Với các mức tần suất p khác, các trạm khí tượng khác xem chi tiết trong Phụ lục 5 Quyển phụ lục luận án, từ PL.5-1 đến PL.5-13.
7) Kiến nghị các giá trị hệ số hình dạng cơn mưa m, hệ số vùng khí hậu A và B, hệ số hồi quy của vùng khí hậu lập cho khu vực 12 trạm khí tượng nghiên cứu với số liệu đo mưa thực tế từ 1960 - 2010, dùng để tính aT,p theo các công thức thực nghiệm
S A B.lg N
.H
Tm
a p (4.10), a (4.11), a
n, p
(4.15), a
a 0
T , p T m
T , p T m
T , p T m
T , p
T0 , p T
Tên các hệ số | m | A | B | |
Giá trị các hệ số | 0.557 | 4.990 | 7.197 | 0.032 |
Có thể bạn quan tâm!
- Trình Tự Thực Hiện Hồi Quy Để Tìm Sức Mưa Sp Ở Tần Suất P
- Công Thức Tính Cường Độ Mưa Tính Toán At,p Theo Hệ Số Hồi Quy Của Vùng Khí Hậu , Hệ Số Hình Dạng Cơn Mưa M Và Lượng Mưa Ngày Tính Toán Hn,p. Đánh
- Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam - 18
Xem toàn bộ 160 trang tài liệu này.
(4.16) sử dụng để tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường. Ví dụ một số giá trị m, A, B, lập cho trạm Láng - TP.Hà Nội:
Với các trạm khí tượng khác xem chi tiết trong Phụ lục 6 Quyển phụ lục luận án, từ PL.6-1 đến PL.6-2.
8) Kiến nghị các giá trị cường độ mưa chuẩn aTo,p ở các thời đoạn mưa chuẩn T0 = 20’, 60’, 180’ và tần suất p = 1 99.99% lập cho 12 trạm khí tượng nghiên cứu bằng phương pháp trực tiếp với số liệu đo mưa thực tế từ năm 1960 - 2010, dùng để tính
Tm
aT,p theo công thức thực nghiệm a
a 0
(4.16) sử dụng để tính lưu lượng
T , p
T0 , p T
thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường.
Ví dụ một số giá trị aTo,p (mm/phút) lập cho trạm Láng - TP.Hà Nội:
1% | 4% | 10% | 20% | 50% | 99.99% | |
aT0,p ở T0 = 20ph | 3.33 | 2.91 | 2.58 | 2.31 | 1.84 | 0.62 |
aT0,p ở T0 = 60ph | 2.11 | 1.83 | 1.61 | 1.42 | 1.11 | 0.28 |
aT0,p ở T0 = 180ph | 1.15 | 0.92 | 0.75 | 0.63 | 0.45 | 0.27 |
Với các mức tần suất p khác, các trạm khí tượng khác xem chi tiết trong Phụ lục 7 Quyển phụ lục luận án, từ PL.7-1 đến PL.7-3.
9) Kiến nghị các giá trị mô đuyn dòng chảy mưa (hay cường độ mưa thể tích) tính toán qT,p ứng với thời gian tập trung nước của lưu vực và tần suất thiết kế lập cho 12 trạm khí tượng nghiên cứu với số liệu đo mưa thực tế từ năm 1960 - 2010, dùng để xác định lưu lượng thiết kế công trình thoát nước đô thị theo tiêu chuẩn thiết kế hiện
hành TCVN 7957:2008 [8], công thức (1.11)
Q pC.q, p .F , giá trị qT,p được tính
theo a :
10 6
q
(lít/s/ha)
T,p
T , p
.a 60 *100 T , p
166.67aT , p
với: aT,p là cường độ mưa tính toán (mm/ph), được xác định bằng các phương pháp, công thức, các giá trị nêu trên.
10) Các tham số về mưa nghiên cứu xác định trong luận án được sử dụng trong các công thức tính lưu lượng thiết kế hiện đang dùng trong các tiêu chuẩn thiết kế TCVN9845:2013 [5] cho đường ngoài đô thị, TCVN7957:2008 [8] cho đường đô thị và các công thức trong sổ tay tính toán thủy văn của Bộ Giao thông vận tải [3]: như công thức (1.9) của [5], công thức (1.11) của [8], công thức (1.10) trong [3], công thức (1.13) phương trình cân bằng lượng nước, . . . sử dụng để tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường. Ngoài ra, nó cũng được dùng trong công thức (1.12) Sôkôlôpsky [3] sử dụng để tính lưu lượng thiết kế cho lưu vực vừa và lớn.
Giá trị các tham số về mưa lập cho 12 trạm khí tượng nghiên cứu trong luận án được kiến nghị tham khảo bổ sung mới hoặc thay thế mới cơ sở dữ liệu về mưa hiện đang sử dụng trong các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành TCVN9845:2013 [5], TCVN 7957:2008 [8] dùng tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước trên đường hiện nay ở những khu vực có các trạm khí tượng này.
B- Hướng nghiên cứu tiếp theo.
Để sử dụng các công thức do luận án đề xuất trong thực tiễn sản xuất có độ tin cậy cao, cần thiết phải xây dựng bản đồ phân vùng mưa hợp lý với tỷ lệ lớn để tính toán lưu lượng đỉnh lũ cho lưu vực nhỏ của công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện từng địa phương ở Việt Nam. Để làm được vấn đề này cần thu thập được đầy đủ số liệu đo mưa thực tế tới thời điểm hiện nay tại các trạm đo mưa trên toàn quốc để tiến hành hiệu chỉnh phân vùng mưa.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Anh Tuấn (2013), Đặc điểm biến đổi mưa ở Việt Nam trong những năm gần đây và ảnh hưởng tới tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ công trình thoát nước nhỏ của đường, Tạp chí Cầu đường Việt Nam, Số tháng 7-2013.
2. Nguyễn Anh Tuấn (2013), Phương pháp xác định cường độ mưa tính toán dựa vào lượng mưa ngày tính toán, hệ số hồi quy của vùng khí hậu và hệ số hình dạng cơn mưa, Tạp chí Xây Dựng, Số tháng 7-2013.
3. Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Ngọc Long (2013), Kết quả xác định lượng mưa ngày tính toán theo tần suất Hn,p với chuỗi số liệu đo lượng mưa ngày thực tế từ năm 1960 - 2010 ở một số trạm khí tượng của nước ta dùng trong tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ công trình thoát nước nhỏ của đường, Tạp chí Cầu đường Việt Nam, Số tháng 8-2013.
4. PGS.TS Bùi Xuân Cậy, Ths Nguyễn Anh Tuấn (2013), Xây dựng công thức xác định cường độ mưa tính toán aT,p ở thời đoạn T và tần suất p cho một số vùng ở Việt Nam, Tạp chí Xây Dựng, Số tháng 12-2013.
5. PGS.TS Bùi Xuân Cậy, Ths Nguyễn Anh Tuấn (2013), Phương pháp trực tiếp và phương pháp sử dụng cường độ mưa chuẩn để xác định tham số cường độ mưa thiết kế công trình thoát nước trên đường đô thị, Tạp chí Cầu đường Việt Nam, Số tháng 12-2013.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
(i) Tiếng Việt.
1 Lương Tuấn Anh (1996), Một mô hình mô phỏng quá trình mưa – dòng chảy trên các lưu vực vừa và nhỏ ở miền Bắc Việt Nam, Luận án tiến sĩ kỹ thuật, Viện khí tượng thủy văn, Hà Nội.
2 Nguyễn Tuấn Anh (2004), Tính toán thủy lực cống và mương thoát nước, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
3 Bộ Giao Thông Vận Tải (2006), Sổ tay tính toán thủy văn, thủy lực cầu đường, Hà Nội.
4 Bộ Khoa học và Công nghệ (2005), Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế TCVN4054 - 2005, Hà Nội.
5 Bộ Khoa học và Công nghệ (2013), Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ TCVN9845:2013, Hà Nội.
6 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2006), Biên soạn GSTS Nguyễn Cảnh Cầm, PGSTS Đỗ Cao Đàm, GSTS Ngô Đình Tuấn, TS Phạm Hùng, Sổ tay kỹ thuật thủy lợi, Phần 1 (cơ sở kỹ thuật thủy lợi) - Tập 4 (tính toán thủy văn, bùn cát, tính toán điều tiết dòng chảy, thủy lực cơ sở, kinh tế tài nguyên nước và môi trường), Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
7 Bộ Thủy Lợi (1977), Quy phạm tính toán các đặc trưng thủy văn thiết kế QP.TL.C-6-77, Hà Nội.
8 Bộ Xây Dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ (2008), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7957:2008, Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài, Tiêu chuẩn thiết kế, Hà Nội.
9 Bộ Xây Dựng (2009), QCVN02:2009/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng, Hà Nội.
10 Nguyễn Quang Chiêu, Trần Tuấn Hiệp (1998), Thiết kế cống và cầu nhỏ trên đường ô tô, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội.
11 Nguyễn Quang Chiêu, Dương Học Hải, Nguyễn Xuân Trục (2007), ‘‘Xác định lưu lượng theo phương trình cân bằng lượng nước’’, Thiết kế đường ô tô, Tập 2, tr.173 -185, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội.
12 Ưng Quốc Dũng (1996), Nghiên cứu hoàn thiện phương pháp xác định lưu lượng nước mưa tính toán khi thiết kế hệ thống thoát nước cho các đô thị Việt Nam, Luận án tiến sĩ kỹ thuật, Trường Đại học Xây dựng, Hà Nội.
13 Trương Văn Hiếu (2007), Nghiên cứu ảnh hưởng của mưa, triều đến ngập úng và thoát nước đô thị thành phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ kỹ thuật, Viện Khoa học khí tượng thủy văn và môi trường, Hà Nội.
14 Nguyễn Hữu Khải (2008), Phân tích thống kê trong thủy văn, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
15 Hà Văn Khối, Nguyễn Văn Tường, Dương Văn Tiến, Lưu Văn Hưng, Nguyễn Đình Tạo, Nguyễn Thị Thu Nga - Bộ môn thủy văn công trình - Trường Đại học Thủy lợi (2008), Giáo trình thủy văn công trình, Nxb Khoa học tự nhiên và công nghệ, Hà Nội.
16 Trần Việt Liễn (1979), Phương pháp và kết quả nghiên cứu cường độ mưa tính toán ở Việt Nam, Tài liệu in rônêô - Viện Khí tượng thủy văn, Hà Nội.
17 Trần Việt Liễn (1990), Phân vùng khí hậu xây dựng Việt Nam, Luận án tiến sĩ kỹ thuật, Viện khí tượng thủy văn, Hà Nội.
18 Phan Đình Lợi, Nguyễn Năng Minh - Trường Đại học Thủy lợi (2002), Đo đạc và chỉnh lý số liệu thủy văn, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
19 Đặng Quốc Lượng - Trường Đại học Kiến trúc (2001), Phương pháp tính trong kỹ thuật, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
20 Trần Văn Mô (2002), Thoát nước đô thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
21 Phạm Đức Nghĩa - Bộ môn tính toán thủy văn - Trường Đại học Thủy lợi (2002),
Khí tượng thời tiết khí hậu, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
22 Trần Đình Nghiên (1993), Giáo trình thủy văn cầu đường, Trường Đại học Giao thông vận tải, Hà Nội.
23 Trần Đình Nghiên, Nguyễn Đình Vĩnh, Phạm Văn Vĩnh (1998), Thủy văn đại cương, Trường Đại học Giao thông vận tải, Hà Nội.
24 Trần Đình Nghiên (2003), Thiết kế thủy lực cho dự án cầu đường, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội.
25 Nguyễn Thanh Sơn (2003), Tính toán thủy văn, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
26 Nguyễn Thanh Sơn (2005), Đánh giá tài nguyên nước Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
27 Nguyễn Thanh Sơn (2008), Nghiên cứu mô phỏng quá trình mưa – dòng chảy phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên nước và đất một số lưu vực thượng nguồn Miền Trung, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội.
28 Phan Văn Tân (2005), Phương pháp thống kê trong khí hậu, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
29 Lê Đình Thành (1996), Nghiên cứu ứng dụng tính mưa lũ và lũ lớn nhất khả năng ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kỹ thuật, Trường Đại học Thủy lợi, Hà Nội.
30 Trần Thị Kim Thu - Khoa thống kê - Trường Đại học Kinh tế quốc dân (2012),
Giáo trình lý thuyết thống kê, Nxb Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
31 Nguyễn Xuân Trục, Dương Học Hải, Vũ Đình Phụng (2003), Sổ tay thiết kế đường ô tô, Tập 2, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
32 Nguyễn Xuân Trục (2009), Thiết kế đường ô tô - công trình vượt sông, Tập 3, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
33 Mai Anh Tuấn (2003), Nghiên cứu giải pháp thiết kế hợp lý các công trình thoát nước đường ô tô vùng núi, Luận án tiến sĩ kỹ thuật, Trường Đại học Giao thông vận tải, Hà Nội.
34 Ngô Đình Tuấn (1980), Một số vấn đề về phương pháp phân tích tính toán thủy văn cho các sông suối Việt Nam, Luận án tiến sĩ kỹ thuật, Trường Đại học Thủy lợi, Hà Nội.
35 Ngô Đình Tuấn, Đỗ Cao Đàm (1986), Tính toán thủy văn các công trình thủy lợi vừa và nhỏ, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
36 Ngô Đình Tuấn (2000), Phân tích thống kê trong thủy văn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
37 Nguyễn Văn Tuần và nnk (2000), Thủy văn thực hành, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
38 Nguyễn Văn Tuần, Nguyễn Hữu Khải (2001), Địa lý thủy văn, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
39 Nguyễn Văn Tuần, Đoàn Quyết Trung, Bùi Văn Đức (2003), Dự báo thủy văn, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
40 Lê Văn Ước (2002), Nghiên cứu ứng dụng mô hình tính lũ thiết kế cho một số lưu vực nhỏ ở phía Bắc Việt Nam, Luận án tiến sĩ kỹ thuật, Viện Địa lý, Hà Nội.
41 Nguyễn Cao Văn, Trần Thái Ninh, Ngô Văn Thứ - Khoa toán kinh tế - Trường Đại học Kinh tế quốc dân (2012), Giáo trình lý thuyết xác xuất và thống kê toán, Nxb Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
42 Phạm Thái Vinh (2007), Chọn lũ thiết kế, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
(ii) Tài liệu dịch.
43 A.V. Rodjestvenski, A.I. Tsebotarev, Các phương pháp thống kê trong thủy văn, Bản dịch của Nguyễn Thanh Sơn (2008), Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
44 C.T.Haan, H.P.Johnson, D.L.Brakensiek, Mô hình toán thủy văn lưu vực nhỏ, Bản dịch của Nguyễn Thanh Sơn (2003), Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
45 Đ.I. Kazakevits, Cơ sở lý thuyết hàm ngẫu nhiên và ứng dụng trong khí tượng thủy văn, Bản dịch của Phan Văn Tân, Phạm Văn Huấn, Nguyễn Thanh Sơn (2005), Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
46 Edward Aguado, James E. Burt, Thời tiết và khí hậu, Bản dịch của Đặng Thị Hồng Thủy, Nguyễn Lan Oanh (2008), Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
47 John F. Wendt (chủ biên), Động lực học chất lỏng tính toán, Bản dịch của Nguyễn Thọ Sáo (2008), Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
48 K.P. Klibasev, I.F. Goroskov, Tính toán thủy văn, Bản dịch của Ngô Đình Tuấn, Lê Thạc Cán (1975), Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
49 Larry W. Mays, Yeou -Koung Tung (1992), Kỹ thuật và quản lý hệ thống nguồn nước, Bản dịch của Nguyễn Tiền Giang, Nguyễn Thị Nga, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
50 Philip B. Bedient, Wayne C. Huber, Thủy văn học và phân tích vùng ngập lụt, Bản dịch của Nguyễn Thanh Sơn (2003), Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
51 R.C. Ward, M. Robinson (2000), Nguyên lý thủy văn, Bản dịch của Nguyễn Văn Tuần, Nguyễn Đức Hạnh, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
52 Trần Gia Kỳ, Đằng Vĩ Phấn, Hám Quý Sinh, Trương Cung Túc, Vấn đề tính toán lũ do mưa rào ở lưu vực nhỏ, Bản dịch của Đào Quang Liên, Trần Thanh Thủy, Nguyễn Văn Hoan (1968), Nxb Khoa học, Hà Nội.
(iii) Tiếng nước ngoài.
53 David Butler and John W. Davise (2004), Urban Drainage, Second Edition.
54 U.S. Soil Conservation Service (1972), National Engineering Handbook, section 4, Hydrology, U.S. Department of Agriculture.
55 U.S. Soil Conservation Service (1973), Urban Hydrology for Small Watersheds, Technical Release No.55, U.S. Department of Agriculture, Engineering Division.
56 Ven Te Chow, David R. Maidment, Larry W. Mays (1998), Applied Hydrology, McGraw-Hill International Editions.
(iv) Phần mềm tính toán.
57 Đặng Duy Hiển - Cục Thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2002),
Phần mềm tính và vẽ đường tần suất TSTV2002, Hà Nội.
58 Nghiêm Tiến Lam, Ngô Lê An - Trường Đại học Thủy lợi (2008), Phần mềm tính và vẽ đường tần suất FFC2008, Hà Nội.
(v) Tạp chí, báo cáo hội nghị khoa học.
59 Le Minh Nhat, Yasuto TACHIKAWA, Kaoru TAKARA (2006), Establishment of Intensity-Duration-Frequency Curves for Precipitation in the Monsoon Area of Vietnam, Annuals of Disas. Prev. Res. Inst., Kyoto Univ., No.49 B.
60 Báo cáo của Hoàng Minh Tuyển, Viện Khí tượng thủy văn, & Các báo cáo khoa học của các tác giả nhiều nước trong tuyển tập (2005), Asian Pacific FRIEND, Intensity Frequency Duration and Flood Frequencies Determination Meeting, Kuala Lumpur, Malaysia, 6-7 June 2005.
61 Báo cáo của Trần Thục cùng nnk, & Các báo cáo khoa học của các tác giả nhiều nước trong tuyển tập (2008), Asian Pacific FRIEND, Rainfall Intensity Duration requency (IDF) Analysis for the Asia Pacific Region, Jakarta, Indonesia, November 2008.