trong hình 3.40.