- Business Logic Layer (BLL) : Layer này phân ra 2 thành nhiệm vụ :
Đây là nơi đáp ứng các yêu cầu thao tác dữ liệu của GUI layer, xử lý chính nguồn dữ liệu từ Presentation Layer trước khi truyền xuống Data Access
Layer và lưu xuống hệ quản trị CSDL.
Đây còn là nơi kiểm tra các ràng buộc, tính toàn vẹn và hợp lệ dữ liệu, thực hiện tính toán và xử lý các yêu cầu nghiệp vụ, trước khi trả kết quả về Presentation Layer.
- Data Access Layer (DAL) : Lớp này có chức năng giao tiếp với hệ quản trị CSDL như thực hiện các công việc liên quan đến lưu trữ và truy vấn dữ liệu ( tìm kiếm, thêm, xóa, sửa,…).
III. Giới thiệu về SQL Server 2008
Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (relational database
management system – RDBMS) do Microsoft phát triển. SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời cùng lúc có nhiều người dùng truy xuất đến dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền hạn của từng người dùng trên mạng. Ngôn ngữ truy vấn quan trọng của Microsoft SQL server là Transact-SQL. Transact-SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO (International Organization for Standardization) và ANSI (American National Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server.
Có thể bạn quan tâm!
- Phần mềm quản lý thông tin sinh viên - 1
- Phần mềm quản lý thông tin sinh viên - 2
- Phần mềm quản lý thông tin sinh viên - 4
- Tiến Tr Nh Ài Ặt File Crforvs_13_0_12.exe
- 6.5. Báo Cáo / Thống Kê Sinh Viên Trong Lớp
Xem toàn bộ 65 trang tài liệu này.
Các tính năng điển hình:
- Ánh xạ các cấu trúc dữ liệu cho các thực thể của doanh nghiệp bằng ADO.NET Entity Framework mới.
- Sử dụng cú pháp thích hợp để truy vấn dữ liệu gồm nhiều loại khác nhau thôngqua những phần mở rộng của ngôn ngữ truy vấn tích hợp .NET (LINQ) cho Microsoft Visual C#® và Microsoft Visual Basic® .NET.
- Tạo các giải pháp kết nối bằng SQL Server 2008 Compact Edition và Microsoft Synchronization Services.
- Lưu trữ dữ liệu hợp nhất thông qua SQL Server 2008 hỗ trợ cho dữ liệu quan hệ, XML, Filestream và dựa trên vị trí địa lý.
IV. Giới thiệu về DevExpress
DevExpress là bộ control rất hữu ích cho việc thiết kế và phát triển phần mềm,
website, đối với .NET nó thay thế hầu hết các control của bộ visual studio, nó không những giúp thiết kế được form đẹp hơn mà còn giúp cho công việc lập trình nhẹ nhàng hơn, nhất là trong việc tương tác dữ liệu.
DevExpress được phát triển bởi Developer Express Inc (DevExpress) là công ty phát triển phần mềm được thành lập năm 1998, có trụ sở tại Glendale, California. Thời gian đầu, DevExpress phát triển UI Controls cho Borland Delphi/C++ Builder và ActiveX
Controls cho Microsoft Visual Studio. Hiện nay thì sản phẩm của DevExpress hướng tới những lập trình viên sử dụng Delphi/c++ Builder, Visual Studio và HTML5/Javascript.
Phiên bản của DevExpress được sử dụng trong phần mềm là 16.2.3.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
I. Xác định hệ thống
I.1. Xác định yêu cầu
- Đối tượng phục vụ: Giảng viên phòng quản lý sinh viên trường Đại học Tây Đô.
- Đối tượng quản lý: Sinh viên, điểm, hoạt động ngoại khóa sinh viên tham gia, xuất bảng điểm cá nhân cho sinh viên, bảng điểm cho lớp, danh sách sinh viên trong lớp, danh sách sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa trong học kỳ, chương trình đào tạo.
- Yêu cầu đối với hệ thống
Quản lý
- Quản lý sinh viên.
- Quản lý hoạt động ngoại khóa.
- Quản lý điểm.
- Quản lý chương trình đào tạo.
Thống kê
- Thống kê danh sách sinh viên trong lớp.
- Thống kê bảng điểm sinh viên.
- Thống kê bảng điểm cho lớp.
- Thống kê sinh viên tham gia hoạt động theo học kỳ.
Tra cứu sinh viên
I.2. Phân tích yêu cầu
- Quản lý người dùng: Để sử dụng được phần mềm giảng viên phòng quản lý sinh viên sẽ được cấp một tài khoản gồm có Username và Password để đăng nhập hệ thống.
- Quản lý sinh viên: Vào đầu mỗi học kỳ khi sinh viên nhập học thì mỗi sinh viên sẽ được cấp một mã số sinh viên duy nhất, giảng viên tiến hành nhập thông tin của sinh viên vào từ chương trình hoặc từ file excel.
- Quản lý điểm: Sau khi có kết quả thi các môn của sinh viên trong mỗi lớp giảng viên phòng đào tạo sẽ tiến hành nhập điểm cho sinh viên trong mỗi lớp.
- Quản lý hoạt động ngoại khóa: Mỗi học kỳ sẽ có các chương trình hoạt động ngoại khóa, sinh viên tham các hoạt động này sẽ được cộng điểm rèn luyện vì vậy mỗi sinh viên khi tham gia các hoạt động sẽ được lưu vào hệ thống và xét điểm cộng rèn luyện cho học kỳ đó.
- Quản lý chương trình đào tạo: Hỗ trợ giảng viên quản lý được danh sách các môn học của mỗi ngành khác nhau.
- Thống kê danh sách sinh viên trong lớp: Thống kê được toàn bộ sinh viên của một lớp.
- Thống kê bảng điểm sinh viên: Thông kê được điểm của toàn bộ môn học mà sinh viên đó học.
- Thống kê bảng điểm cho lớp: Hỗ trợ giảng viên trong việc xuất ra bảng điểm môn học của tất cả sinh viên trong lớp.
- Thống kê sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa theo học kỳ: Thống kê toàn bộ sinh viên tham gia những hoạt động trong một học kỳ.
- Tra cứu: Hỗ trợ giảng viên trong việc tìm kiếm thông tin sinh viên trong trường.
II. Phân tích hệ thống
II.1. Xây dựng các thực thể
Thực thể KHOA (Khoa): Mã khoa(khóa chính), tên khoa, ghi chú.
Thực thể NGANH (Ngành): Mã ngành (khóa chính), tên ngành, ghi chú. Thực thể LOP (Lớp): Mã lớp (khóa chính), tên lớp.
Thực thể SINHVIEN (Sinh viên): Mã sinh viên (khóa chính), họ tên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, địa chỉ, số điện thoại, thành phố, ghi chú.
Thực thể MONHOC (Môn học): Mã môn, tên môn, ghi chú.
Thực thể HOCKYNAMHOC (Học kỳ - năm học): Mã học kỳ - năm học (khóa chính), tên học kỳ - năm học, ghi chú.
Thực thể HOATDONGNGOAIKHOA (Hoạt động ngoại khóa): Mã hoạt động ngoại khóa (khóa chính), tên hoạt động ngoại khóa, ghi chú.
Thực thể TOCHUCHOATDONG (Tổ chức hoạt động): Mã tổ chức hoạt động (khóa chính), tên tổ chức hoạt động, thời gian, ghi chú.
Thực thể DIEM (điểm): Điểm lần 1, điểm lần 2, điểm tích lũy, ghi chú.
Thực thể NIENKHOA (Niên khóa): Mã niên khóa (khóa chính), tên niên khóa, ghi chú.
Thực thể SINHVIENTHAMGIAHOATDONG (Sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa): Đánh giá, ghi chú.
II.2. Các mối quan hệ
- Khoa với ngành
Khoa
Nganh
MaKhoa
TenKhoa GhiChu
Variable characters (100)
MaNganh
TenNganh GhiChu
Variable characters (100)
Identifier_1
Identifier_1
Hình 1. M i quan hệ khoa v i ngành
Một khoa có thể có một hoặc nhiều ngành và một ngành chỉ thuộc một khoa. Mục đích: Quản lý khoa, ngành.
- Ngành với lớp
Nganh
MaNganh TenNganh GhiChu
Variable characters (100)
Identifier_1
NienKhoa
Lop
MaNienKhoa TenNienKhoa GhiChu
Variable characters (100)
MaLop TenLop GhiChu
Variable characters (100)
Identifier_1
Identifier_1
Hình 2. M i quan hệ ngành v i l p
Một ngành có thể có một hoặc nhiều lớp và một lớp chỉ thuộc một ngành. Mục đích: Quản lý lớp thuộc ngành.
- Lớp với sinh viên
MaLop
TenLop GhiChu
MaSV
HoTen NgaySinh GioiTinh DanToc DiaChi SoDienThoai GhiChu
ThanhPho
SinhVien
Boolean
Variable characters (20)
Variable characters (100) Integer
Variable characters (100)
Variable characters (50)
Lop
Variable characters (100)
Identifier_1
Identifier_1
Hình 3. M i quan hệ l p v i sinh viên
Một lớp có thể có một hoặc nhiều sinh viên và một sinh viên chỉ thuộc một lớp. Mục đích: Quản lý sinh viên trong lớp.
- Hoạt động ngoại khóa với tổ chức hoạt động
HocKyNamHoc
ToChucHoatDong
MaHKNH
TenHKNH Integer
GhiChu Variable characters (100)
HoatDongNgoaiKhoa
MaTCHD
TenTCHD Variable characters (50) ThoiGian Date & Time
GhiChu Variable characters (100)
MaHDNK
TenHDNK Variable characters (50)
GhiChu Variable characters (100)
Identifier_1
Identifier_1
Identifier_1
Hình 4. M i quan hệ hoạt ng ngoại khóa v i tổ chức hoạt ng
Mục đích: Quản lý hoạt động, tổ chức ngoại khóa.
- Sinh viên với hoạt động ngoại khóa
HocKyNamHoc
ToChucHoatDong
MaHKNH
TenHKNH Integer
GhiChu Variable characters (100)
HoatDongNgoaiKhoa
MaTCHD
TenTCHD Variable characters (50) ThoiGian Date & Time
GhiChu Variable characters (100)
MaHDNK
TenHDNK Variable characters (50)
GhiChu Variable characters (100)
Identifier_1
Identifier_1
Identifier_1
SVThamGiaHoatDong
DanhGia Variable characters (10) GhiChu Variable characters (100)
SinhVien
MaSV
HoTen NgaySinh GioiTinh DanToc DiaChi SoDienThoai GhiChu
ThanhPho
Boolean
Variable characters (20)
Variable characters (100) Integer
Variable characters (100)
Variable characters (50)
Identifier_1
Hình 5. M i quan hệ sinh viên v i tổ chức hoạt ng ngoại khóa
Một sinh viên có thể tham gia không hoặc nhiều tổ chức hoạt động ngoại khóa và một hoạt động ngoại khóa có thể có nhiều sinh viên tham gia.
Mục đích: Quản lý sinh viên tham gia hoạt đông.
- Sinh viên với điểm
SinhVien
HocKyNamHoc
Diem
MaSV
HoTen NgaySinh GioiTinh DanToc DiaChi SoDienThoai GhiChu
ThanhPho
Boolean
Variable characters (20)
Variable characters (100) Integer
Variable characters (100)
Variable characters (50)
MaHKNH
TenHKNH Integer
GhiChu Variable characters (100)
DiemLan1 Float DiemLan2 Float Diem Float
GhiChu Variable characters (100)
Identifier_1
Identifier_1
MonHoc
MaMon TenMon TinChi
GhiChu
Variable characters (100)
Identifier_1
Hình 6. M i quan hệ sinh viên v i iểm
Một sinh có nhiều điểm thi trong một học kỳ và một học kỳ có nhiều điểm thi của sinh viên.
Mục đích: Quản lý điểm sinh viên.
- Quản lý đào tạo
Nganh
MonHoc
MaNganh TenNganh
GhiChu
Variable characters (100)
MonCuaNganh
MaMon TenMon TinChi
GhiChu
Variable characters (100)
GhiChu Variable characters (100)
Identifier_1
Identifier_1
Hình 7. M i quan hệ môn h c v i ngành
Một ngành có nhiều môn học và một môn học có thể thuộc nhiều ngành. Mục đích: Quản lý chương trình đào tạo.