98. Dunning. John H (2003), Economic analysis and the multi national enterprise, London George Allen & Unwin Ltd, UK.
99. Freeman Nick J (2002), Foreign Direct Investment in Vietnam: An Overview.
100. Girma.S, (2005), “Absorptive Capacity and Productivity Spillowers from FDI, A Threshod Regression Analysis”, Oxford Bulletin of Economics and Statistics, 67 (3): 281-306.
101. Glac K. (2006), “TNCs, locational clustering and the progress of economic development” with J. Cantawell in L.Cuyvers and F.De Beule (eds), Transnational corporations and economic development: from internationalisation to globalization, London Palgrave, Macmilan.
102. Grossman.G, and Helpman.E (1991), Innovation and Growth in the Global Economy, MIT Press, Cambridge, MA.
103. Haddad.M and Harrison’s A.E (1993), “Are there positive Spillovers from Foreign Direct Investment? Evidence from Panel Data for Morocco”, Journal of Development Economics, vol. 42, no.1, pp.51-74
104. Hermes.N, and Lensink.R (2003), “Foreign Direct Investment, Financial Development and Economic Growth”, Journal of Development Studies, vol.40, no.1, pp 142-163.
105. Hua Wang, Yanhong Jin (2002), Industrial ownership and environment performance Evidence from China, World Bank Policy Reseach working paper 2936, December 2002.
106. Imad A. Moosa (2002), Foreign Direct Investment, Theory, Evidence and Practice, Palgrave, New York.
107. IMF (1977), Balance of Pament Manual International Monnetary Funds, 4th
ed 1977, P.136.
108. Jones, D. L., Cheng and Owen, Ann L. (2003), “Growth and regional inequality in China during the reform era”, China Economic Review 14: 186- 200.
109. Katherina Glac, (2006), The Impact of FDI on Ethical Standards in Host Countries, University of Pennsylvania, Philadelphia, PA 19104
110. Lall S. and Streeten P. (1977), Foreign investment, transnational and developing countries, Palgrave Macmillan, United Kingdom.
111. Linda Y.C.Lim and Pang E. Fong (1991), Foreign Direct Investment and industrialisation in Malaysia, Singapore, Taiwan and Thailand, Development Center Studies, OECD.
112. Longworth.R.C. (1998), Global Squeeze: The Coming Crisis for first-world nations, Lincolnwood: Contemporary Publishing Group, Inc
113. Mats, F. (2005), Evaluating the Malaysian Export Processing Zones. Economics Department, Master Thesis at Lund University.
114. Ministry of International Trade and Industry Malaysia (1995), Malaysia Investment in the Manufacturing Sector: Policies, Incentives and Facilities, MIDA, Kualalumpur, January 1995.
115. Ministry of International Trade and Industry Malaysia (1998), Ministry of International Trade and Industry Malaysia Report 1997/98, Kualalumpur, August 1998.
116. Ministry of International Trade and Industry Malaysia (1998), Malaysia Investment in the Manufacturing Sector: Policies, Incentives and Facilities, MIDA, Kualalumpur, May 1998.
117. Ministry of International Trade and Industry Malaysia (1999), Malaysia Investment in the Manufacturing Sector: Policies, Incentives and Facilities, MIDA, Kualalumpur, February 1999.
118. Ministry of International Trade and Industry Malaysia (2002), Malaysia Investment in the Manufacturing Sector: Policies, Incentives and Facilities, MIDA, Kualalumpur, March 2002.
119. Ministry of International Trade and Industry Malaysia (2004), Malaysia Investment in the Manufacturing Sector: Policies, Incentives and Facilities, MIDA, Kualalumpur, January 2004.
120. Ministry of Planning and Investment (2003), Report on FDI implementation in 2003.
121. MITI, Trade and Investment Bulletin 2003 – 2010, Website: http://www.miti.gov.my.
122. MITI, Report 2004 -2009, Website: http://www.miti.gov.my.
123. Norton, M. P. and Chao, Howard (2008), “Mergers and Acquisitions in China”, The China Business Review, as accessed from www.chinabusinessreview/public/0109.
124. OECD Benchmark (1999), Definition of Foreign Direct Investment, Website: http://www.oecd.org/dataoecd/10/16/2090148.pdf.
125. OECD (2003): OECD investment policy review – China progresss and reform challenges, The OECD catalogue publication.
126. OECD-ILO (2008), The Impact of Foreign Direct Investment on Wages and Working Conditions, OECD Conference Centre, Paris, France.
127. Rasiah, R. (2003). "Foreign ownership, technology and electronics exports from Malaysia and Thailand." Journal of Asian Economics 14(5): 785-811.
128. Robinson R.D. (1987), Foreign Direct Investment: Costs & Benefits, New York Westport, Connecticut London.
129. Salvatore D., (1995), International Economics, Prentice Hall Inc,
130. Scherer.A.G, and Smid.M (2000), “The Downward Spiral and the US Model Business Principles-Why MNEs should take responsibility for the Improvement of World-wide Social and Environmental Conditions”, Management International Review, vol 41, 351-371.
131. Sun, Haishun (1998), Foreign Investment and Economic Development in China: 1979 -1996, Ashgate.
132. The US – China Business Council 14 –Mar -05, Website: http://uschina.org/statistic.
133. The economist (2011), Chinese equivalents, Website: http://www.economist.com.
134. The World Bank (2011), The World Bank Economic Review, Vol 10, No 40, Website: http://www.wber.oxfordjounal.org.
135. UNCTAD (2010, 2011), The online database on FDI, http://unctadstat.unctad.org.
136. Vaitsos, C.V. (1976), “Employment Problems and Transnational Enterprises in Developing Countries: Distortions and Inequality”, International Labour Office, World Employment Programme Research, Working Paper.
137. Value Partners (2007), M&A in China: trends and key success factors, Consultant Report by Ruggerro Jenna, Milan.
138. Website: http: //www.fdi.gov.cn; http: //www.stats.gov.cn; http:
//www.statistics.gov.my.
139. World Econonomics Forum (2010), Global Competitiveness Report, Geneva, Switzeland.
140. Xiaolum Sun (2002), Foreign Direct Investment and Economic Development: What do the States Need to do?, Capacity Development Workshops and Global Forum, Marrakech, Morocco.
Xuan Vinh Vo and Jonathan A, Batten (2006), The Importance | of Social | |
Factors When Assessing the Impact of FDI on Economic | Growth, | |
International Business Conference, Beijing, China. | ||
142. | Yu, Y. (2008), “Managing Capital Flows: The Case of the | People’s |
Republic of China”, ADB Working Paper. |
Có thể bạn quan tâm!
- Cải Thiện Điều Kiện Về Nhà Ở Và Thực Hiện Chương Trình An Sinh Xã Hội Cho Người Lao Động Làm Việc Tại Các Khu Công Nghiệp
- Tăng Cường Liên Kết Giữa Các Địa Phương Trong Thu Hút Fdi
- Những vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh trong đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số nước Châu Á và giải pháp cho Việt Nam - 24
- Những vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh trong đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số nước Châu Á và giải pháp cho Việt Nam - 26
- Những vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh trong đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số nước Châu Á và giải pháp cho Việt Nam - 27
Xem toàn bộ 219 trang tài liệu này.
Phụ lục 1: Một số quy định pháp lý liên quan đến hoạt động FDI tại Trung Quốc trong giai đoạn 1988 - 2001
Tên và nội dung văn bản | |
1988 | Luật doanh nghiệp hợp tác kinh doanh và Quy định khuyến khích đầu tư thương nhân Đài Loan |
1990 | Sửa đổi Luật về đầu tư hợp tác giữa Trung Quốc với nước ngoài |
1991 | Ban hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp |
1992 | Ban hành Luật về hiệp hội thương mại, luật sở hữu, luật công đoàn |
1993 | Luật công ty được thông qua và các điều khoản về thuế tiêu thụ, thuế kinh doanh, thuế GTGT, thuế TNDN được ban hành. |
1994 | Quy định về khuyến khích đầu tư của Hoa Kiều và đồng bào Hồng Kông, Ma Cao |
1995 | Ban hành luật về bảo hiểm, các quy định hướng dẫn thực hiện luật doanh nghiệp hợp tác kinh doanh và các điều khoản hướng dẫn các lĩnh vực kêu gọi đầu tư. |
1999 | Mở thêm một số lĩnh vực nhạy cảm như bảo hiểm, viễn thông mà trước đây nhà đầu tư nước ngoài không được phép đầu tư |
2000 và 2001 | Sửa đổi lại một cách cơ bản các đạo luật về doanh nghiệp liên doanh có vốn cổ phần nước ngoài, luật về doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài |
2006 | Kế hoạch về FDI lần thứ 11 |
2006 | Kế hoạch dài hạn về phát triển khoa học và công nghệ quốc gia 2006 - 2020 |
2007 | Danh mục sửa đổi hướng dẫn các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài |
2008 | Danh mục sửa đổi đầu tư vào miền Trung và miền Tây |
Nguồn: tác giả tổng hợp
trong thời gian 1967 - 2005
Tên văn bản | |
Năm 1967 | - Luật đầu tư nước ngoài chính thức được ban hành. - Luật Thuế thu nhập - Luật Hải quan - Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt - Luật Thương mại |
Năm 1968 | - Luật khuyến khích công nghiệp IIA được ban hành |
Năm 1971 | - Bổ sung luật khuyến khích công nghiệp IIA - Luật Nhãn hiệu thương mại để bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. Trong đó quy định nhãn hiệu sản phẩm được bảo hộ không thời hạn. |
Năm 1972 | - Luật thương mại và luật thuế doanh thu |
Năm 1974 | - Luật chất lượng môi trường |
Năm 1975 | - Luật phối hợp công nghiệp ICK |
Năm 1983 | - Luật sáng chế được ban hành |
Năm 1986 | - Luật sáng chế được sửa đổi, bổ sung. Trong đó quy định rõ các sáng chế được đăng ký bảo hộ trong thời hạn 15 năm và được phép chuyển nhượng. - Luật đầu tư mới (luật thúc đẩy đầu tư) được ban hành. Luật này đã nới lỏng tỷ lệ sở hữu, cho phép mở rộng điều kiện và quyền lợi cho nhà đầu tư nước ngoài. Kể từ khi luật này ra đời, dòng vốn FDI đã tăng lên đáng kể. |
Năm 1987 | - Luật bản quyền tác giả ban hành |
Năm 1996 | - Luật thiết kế công nghiệp |
1999 | Luật phá sản được sửa đổi |
2004 | Luật chất lượng môi trường được sửa đổi nhằm ngăn chặn, kiểm soát ô nhiễm, nâng cao chất lượng môi trường. |
2005 | Hiệp định tự do thương mại Malaysia – Nhật Bản được ký |
Nguồn: tác giả tổng hợp từ website: miti.gov.my
Nội dung | |
26/12/1987 | Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
30/6/1990 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam số 41-LCT/HĐNN8 |
23/12/1992 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội khóa 9 thông qua (không số) |
1/1/1995 | Nghị định số 191-CP về ban hành Quy chế hình thành, thẩm định và thực hiện dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài |
12/11/1996 | Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội khóa 9 ban hành mới (không số) |
18/2/1997 | Nghị định số 12/CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
24/4/1997 | Nghị định số 36/NĐ-CP về việc ban hành Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao |
1/9/1997 | Thông tư số 60-TC/CĐKT hướng dẫn thực hiện công tác kế toán, kiểm toán đối với các doanh nghiệp, các tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
20/2/1998 | Quyết định số 41/1998/QĐ-TTg về việc cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài |
15/8/1998 | Nghị định số 62/1998 NĐ-CP về việc ban hành Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao |
26/3/1999 | Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg về một số biện pháp khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài |
1/9/1999 | Quyết định số 1021/1999/QĐ-BTM về việc bãi bỏ việc phê duyệt kế hoạch xuất khẩu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
N g h ị đ ị n h s ố 0 6 / 2 0 0 0 / N Đ- C P v ề h ợ p t á c đ ầ u t ư v ớ i n ư ớ c n g o à i t r o n g l ĩ n h v ự c k h á m c h ữ a b ệ n h , g i á o d ụ c đ à o t ạ o , n g h i ê n c ứ u k h o a h ọ c | |
9/6/2000 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam số 18/2000/QH10 |
31/7/2000 | Nghị định số 24/2000/NĐ-CP về việc quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
2001 | Chỉ thị số 19/2001/CT-TTg về việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 09/2001/NQ-CP ngày 28/8/2001 của Chính phủ về tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài thời kỳ 2001-2005 |
19/3/2003 | Nghị định số 27/2003/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP về quy định chi tiết thi hành luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
15/4/2003 | Nghị định số 38/2003/NĐ-CP của Chính phủ về chuyển một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần |
17/6/2003 | Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11, có hiệu lực từ 1/1/2004 |
28/8/2003 | Nghị định số 99/2003/NĐ-CP về việc ban hành quy chế khu công nghệ cao |
5/4/2004 | Quyết định số 53/2004-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích đầu tư vào khu công nghệ cao, các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án nghiên cứu công nghệ cao hoặc đào tạo nhân lực khoa học công nghệ cao |
14/6/2005 | Luật Thương mại số 36/2005/QH11 |
29/11/2005 | Luật Đầu tư số 69/2005/QH11 |
13/12/2005 | Ban hành Pháp lệnh về ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 |