Công Ty Cổ Phần Viễn Thông Fpt Chi Nhánh Huế Tại 46 Phạm Hồng Thái, Tp. Huế


Quảng Điền, Huế.


Hình 2 1 Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế tại 46 Phạm Hồng Thái TP 1


Hình 2.1 Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế tại 46 Phạm Hồng Thái, TP. Huế

(Nguồn: Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế)

Công ty được UBND thành phố cấp phép thành lập, được sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với các nội dung sau:

- Tên công ty: Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế.

- Mã số thuế: 0101778163-029

- Ngày cấp: 28/11/2011

- Địa chỉ thuế: 46 Phạm Hồng Thái, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.

- Đại diện pháp luật: Phan Hữu Hùng.

- Số điện thoại: 0234 3625 8888


2.1.1.2 Các sản phẩm và dịch vụ

FPT Internet

Có các loại FPT Internet như sau: SUPER25 (25Mbps), SUPER45(45Mbps), SUPER60(Mbps), SUPER80(Mbps). Ngoài ra còn có cáp quang cho cá nhân và doanh nghiệp: SUPER100 (100Mbps), SUPER200 (200Mbps), SUPER300 (300Mbps), SUPER400 (400Mbps)

Tính năng:

- Tốc độ truy cập Internet cao, lên đến 1Gigabit/giây (1Gbpt).

- Chất lượng tín hiệu ổn định, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết, chiều dài cáp...

- Thiết bị an toàn.

- Đáp ứng hiệu quả cho các ứng dụng công nghệ hiện đại.

- Đăng ký dễ dàng, tiện lợi qua tổng đài, Website trực tuyến hoặc tại các hệ thống văn phòng giao dịch FPT Telecom trải dài trên toàn quốc.

- Thời gian lắp đặt dịch vụ nhanh chóng (tối đa từ 3-5 ngày).

- Chăm sóc và hỗ trợ giải đáp khách hàng 24/7.

- Dễ dàng nâng cáp băng thông mà không cần kéo cáp mới.

Truyền hình FPT

Tính năng

- Truyền hình: Với tổng số gần 180 kênh truyền hình trong và ngoài nước trong đó có 70 kênh chuẩn HD, khách hàng dễ dàng tìm kiếm và theo dòi các chương trình mà mình yêu thích. Ngoài ra, truyền hình FPT còn cung cấp các gói kênh Mở rộng vô cùng hấp dẫn: Gói Đặc Sắc, K+

- Ứng dụng xem phim theo yêu cầu FIM+, Danet: Với ứng dụng FIM+, Danet, khán giả sẽ được lựa chọn kho chương trình theo yêu cầu nội dung phim bom tấn Hollywood, phim Việt Nam chiếu rạp mới nhất và các phim linh động theo tháng.

- Ngoài ra còn có các ứng dụng như: Phim truyện, Thiếu nhi, Thể thao, Giải trí, Trực tiếp... với các nội dung hấp dẫn và được cập nhập mới nhất

Các ứng dụng này thuộc cước thuê bao của gói cơ bản: gồm 160 kênh truyền hình trong nước và quốc tế, xem miễn phí các nội dung: Phim truyện, Thể thao, Giải trí, Thiếu nhi, KaraTivi, Music Home...

FPT Camera Gồm có 2 loại:


- Camera Indoor (Camera trong nhà) có độ phân giải Full HD – 1080p với chuẩn kết nối Wifi.

- Camera Outdoor (Camera ngoài trời) có độ phân giải Full HD – 1080p với chuân kết nối hỗ trợ PoE và có khả năng kháng nước cao.

FPT Play Box: Thiết bị TV Box đầu tiên tại Việt Nam sử dụng hệ điều hành Android TV 10 chính chủ từ Google, giúp người dùng có thể tìm kiếm nội dung và thiết bị thông qua giọng nói, ngoài ra sản phẩm còn tích hợp thêm nhiều chức năng hiện đại như Chromecast, trợ lý ảo Google Assistant kết hợp cùng với kho nội dung giải trí đa dạng giúp nâng tầm trải nghiệm của cả gia đình.

2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế


Giám đốc

VP GD

Phú Lộc

Kinh doanh 1

Kinh doanh 2

Phòng Tổng hợp

Phòng DVKH

Phòng Kỹ thuật

Kinh doanh 3

PLAY BOX

Hành chính Nhân sự

Hạ tầng

QL User

Quản lý chất lượng

Thu ngân

Kế toán

CS/CUS

Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế

(Nguồn: Phòng Hành chính Nhân sự công ty FPT Telecom Huế)


Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:

Giám đốc: Là người đứng đầu chịu trách nhiệm về mọi hoạt động điều hành của công ty trước Tổng công ty và pháp luật. Giám đốc trực tiếp phụ trách các lĩnh vực như công tác tổ chức, thi đua khen thưởng và kỉ luật, công tác tài chính – kế hoạch, công tác kinh doanh, điều hành và đưa ra kế hoạch hoạt động cho chi nhánh. Có chức năng quản lý chung cho toàn chi nhánh.

Bộ phận Kinh doanh: Gồm 3 phòng Kinh doanh và 1 phòng Play Box, bao gồm: phòng Kinh doanh 1 (IBB1), phòng Kinh doanh 2 (IBB2), phòng Kinh doanh 3 (IBB3) có nhiệm vụ trực tiếp đi làm thị trường, tìm kiếm khách hàng, tạo mối quan hệ với khách hàng, tư vấn và hướng dẫn khách hàng sử dụng các dịch vụ Internet, truyền hình FPT, đàm phán và ký kết hợp đồng. Bên canh đó, phòng Play Box chuyên trực tại công ty để đăng ký dịch vụ cho những khách đến văn phòng công ty đăng ký. Những phòng này làm việc độc lập nhưng mang tính hỗ trợ nhau để phát triển doanh số cho công ty.

Bộ phận Hành chính Tổng hợp: Bao gồm 3 phòng

- Phòng Hành chính Nhân sự có chức năng tuyển dụng, đảm bảo môi trường làm việc cho nhân viên, đảm bảo lợi ích cho nhân viên, tuân thủ luật lao động, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Đồng thời có nhiệm vụ lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm hàng tháng theo yêu cầu của công ty hoặc của các phòng ban liên quan, đào tạo, đánh giá, thực hiện các công việc nhằm nâng cao năng suất lao động.

- Phòng Kiểm soát chất lượng là bộ phận chuyên giám sát, đảm bảo chất lượng các hoạt động của các phòng ban.

- Phòng Kế toán có nhiệm vụ thống kê các hoạt động tài chính, hoạch toán, giúp Giám đốc trong việc quản lý tài chính, tài sản và dòng tiền.

Bộ phận Kỹ thuật: Gồm có Hạ tầng và QL User. Hạ tầng chuyên tiến hành kéo cáp cho khi hàng khi hợp đồng được ký kết và thường xuyên đi kiểm tra, khắc phục các sự cố trên tuyến cáp cho khách hàng. QL User gồm nhân viên quản lý cước và kỹ thuật viên.


Bộ phận Dịch vụ khách hàng: CS/CUS là phòng chăm sóc khách hàng, tư vấn, giải quyết các vấn đề khiếu nại, thắc mắc của khách hàng về giá cước, chất lượng dịch vụ,…Thu ngân có nhiệm vụ thu tiền cước hàng tháng tại nhà của khách hàng.

2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế giai đoạn 2018-2020

Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018-2020

(ĐVT: Triệu đồng)



Chỉ tiêu


2018


2019


2020

Chênh lệch

2019/2018

Chênh lệch

2020/2019

Giá trị

%

Giá

trị

%

Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ


52.086


76.365


82.965


24.279


46,640


6.600


8,643

Doanh thu thuần

52.008

76.328

82.941

24.320

46,762

6.613

8,664

Giá vốn hàng bán

32.863

60.258

58.595

27.395

83,361

-1.663

-2,760

Lợi nhuận gộp

9.145

16.069

24.346

6.924

75,714

8.277

51,509

Chi phí bán hàng

6.293

5.389

6.950

-904

-14,365

1.561

28,966

Chi phí quản lý

doanh nghiệp

6.553

8.204

6.196

1.651

25,195

-2.008

-24,476

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh

doanh


-


2.477


11.201


-


-


8.724


352,20

Tổng lợi nhuận

trước thuế


-

2.467

11.208


-


-

8.741

354,32

Lợi nhuận sau thuế

-

2.467

11.208

-

-

8.741

354,32

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.

(Nguồn: Phòng Kế toán công ty FPT Telecom Huế)

Thông qua bảng thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018-2020, có thể đưa ra một số nhận xét như sau:


Về doanh thu, trong giai đoạn 2018-2020, nhìn chung doanh thu của công ty có sự gia tăng vượt trội mặc dù trong giai đoạn này gặp nhiều vấn đề ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh như thiên tai, dịch bệnh kéo dài. Cụ thể năm 2018 doanh thu đạt 52.008 triệu đồng đến năm 2020 đã tăng lên là 82.941 triệu đồng với tốc độ tăng trưởng trung bình 26,284%/năm. Năm 2019 doanh thu thuần tăng lên 24.320 triệu đồng chiếm 46,762% so với năm 2018. Vào năm 2020 doanh thu thuần đạt 82.941triệu đồng, tăng 6.613 triệu đồng tương ứng với 8,664% so với năm 2019 với tốc độ tăng trưởng trung bình là 0,042%/năm.

Về chi phí bán hàng của công ty có sự tăng giảm nhẹ. Cụ thể năm 2019 chi phí bán hàng giảm 904 triệu đồng chiếm 14,365% so với năm 2018. Năm 2020 khoản này tăng 1.561 triệu đồng chiếm 28,966% so với năm 2019. Về chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 đạt 6.553 triệu đồng, năm 2019 tăng lên 8.204 triệu đồng tương ứng tăng 1.651 triệu đồng so với năm 2018 chiếm 25,195%. Đến năm 2020 khoản này giảm xuống còn 6.196 triệu đồng tương ứng giảm 2.008 triệu đồng chiếm 24,476% so với năm 2019. Có thể thấy công ty đang quan tâm đến việc sử dụng chi phí một cách hợp lí để đảm bảo và duy trì nguồn tài chính cho công ty trong thời gian tới.

Về lợi nhuận, các khoản lợi nhuận của công ty trong giai đoạn 2018-2020 có sự biến động tăng, đặc biệt tăng mạnh vào năm 2020. Lợi nhuận gộp năm 2019 tăng 6.924 triệu đồng đạt tỷ lệ 75,714% so với năm 2018. Năm 2020, tăng 8.277 triệu đồng tương ứng với 51,509% so với năm trước. Tuy đây là năm dịch Covid-19 bùng phát nhưng công ty đã biết tận dụng được lợi thế về sản phẩm dịch vụ của mình, đó là những sản phẩm có thể phục vụ nhu cầu của khách hàng khi ở nhà đặc biệt như Internet, truyền hình FPT 4K là FPT Play Box. Từ những khó khăn ban đầu công ty đã tận dụng được những lợi thế đó, vì vậy không có sự ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của công ty dù trong thời gian dịch bệnh. Điều này cho thấy công ty đã có bước tiến trong hoạt động sản xuất kinh doanh ở giai đoạn 2018-2020. Đây là một dấu hiệu tích cực cần được công ty phát huy trong thời gian tới.


2.1.5 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty Cổ phần Viễn thông FPT chinh nhánh Huế giai đoạn 2018-2020

Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2018-2020

(ĐVT: Triệu đồng)



Chỉ tiêu


2018


2019


2020

Chênh lệch

2019/2018

Chênh lệch

2020/2019

Giá trị

%

Giá trị

%

Tổng tài sản

46.721

45.359

52.874

-1.362

-2,915

7.515

16,568

A. Tài sản ngắn hạn

16.899

21.594

17.328

4.695

27,783

-4.266

-19,755

B. Tài sản dài hạn

29.822

23.765

35.546

-6.057

-20,311

11.781

49,573

Tổng nguồn vốn

46.728

45.359

52.874

-1.369

-2,930

7.515

16,568

A. Nợ phải trả

46.721

45.359

41.666

-1.362

-2,915

-3.693

-8,142

B. VCSH

-

-

11.208

-

-

-

-

(Nguồn: Phòng Kế toán công ty FPT Telecom Huế)

Tài sản và nguồn vốn là một trong những yếu tố quan trọng đánh giá sự phát triển của công ty. Qua bảng số liệu có thể thấy tài sản và nguồn vốn của công ty có xu hướng tăng dần đều qua từng năm trong giai đoạn 2018-2020, có thể đưa ra một số nhận xét như sau:

Năm 2018 tổng tài sản của công ty là 46.721 triệu đồng và tổng nguồn vốn là 46.728 triệu đồng đến năm 2020 tổng tài sản và nguồn vốn đã tăng lên là 52.874 triệu đồng. Năm 2019 tổng tài sản giảm 1.362 triệu đồng tương ứng với 2,915% và tổng nguồn vốn giảm 1.369 triệu đồng tương ứng với 2,930% so với năm 2018. Năm 2020 tổng tài sản và tổng nguồn vốn đã tăng lên 7.515 triệu đồng chiếm 16,568% so với năm 2019.

Xét về tài sản, tài sản dài hạn chiếm phần lớn, cụ thể là năm 2018 là 29,822 triệu đồng, năm 2020 tăng 11.781 triệu đồng tương ứng với 49,573% so với năm 2019. Về tài sản ngắn hạn năm 2019 là 4.695 triệu đồng với tốc độ tăng 27,783% so với năm 2018, năm 2020 có sự biến động giảm 4.266 triệu đồng tương ứng với 19,755% so với năm 2019.


Xét về nguồn vốn, có thể thấy nguồn vốn của công ty được phán ảnh qua khoản mục nợ phải trả vì là chi nhánh nên không có vốn chủ sở hữu, toàn bộ nguồn vốn trên đều phân bổ cho công nợ của tổng công ty. Năm 2018 nợ phải trả là 46.721 triệu đồng, năm 2019 là 45.359 triệu đồng giảm 1.362 triệu đồng tương ứng với 2,915% so với năm 2018. Năm 2020 giảm 3.693 triệu đồng đạt tỷ lệ 8,142% so với năm 2019.

2.1.6 Tình hình lao động của công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế giai đoạn 2018-2020

Bảng 2.3 Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2018-2020



Chỉ tiêu

2018

2019

2020

Chênh lệch

2019/2018

Chênh lệch

2020/2019

SL

%

SL

%

SL

%

(+/-)

%

(+/-)

%

Tổng số lao động

207

100

187

100

187

100

-20

-9.66

0

0

1. Phân theo giới tính

Nam

151

72,95

129

68,98

129

68,98

-22

-

14,57

0

0

Nữ

56

27,05

58

31,02

58

31,02

2

3,57

0

0

2. Phân theo trình độ học vấn

Đại học, trên đại học

142

68,60

122

65,24

122

65,24

-20

-

14,08

0

0

Cao đẳng, trung cấp

57

27,54

57

30,48

57

30,48

0

0

0

0

Phổ thông

8

3,86

8

4,28

8

4,28

0

0

0

0

3. Phân theo bộ phận

Hành chính tổng hợp

9

4,35

10

5,35

10

5,35

1

11,11

0

0

Kinh doanh

64

30,92

58

31,02

58

31,02

-6

-3,33

0

0

Dịch vụ khách hàng

35

16,91

40

21,39

40

21,39

5

2,56

0

0

Kỹ thuật

99

47,82

79

42,24

79

42,24

-20

-

20,20

0

0

(Nguồn: Phòng Hành chính Nhân sự công ty FPT Telecom Huế)

Xem tất cả 129 trang.

Ngày đăng: 12/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí