Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam - 2

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỦ YẾU VÀ TỪ VIẾT TẮT


TT

Ký hiệu

Ý nghĩa

1

A

Hệ số vùng khí hậu

2

a

Cường độ mưa

3

aT,p

Cường độ mưa tính toán ở thời đoạn T và tần suất p: là cường

độ mưa trung bình lớn nhất trong thời đoạn tính toán T ở tần



suất p; hay còn gọi là cường độ mưa giới hạn lớn nhất trong thời



đoạn tính toán T ở tần suất p

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 160 trang tài liệu này.

Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam - 2

max

4 a,p Cường độ mưa tính toán ở thời gian tập trung nước của lưu vực và tần suất p (chính là cường độ mưa tính toán aT,p khi tính ở thời đoạn T = )

5 aT Cường độ mưa lớn nhất năm ở thời đoạn tính toán T: được xác



định từ số liệu đo mưa tự ghi thực tế tại các trạm khí tượng

6

B

Hệ số vùng khí hậu

7

Blv

Chiều rộng bình quân của lưu vực

8

bsd

Chiều dài bình quân của sườn dốc lưu vực

9

F

Diện tích lưu vực

10

g

Cường độ tổn thất

11

H

Lượng mưa

12

Hn,p

Lượng mưa ngày tính toán ở tần suất p

13

HT,p

Lượng mưa tính toán ở thời đoạn T và tần suất p: là lượng mưa

lớn nhất trong thời đoạn tính toán T ở tần suất p

14 H,p Lượng mưa tính toán ở thời gian tập trung nước của lưu vực và tần suất p (chính là lượng mưa tính toán HT,p khi tính ở thời đoạn T = )

15 Hngàymax Lượng mưa ngày lớn nhất năm: được xác định từ số liệu đo

lượng mưa ngày thực tế tại các điểm đo mưa

16 HTmax Lượng mưa lớn nhất năm ở thời đoạn tính toán T: được xác



định từ số liệu đo mưa tự ghi thực tế tại các trạm khí tượng

17

i

Cường độ thấm

18

Jls

Độ dốc dọc trung bình lòng sông suối chính

19

Jsd

Độ dốc trung bình sườn dốc lưu vực

20

Lls

Chiều dài sông suối chính

21

li

Tổng chiều dài các suối nhánh

22

m

Hệ số hình dạng cơn mưa

23

mls =1/nls

Thông số đặc trưng cho nhám lòng sông suối chính

msd =1/nsd

Thông số đặc trưng cho nhám sườn dốc lưu vực

25

nls

Hệ số nhám trung bình lòng sông suối chính

26

nsd

Hệ số nhám trung bình sườn dốc lưu vực

27

N = 100/p

Chu kỳ lặp lại cơn mưa tính toán (năm)

28

p

Tần suất thiết kế (%)

29

Q

Lưu lượng

30

Qp

Lưu lượng thiết kế ở tần suất p: là lưu lượng lớn nhất qua mặt



cắt công trình ứng với tần suất thiết kế p

31

q

Mô đuyn dòng chảy mưa, hay lưu lượng dòng chảy mưa (chưa



xét đến tổn thất) từ 1 đơn vị diện tích lưu vực, hay cường độ



mưa theo thể tích

32

S

Sức mưa

33

Sp

Sức mưa ở tần suất p

34

T

Thời đoạn mưa tính toán

35

Tcn

Thời gian mưa hiệu quả, hay thời gian cung cấp nước, hay thời



gian mưa sinh dòng chảy

36

t

Thời gian

37

v

Vận tốc

38

W

Thể tích

39

Hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa

40

T

Hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa ở thời đoạn tính toán T

41

Hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa ở thời gian trung nước

của lưu vực (chính là hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T khi



tính ở thời đoạn T = )

42

Hệ số hồi quy của vùng khí hậu

43

1

Hệ số tổn thất do ao hồ, đầm lầy

44

Hệ số xét đến việc mưa không đều trên lưu vực

45

Hệ số dòng chảy

46

Hệ số triết giảm lưu lượng dòng chảy phụ thuộc vào diện tích

lưu vực

47

Thời gian tập trung nước của lưu vực, hay thời gian tập trung

dòng chảy của lưu vực

* Các từ viết tắt:

48

BĐKH

Biến đổi khí hậu

49

ĐBL

Đặc biệt lớn

50

VN

Việt Nam

51

WMO

Tổ chức Khí tượng thế giới

24

DANH MỤC CÁC BẢNG


TT Số hiệu Tiêu đề Trang

1 Bảng 2.1 Thông tin về số liệu đo mưa ở 12 trạm khí tượng chọn 37 nghiên cứu

2 Bảng 2.2 Tổng hợp kết quả nghiên cứu tháng mưa nhiều ngày trong 40 năm, so sánh với kết quả nghiên cứu tháng mùa mưa trong

năm tại 12 trạm khí tượng nghiên cứu từ năm 1960 - 2010

3 Bảng 2.3 Tổng hợp kết quả nghiên cứu xu hướng biến thiên của 43 lượng mưa năm và số ngày mưa trong năm tại 12 trạm khí

tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010

4 Bảng 2.4 Tổng hợp kết quả nghiên cứu xu hướng biến thiên của 47 lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa

lớn nhất năm aTmax ở các thời đoạn từ T = 5ph 1440ph

tại 12 trạm khí tượng nghiên cứu từ năm 1960 - 2010

5 Bảng 2.5 So sánh các giá trị (Hngàymax)*, (aTmax)* lớn đột biến với giá 53 trị Hn,p , aT,p ở các mức tần suất thường dùng p = 4%, 1%

cùng thời kỳ từ năm 1960 - 2010

6 Bảng 2.6 Giá trị Cv và Cs của lượng mưa ngày lớn nhất năm 56

Hngày

max tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010

7 Bảng 2.7 Giá trị Cv và Cs của cường độ mưa lớn nhất năm aTmax ở 57

các thời đoạn tính toán T =5ph 1440ph tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010

max

8 Bảng 2.8 Tổng hợp kết quả nghiên cứu chu kỳ biến đổi của lượng 61 mưa ngày lớn nhất năm Hngày và cường độ mưa lớn nhất

năm aTmax ở các thời đoạn T =5ph 1440ph tại 12 trạm

khí tượng nghiên trong thời gian khảo sát đến năm 2010

max max

9 Bảng 2.9 Bảng mầu đánh giá sự trùng lặp về thời điểm xuất hiện 65 cùng ngày tháng năm của Hngày và aT từ 5ph 1440ph tại trạm Láng - Hà Nội từ năm 1960 - 2010

10 Bảng 2.10 Tổng hợp kết quả nghiên cứu mức độ trùng lặp về ngày 66 tháng xuất hiện trong năm của cường độ mưa lớn nhất năm

max

aTmax ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph so với ngày tháng xuất hiện trong năm của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010

11 Bảng 3.1 Số năm quan trắc cần thiết để đảm bảo sai số lấy mẫu của 73 chuỗi số liệu thống kê lượng mưa ngày lớn nhất năm tại 12

trạm khí tượng chọn nghiên cứu

12 Bảng 3.2 Giá trị và thời điểm xuất hiện lượng mưa ngày lớn đột biến 76 (Hngàymax)* trong chuỗi số liệu từ năm 1960 - 2010 tại 12


trạm khí tượng chọn nghiên cứu


13

Bảng 3.3

Kết quả kiểm định theo tiêu chuẩn Smirnov - Kolmogorov

79



về sự phù hợp với số liệu thực đo của đường tần suất lý




luận lượng mưa ngày tính toán Hn,p tại 12 trạm khí tượng




chọn nghiên cứu với mức ý nghĩa cho phép = 5%


14

Bảng 3.4

Tóm tắt quá trình xác định hệ số đặc trưng hình dạng cơn

84



mưa T


15

Bảng 3.5

Kết quả đánh giá sai số của hệ số đặc trưng hình dạng cơn

86



mưa T thiết lập cho 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu




với số liệu đo mưa từ năm 1960 - 2010


16

Bảng 3.6

Sai số của hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa ở các trạm

90



Láng, trạm Hà Đông, trạm Sơn Tây tính so với đường T




trung bình 3 trạm


17

Bảng 4.1

Xác định các điểm trọng tâm phục vụ hồi quy tìm hệ số m

104

18

Bảng 4.2

Hồi quy với các điểm trọng tâm để tìm hệ số m

104

19

Bảng 4.3

Hệ số tương quan hồi quy R2 trong phép hồi quy xác định

106



giá trị hệ số hình dạng cơn mưa m ở 12 trạm khí tượng




chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010


20

Bảng 4.4

Trình tự thực hiện hồi quy để tìm sức mưa Sp ở tần suất p

107

21

Bảng 4.5

Tổng hợp hệ số tương quan hồi quy R2 trong phép hồi quy

108



xác định sức mưa Sp ứng với các tần suất p = 1%




99.99% ở 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu với số liệu




đo mưa thu thập từ năm 1960 - 2010


22

Bảng 4.6

Trình tự thực hiện hồi quy để tìm hệ số vùng khí hậu A, B

110

23

Bảng 4.7

Trình tự thực hiện hồi quy để tìm hệ số hồi quy của vùng

113



khí hậu


24

Bảng 4.8

Tổng hợp hệ số tương quan hồi quy R2 trong phép hồi quy

114



xác định hệ số ở 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu với




số liệu đo mưa từ năm 1960 - 2010


25

Bảng 4.9

Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ sai số của các công

123



thức thực nghiệm tính cường độ mưa tính toán aT,p với số




liệu đo mưa từ năm 1960 - 2010 tại 12 trạm nghiên cứu



xii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ


TT

Số hiệu

Tiêu đề

Trang

1

Hình 1.1

Mô tả khái quát sự hình thành dòng chảy lũ do mưa

6



trên lưu vực


2

Hình 1.2

Sơ đồ hình thành dòng chảy: Bình đồ lưu vực

8

3

Hình 1.3

Sơ đồ hình thành dòng chảy: Giá trị lưu lượng chảy qua

8



công trình sau từng đơn vị thời gian


4

Hình 1.4

Ảnh hưởng của hình dạng cơn mưa tới cường độ mưa

28



tính toán a,p


5

Hình 2.1

Xu hướng biến thiên lượng mưa năm tại trạm Láng,

42



trạm Hà Đông, trạm TX.Sơn Tây của TP.Hà Nội từ




năm 1960 - 2010


6

Hình 2.2

Xu hướng biến thiên số ngày mưa trong năm tại trạm

42



Láng, trạm Hà Đông, trạm TX.Sơn Tây của TP.Hà Nội



7


Hình 2.3

từ năm 1960 - 2010

Xu hướng biến thiên của Hngàymax tại 12 trạm khí tượng


45


8


Hình 2.4

chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010

Xu hướng biến thiên của aTmax ở các thời đoạn T = 5ph


46



1440ph tại trạm Láng - TP.Hà Nội từ 1960 - 2010


9

Hình 2.5

Lượng mưa ngày lớn nhất năm bình quân nhiều

55



max

nămHngày tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ




năm 1960 - 2010


10

Hình 2.6

Cường độ mưa lớn nhất năm bình quân nhiều

56



nămaTmax ở các thời đoạn từ T =5ph 1440ph tại 12




trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ 1960 - 2010


11

Hình 2.7

Chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm

60


12


Hình 2.8


max tại trạm Láng - Hà Nội từ năm 1960 - 2010 Hngày

Chu kỳ biến đổi của cường độ mưa lớn nhất năm aTmax


60



ở các thời đoạn tính toán T = 30ph, 180ph, 1440ph tại




trạm Láng – TP.Hà Nội từ năm 1960 - 2010


13

max max

Hình 2.9 Đồ thị so sánh biến đổi về giá trị giữa Hngày và aT64



ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại trạm


Láng - TP.Hà Nội từ năm 1960 - 2010

14 Hình 3.1 Sơ đồ xác định lượng mưa ngày tính toán Hn,p theo tần 71

suất bằng thống kê xác suất với chuỗi số liệu đo lượng mưa ngày ở các trạm đo mưa ở nước ta là liên tục

Hình 3.2

Xử lý trường hợp có 1 cơn mưa đặc biệt lớn nằm trong

77



chuỗi số liệu thống kê


16

Hình 3.3

Xử lý trường hợp có nhiều cơn mưa đặc biệt lớn nằm

77



trong chuỗi số liệu thống kê


17

Hình 3.4

Họ đường cong T,p ~ T ít thay đổi theo tần suất trong một vùng mưa nhưng khác nhau giữa các vùng mưa

81

18

Hình 3.5

Phân vùng mưa bằng đường cong hệ số đặc trưng hình

81


19


Hình 3.6

dạng cơn mưa T T

Sự khác nhau về chế độ mưa ở các trạm khí tượng gây


88



chênh lệch lưu lượng thiết kế của lưu vực nhỏ ở các




vùng khi cùng điều kiện mặt đệm và tần suất, khảo sát




với số liệu đo mưa từ năm 1960 - 2010


20

Hình 3.7

Các đường cong hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa

90



T T tại 3 trạm Láng, trạm Hà Đông, trạm Sơn Tây của TP. Hà Nội từ năm 1960 - 2010


21

Hình 4.1

Diễn biến lượng mưa tích lũy Ht và cường độ mưa tức

93


22


Hình 4.2

thời at trong một trận mưa thực tế

Phương pháp xác định cường độ mưa trung bình lớn


94



nhất trong khoảng thời gian tính toán T trên giấy đo




mưa tự ghi


23

Hình 4.3

Quan hệ cường độ mưa tính toán aT , lượng mưa lớn

nhất trong khoảng thời gian tính toán HT và thời đoạn mưa tính toán T

94

24

Hình 4.4

Sơ đồ xác đinh cường độ mưa tính toán aT,p ở thời đoạn

T và tần suất p bằng thống kê xác suất trong trường

99



hợp chuỗi số liệu đo mưa tự ghi ở các trạm khí tượng




của nước ta đủ dài, không liên tục, bị gián đoạn một số




năm quan trắc


25

Hình 4.5

Kết quả hồi quy tìm hệ số hình dạng cơn mưa m cho

105



trạm Láng - TP.Hà Nội với số liệu đo mưa thu thập từ




năm 1960 - 2010


26

Hình 4.6

Kết quả hồi quy tìm hệ số hồi quy của vùng khí hậu

114



cho trạm TP.Lạng Sơn với số liệu đo mưa thu thập từ




năm 1960 - 2010


15

PHẦN MỞ ĐẦU


1. Giới thiệu tóm tắt luận án.

- Mạng lưới giao thông ngày càng mở rộng, đặc biệt là vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa; khu dân cư, khu đô thị phát triển với tốc độ nhanh; khu công nghiệp ngày một gia tăng. Chúng đòi hỏi có công thức tính toán lưu lượng lũ thiết kế cho lưu vực nhỏ của công trình thoát nước nhỏ đơn giản, dễ tính toán và có độ chính xác chấp nhận được. Cùng với nhiều công trình nghiên cứu khác, công trình nghiên cứu trong luận án góp phần tiếp tục hoàn thiện công thức tính lưu lượng đỉnh lũ thiết kế đối với lưu vực nhỏ, cụ thể là vấn đề xác định các tham số về mưa trong các công thức tính lưu lượng đỉnh lũ thiết kế cho công trình thoát nước nhỏ trên đường ở nước ta hiện nay.

- Nội dung luận án gồm có 4 chương; phần mở đầu; kết luận và kiến nghị; ngoài ra còn có 1 quyển phụ lục đóng riêng.

+/ Phần mở đầu.

+/ Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

+/ Chương 2: Nghiên cứu đặc điểm mưa chịu tác động của hiện tượng biến đổi khí hậu trong tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường.

+/ Chương 3: Xác định lượng mưa ngày tính toán và nghiên cứu xác định hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa.

+/ Chương 4: Nghiên cứu xác định tham số cường độ mưa trong tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường ở Việt Nam.

+/ Kết luận và kiến nghị.

+/ Quyền Phụ lục luận án: được đóng riêng, trong đó là các đồ thị, bảng tra kết quả tính các thông số về mưa như Hn,p , đường cong a - T - p lập bằng phương pháp tính trực tiếp, các giá trị T, Sp, m, A, B, tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu lập với số liệu đo mưa thực tế thu thập từ năm 1960 - 2010; và các nội dung khác.

2. Lý do chọn đề tài.

- Các công trình thoát nước nhỏ trên đường thường chiếm một tỷ trọng khiêm tốn trong tổng giá thành xây dựng một con đường. Mặc dù chiếm tỷ trọng không lớn hơn so với các hạng mục khác như nền, mặt đường, . . . nhưng khả năng hoạt động tiêu thoát lũ của công trình thoát nước nhỏ lại ảnh hưởng rất lớn tới độ bền vững, chi phí khai thác và hiệu quả sử dụng của con đường, ví dụ: xói lở ở hạ lưu gây hư hỏng công trình

cống thoát nước ngang đường khi gặp mưa lũ lớn kéo theo hư hỏng một đoạn nền, mặt đường, gây đình trệ giao thông, làm phát sinh lớn chi phí duy tu, sửa chữa công trình. Đồng thời, ở một mức độ nào đó, khả năng tiêu thoát lũ của công trình thoát nước nhỏ trên đường còn ảnh hưởng tới môi trường sản xuất, sinh hoạt của cư dân trong vùng có công trình, như: hiện tượng tích nước ở thượng lưu làm ngập úng ruộng đồng, làng mạc ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp thường hay xảy ra ở miền Trung hiện nay sau khi xây dựng xong các con đường; hiện tượng ngập úng đường phố sau các cơn mưa lớn ở một số đô thị của nước ta hiện nay gây khó khăn, xáo trộn sinh hoạt và sản xuất, . . . . Tất cả những vấn đề trên đều liên quan đến khâu thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường, trong đó có việc tính toán xác định lưu lượng thiết kế Qp.

- Trong những năm gần đây, hiện tượng biến đổi khí hậu, nước biển dâng diễn ra rất

mạnh mẽ trên toàn cầu. Đây là hiện tượng đã được các nhà khoa học xác định là có thực và theo đánh giá thì Việt Nam là một trong những nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng của hiện tượng này. Dưới tác động của hiện tượng biến đổi khí hậu, nước biển dâng, thiên tai và các hiện tượng khí hậu cực đoan gia tăng, ảnh hưởng đến chế độ mưa ở nước ta. Do vậy ảnh hưởng đến các thông số về mưa sử dụng trong tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường, làm cho việc sử dụng các thành quả nghiên cứu các dữ liệu về mưa trước đây trong tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trở nên giảm độ tin cậy.

- Thực tiễn hiện nay ở nước ta cho thấy, các hiện tượng bất lợi như trên đối với công trình thoát nước nhỏ trên đường ngày một gia tăng. Có những tuyến đường xuất hiện các hư hỏng tại các công trình thoát nước nhỏ trên đường do mưa lũ ngay sau khi hoặc chỉ sau một vài năm đưa vào sử dụng. Thực tế trên đường Hồ Chí Minh do khẩu độ cầu, cống tính toán không đủ tiêu thoát đã tạo ra những trận lũ quét dữ dội ‘‘thế năng biến thành động năng’’, ví dụ trận lũ quét lịch sử tại Sơn Diệm năm 2002. Rõ ràng, còn có vấn đề tồn tại trong việc tính toán xác định lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường ở nước ta hiện nay. Nổi lên là vấn đề xác định các tham số về mưa trong các công thức tính lưu lượng thiết kế.

- Từ những đòi hỏi cấp thiết như trên, luận án “Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam’’ được chọn nghiên cứu.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/01/2023