So Sánh Tốc Độ Các Đoạn Chạy Trong Cự Ly 100M Của Nữ Vđv Chạy 100M Cấp Cao Việt Nam Và Một Số Vđv Khác



1

LTC

7.56

9.87

9.05

8.89

8.72

2

LTMT

7.54

9.52

8.70

8.51

8.49

3

ĐTQ

7.41

9.32

8.77

8.26

8.35

4

VTNT

7.32

8.50

8.81

8.40

8.14


X

7.45

9.27

8.83

8.51

8.42

0.11

0.34

0.15

0.27

0.24

Cv%

1.52

3.58

1.73

3.15

2.86

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 212 trang tài liệu này.

Kết quả bảng 3.26 cho thấy:

Tốc độ trung bình của đoạn 30m đầu (m/s): Có giá trị trung bình X =7.45±0.11, có hệ số biến thiên Cv% = 1.52 < 10% chứng tỏ tập hợp mẫu tương đối đồng đều.

Tốc độ trung bình của đoạn 30m - 60m (m/s): Có giá trị trung bình X =9.27±0.34, có hệ số biến thiên Cv% = 3.58 < 10% chứng tỏ tập hợp mẫu tương đối đồng đều.

Tốc độ trung bình của đoạn 60m - 80m (m/s): Có giá trị trung bình X =8.83±0.15, có hệ số biến thiên Cv% = 1.73 < 10% chứng tỏ tập hợp mẫu tương đối đồng đều.

Tốc độ trung bình của đoạn 20m cuối (m/s): Có giá trị trung bình X =8.51±0.27, có hệ số biến thiên Cv% = 3.15 < 10% chứng tỏ tập hợp mẫu tương đối đồng đều.

Tốc độ trung bình của toàn cự ly 100m (m/s): Có giá trị trung bình X =8.42±0.24, có hệ số biến thiên Cv% = 2.86 < 10% chứng tỏ tập hợp mẫu tương đối đồng đều.

Tóm lại: Qua kết quả phân tích cho thấy tất cả các đoạn cự ly có hệ số biến thiên Cv% < 10, cho thấy tập hợp mẫu tương đối đồng đều, có thể tiến hành các bước nghiên cứu tiếp theo của đề tài.

Qua bảng 3.26 cho thấy tốc độ tốt nhất của các khách thể đạt được đều nằm ở đoạn từ 30m - 60m, đây là giai đoạn chuyển từ “chạy lao” sang “chạy giữa quãng”, ở giai đọan này VĐV sẽ đạt được tốc độ tốt nhất và duy trì tốc độ đó ở những mét tiếp theo. Tốc độ trung bình của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam đạt được ở giai đoạn này là 9.27 m/s, giảm dần ở đoạn từ 60m - 80m có tốc độ là 8.83 m/s, đoạn từ 80m - 100m (20m cuối cự ly) có tốc độ là 8.51


m/s và đoạn chạy có tốc độ thấp nhất là từ 0-30m vì đây là thời điểm rời xuất phát để chuyển sang chạy tăng tốc sau xuất phát.

Để đánh giá diễn biến tốc độ các đoạn chạy trong cự ly 100m của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam, luận án so sánh với các công trình đã công bố trên thế giới về mô hình tốc độ chay trong cự ly 100m.

3.2.5.2. So sánh tốc độ các đoạn chạy trong cự ly 100m của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và một số VĐV khác

Để tiến hành đánh giá tốc độ chạy ở các đoạn đề tài so sánh tốc độ trung bình của nhóm với các công trình liên quan được trình bày qua bảng 3.27.

Bảng 3.27. So sánh tốc độ các đoạn chạy trong cự ly 100m của nữ VĐV cấp cao Việt Nam và VĐV thế giới

Qua bảng 3 27 cho thấy tốc độ chạy giữa các đoạn của nữ VĐV cấp cao Việt 1


Qua bảng 3.27 cho thấy tốc độ chạy giữa các đoạn của nữ VĐV cấp cao Việt Nam (2017) với VĐV Vũ Thị Hương và các VĐV thế giới có một số điểm tương đồng như sau:

Tốc độ đoạn 30m đầu (0-30m) của VĐV nữ VĐV cấp cao Việt Nam ( X =7.45 m/s) tương đồng với VĐV Vũ Thị Hương (7.52 m/s) và các VĐV thế giới.

Tốc độ đạt cao nhất đều ở đoạn từ 30m đến 60m, VĐV cấp cao Việt Nam ( X =9.27 m/s) thấp hơn so với Vũ Thị Hương (10.24 m/s), Laury Williams (10.34 m/s) và Veronica Campbell (10.45 m/s).


Tốc độ được giảm dần qua các đoạn 60m đến 80m và tiếp tục giảm ở 20m cuối của cự ly, cụ thể như sau:

Tốc độ đoạn 60m đến 80m (m/s): VĐV cấp cao Việt Nam ( X =8.83m/s, đạt 95.25% tốc độ tối đa) thấp hơn so với VĐV Vũ Thị Hương (9.71 m/s, đạt 94.82% tốc độ tối đa), Laury Williams (10.26 m/s, đạt 99.23% tốc độ tối đa) và Veronica Campbell (10.31 m/s, đạt 98.66% tốc độ tối đa).

Tốc độ đoạn 80m đến 100m (20m cuối của 100m) (m/s): VĐV cấp cao Việt Nam ( X =8.51 m/s, đạt 91.80% tốc độ tối đa) thấp hơn so với VĐV Vũ Thị Hương (9.43 m/s, đạt 92.09% tốc độ tối đa ), Laury Williams (9.85 m/s, đạt 95.26% tốc độ tối đa) và Veronica Campbell (9.76 m/s, đạt 93.40% tốc độ tối đa).

Từ kết quả trên, có thể nhận định rằng diễn biến tốc độ ở các phân đoạn của nữ VĐV cấp cao Việt Nam có sự tăng giảm ở các thời điểm là khá tương đồng với các nữ VĐV ưu tú trên thế giới. Về tốc độ tối đa và khả năng duy trì tốc độ ở các phân đoạn cuối cự ly của nữ VĐV cấp cao Việt Nam là thấp hơn các VĐV còn lại, dẫn đến thành tích chạy toàn cự ly 100m là thấp hơn, cụ thể được trình bày qua biểu đồ 3.5.

Biểu đồ 3 5 Diễn biến tốc độ các đoạn chạy trong cự ly 100m của nữ VĐV 2

Biểu đồ 3.5. Diễn biến tốc độ các đoạn chạy trong cự ly 100m của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và một số VĐV khác


Qua biểu đồ 3.5 cho thấy: tốc độ đoạn của VĐV Veronica Cambell (JAM) và Lauryn Williams (USA) tương đương nhau ở các đoạn chạy, nữ VĐV cấp cao Việt Nam thấp nhất ở các đoạn.

Kết luận mục tiêu 2. Qua kết quả nghiên cứu đề tài đã đánh giá và xây được được mô hình cấu trúc hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam, cụ thể như sau:

Chỉ số khối BMI: VĐV Việt Nam đo được = 21.6 ± 0.81 so với bản phân loại chuẩn thì chỉ số BMI vẫn nằm trong mức bình thường (18.5 < BMI < 24.9).

Thành phần cơ thể: VĐV Việt Nam tuy có sự khác biệt nhất định về các

chỉ số khi so với VĐV thế giới và đó có thể là do một phần là về nhân chủng học của từng quốc gia và vùng miền.

Cấu trúc hình thể Somatotype: VĐV cấp cao Việt Nam nằm trong vùng meso nhưng hơi nghiên về vùng endo. Qua đó cho thấy lượng mỡ của VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam là cao hơn so với các công trình đã công bố trên thế giới.

Chức năng: về sinh lý cho thấy VĐV cấp cao Việt Nam là khá tương đồng với các công trình đã công bố trên thế giới. Về sinh hóa VĐV cấp cao Việt Nam có các chỉ số sinh hóa thấp hơn sơ với một số công trình đã công bố trên thế giới.

Đặc điểm thể lực: của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam so sánh với VĐV chạy 100m thế giới và một số môn thể thao tương đồng khác (SC Singh, 2010). Kết quả cho thấy, khi so sánh sức bật, gánh tạ và tốc độ chạy 100m của VĐV Việt Nam thấp hơn so với VĐV thế giới, sức mạnh đẳng động gập gối 600/s và 1800/s của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam với 12 VĐV chạy CLN thế giới và những môn thể thao khác (SC Singh, 2010) biểu hiện có những điểm khác biệt.

Đặc điểm tâm lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao cho thấy:

- VĐV có loại hình thần kinh “Linh hoạt - cận linh hoạt - ổn định”.

- Phản xạ đơn (162.7 ± 7.1 ms), phản xạ phức (196 ± 7.2 ms).

- Năng lực thu nhận và xử lý thông tin đạt ở mức “khá” (1.52 ± 0.04 bit/s).

- Khả năng chú ý (hiệu suất chú ý = 2.9 ± 0.3).

- Khả năng phối hợp vận động ở mức phân loại “Tốt” (33.0 ± 3.0).

Đặc điểm kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao cho thấy:


Diễn biến tốc độ ở các phân đoạn của nữ VĐV cấp cao Việt Nam có sự tăng giảm ở các thời điểm là khá tương đồng với các nữ VĐV ưu tú trên thế giới. Về tốc độ tối đa và khả năng duy trì tốc độ ở các phân đoạn cuối cự ly của nữ VĐV cấp cao Việt Nam là thấp hơn các VĐV còn lại, dẫn đến thành tích chạy toàn cự ly 100m là thấp hơn.

3.3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý, kỹ chiến thuật cho nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam

Để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá cấu trúc hình thái, chức năng, thể lực cho nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam đề tài sử dụng phương pháp định chuẩn thông qua thang đánh giá Z được trình bày phần phương pháp nghiên cứu, để lập thang Z một cách thuận tiện trong việc diễn giải, công trình đã tiến hành xác định 3 mốc không đạt, đạt, tốt và phân loại theo từng cá nhân khách thể ở các tiểu mục sau.

3.3.1. Xác định tiêu chuẩn và lập thang Z đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam

Công trình đã tiến hành xử lý số liệu về hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam thu được bảng tiêu chuẩn phân theo ba mức độ: không đạt, đạt và tốt ở từng thang đo của từng test, chỉ số. Qua đó, công trình tiếp tục chuẩn hóa theo thang Z để nhìn thấy rò tổng thể về các mặt ở từng yếu tố được thể hiện ở bảng 3.28 và 3.29.


Bảng 3.28. Tiêu chuẩn phân loại đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam

TT

Chỉ tiêu

Không

đạt

Đạt

Tốt

VĐV

thế giới

Ghi chú

1

Chiều cao đứng (cm)

<

163.00

163.0

-

166.56

>

166.56

168.5

VĐV VĐ

Olympic


2


Dài chân A (cm)


<


90.40


90.40


-


93.17


>


93.17


87.6

Nữ VĐV chạy ngắn Croatia (Luciana

Zaccagni, 2018)

3

Dài chân H (cm)

<

95.48

95.48

-

100.52

>

100.52

100.52

Giá trị tốt


4


Dài chân B (cm)


<


81.80


81.80


-


86.24


>


86.24


86.1

Nữ VĐV chạy ngắn Croatia (Luciana

Zaccagni, 2018)

5

Dài chân C (cm)

<

73.58

73.58

-

75.65

>

75.65

75.65

Giá trị tốt

6

Vòng cổ chân (cm)

>

23.41

22.10

-

23.41

<

22.10

20.79

Giá trị tốt

7

Dài gân Asin (cm)

<

26.30

26.30

-

30.01

>

30.01

30.01

Giá trị tốt

8

Dài cẳng chân A (cm)

<

33.53

33.53

-

34.48

>

34.48

34.48

Giá trị tốt


9


Vòng cẳng chân (cm)


>


37.42


35.33


-


37.42


<


35.33


35.2

VĐV tham dự giải IAAF 2010

(Dirk, 2012)


10


Khối lượng mỡ (kg)


>


10.88


10.88


-


8.36


<


8.36


10.1

VĐV NCAA

(Katie R. Hirsch, 2016)


11


Tỷ lệ mỡ (%)


>


18.71


18.71


-


15.15


<


15.15


15.6

VĐV NCAA

(Katie R. Hirsch, 2016)


12


Khối lượng cơ (kg)


<


44.35


44.35


-


46.60


>


46.60


53.3

VĐV NCAA

(Katie R. Hirsch, 2016)


13


Khối lượng cơ tay (kg)


<


4.70


4.70


-


4.78


>


4.78


6.5

VĐV NCAA

(Katie R. Hirsch, 2016)


14


Khối lượng cơ chân (kg)


<


17.00


17.00


-


17.62


>


17.62


19.9

VĐV NCAA

(Katie R. Hirsch, 2016)


TT

Chỉ tiêu

Không

đạt

Đạt

Tốt

VĐV

thế giới

Ghi chú


15


Khối lượng mỡ thân (kg)


>


7.20


5.83


-


7.20


<


5.83


4

VĐV NCAA

(Katie R. Hirsch, 2016)


16

Khối lượng khoáng xương (kg)


<


2.18


2.18


-


2.57


>


2.57


2.7

VĐV NCAA

(Katie R. Hirsch, 2016)


17


Wingate test


<


8.23


8.23


-


9.39


>


9.39


11.5

VĐV cấp cao

Pháp (Gratas, 1994)

18

Công năng tim

>

3.80

3.80

-

2.12

<

2.12

3

Tiêu chuẩn


19


Dung tích sống (l)


<


3.96


3.96


-


4.10


>


4.10


4.06

VĐV cấp cao Croatia (Matej

Plevnik, 2013)


20


VO2max


<


49.78


49.78


-


51.44


>


51.44


53.39

VĐV cấp cao Croatia (Matej

Plevnik, 2013)

21

Gánh tạ 3RM (Kg)

<

150.00

150.00

-

157.07

>

157.07

157.07

Giá trị tốt


22


Bật 3 bước tại chỗ (cm)


<


783.75


783.75


-


832.46


>


832.46


879

VĐV nam chạy ngắn trình độ cao (Krzysztof

Maćkała, 2015)


23


Bật 10 bước tại chỗ (cm)


<


2670


2670


-


2787.26


>


2787.26


3068

VĐV nam chạy ngắn trình độ cao (Krzysztof

Maćkała, 2015)

24

Chạy tốc độ cao 30m (s)

>

2.94

2.94

-

2.52

<

2.52

2.52

Giá trị tốt

25

Chạy 30m xuất phát thấp

(s)

>

3.85

3.85

-

3.78

<

3.78

3.78

Giá trị tốt

26

Chạy 60m xuất phát thấp

(s)

>

7.08

7.08

-

6.82

<

6.82

6.82

Giá trị tốt

27

Chạy 80m xuất phát thấp

(s)

>

9.35

9.35

-

9.07

<

9.07

9.07

Giá trị tốt

28

Thời gian chạy 20m cuối

trong cự ly 100m (s)

>

2.35

2.35

-

2.28

<

2.28

2.28

Giá trị tốt

29

Chạy 100m (s)

>

11.67

11.67

-

11.30

<

11.30

11.30

Giá trị tốt


TT

Chỉ tiêu

Không

đạt

Đạt

Tốt

VĐV

thế giới

Ghi chú

30

Chạy 150m (s)

>

17.41

17.41

-

16.92

<

16.92

16.92

Giá trị tốt

31

Chạy 200m (s)

>

24.14

24.14

-

23.37

<

23.37

23.37

Giá trị tốt


32


Chạy 300m (s)


>


40.18


40.18


-


38.53


<


38.53


34.14

Nữ VĐV

Marita Koch (1985)

33

Gập 600/s

<

94.06

94.06

-

108.91

>

108.91

130.24

VĐV thế giới

CLN

34

Duỗi 600/s

<

196.93

196.93

-

233.91

>

233.91

192.42

VĐV thế giới

CLN

35

Gập 1800/s

<

76.30

76.30

-

83.30

>

83.30

100.99

VĐV thế giới

CLN

36

Duỗi 1800/s

<

133.02

133.02

-

155.97

>

155.97

129.75

VĐV thế giới

CLN

37

Phản xạ M-T (ms)

>

162.75

162.75

-

156.95

<

156.95

156.95

Giá trị tốt

38

Phản xạ M-C (ms)

>

306.25

306.25

-

302.85

<

302.85

302.85

Giá trị tốt

39

Phản xạ phức (ms)

>

196.00

196.00

-

190.11

<

190.11

190.11

Giá trị tốt

40

Khả năng phối hợp vận

động (chấm)

>

33.00

33.00

-

35.45

>

35.45

35.45

Giá trị tốt

41

Khả năng phân phối sự

chú ý

<

2.87

2.87

-

3.11

>

3.11

3.11

Giá trị tốt

42

Năng lực xử lý thông tin

<

1.52

1.52

-

1.56

>

1.56

1.56

Giá trị tốt

43

Loại hình thần kinh

<

31.83

31.83

-

33.28

>

33.28

33.28

Giá trị tốt

44

Tốc độ các đoạn chạy

trong chạy cự ly 100m







Đoạn 30m đầu (0-30m) (m/s)

<7,45

7,45

-

7,54

>

8,13

7,52

Vũ Thị Hương

(KLQG VN)


Đoạn 30-60m (m/s)

<9,27

9,27

-

9,57

>9,57

10,24

Vũ Thị Hương

(KLQG VN)


Đoạn 60-80m (m/s)

<8,56

8,56

-

9,00

>9,00

9,71

Vũ Thị Hương

(KLQG VN)


Đoạn 20m cuối (m/s)

<8,26

8,26

-

8,76

<8,76

9,43

Vũ Thị Hương

(KLQG VN)

Xem tất cả 212 trang.

Ngày đăng: 09/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí