Sản phẩm dạng bột màu nâu, tnc (°C) = 170 – 171 °C.
Phổ FTIR (cm-1) (PL.173):1620 (C=N), 1314 (C-N), 1129 (C-O-C ether), 769 (C-Cl).
Phổ HR-ESI-MS (PL.174) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 335,09497 (C20H15ClN2O, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 335,09511).
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.175, 176): 5,20 (2H, s, CH2), 7,18-7,21 (3H, m, H-3’, H-5’ và H-6), 7,35 ( 1H, t, J = 7, H-4’’), 7,42 (2H, t, J =
7,5, H-3’’ và H-5’’), 7,49 (2H, d, J = 7,0, H-6’’ và H-2’’), 7,56 (1H, d, J = 8,5, H-
7), 7,60 (1H, s, H-4), 8,11 (1H, d, J = 9,0, H-2’), 8,11 (1H, d, J = 9,0, H-6’). Phổ 13C- NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.177): 69,37 (CH2), 113,3 (C-7), 115,22 (C-
3’, C-5’), 116,05 (C-4), 121,93 (C-6), 122,34 (C-1’), 126,02 (C-5), 127,72 (C-2’’ và
C-6’’), 127,89 (C-2’ và C-6’), 128,15 (C-4’’), 128,41 (C-3’’ và C-5’’), 133,63 (C-8),
Có thể bạn quan tâm!
- Docking Các Ligand Với Mục Tiêu Tác Động Và Đánh Giá Kết Quả
- X Ch 3 ), 6,85 (2H, D, J = 8,5, H-3’ Và H-5’), 7,17 (2H, Dd, J = 3,0 Và J = 6,0, H-5
- (6)-Methyl-2-(2-Trifluoromethyl-Phenyl)-1H-Benzimidazole (2Tf)
- [2-(4-Hydroxy-Phenyl)-1H-Benzimidazol-5-Yl]-Phenyl-Methanone (54H, Chất Mới)
- (2-(4-Hydroxy-3-Iodo-5-Methoxyphenyl)-1H-Benzimidazol-5- Yl)(Phenyl)Methanone (5Iv, Chất Mới)
- Phenyl-[2-(3,4,5-Trimethoxy-Phenyl)-1H-Benzimidazol-5-Yl]- Methanol (6Tm, Chất Mới)
Xem toàn bộ 186 trang tài liệu này.
136,69 (C-1’’), 136,69 (C-9), 152,67 (C-2), 159,93 (C-4’).
3.2.1.35. 2-(5,6-Dichloro-1H-benzimidazol-2-yl)phenol (42H)
Sản phẩm dạng bột màu nâu, tnc (°C) = 228-229 °C.
Phổ FTIR (cm-1) (PL.178): 3331 (OH), 1636 (C=N), 1369 (C-N), 752 (C-Cl).
Phổ HR-ESI-MS (PL.179) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 279,0069 (C13H8Cl2N2O, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 279,0091).
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.180, 181): 7,02 (1H, td, J =
1,0 và J = 7,5, H-5’), 7,06 (1H, dd, J = 1,0 và J = 9,0, H-3’), 7,40 (1H, td, J = 2,0 và
J = 7,5, H-4’), 7,89 (2H, s, H-4 và H-7), 8,07 (1H, dd, J = 1,5 và J = 8,0, H-6’),
12,47 (1H, s, OH), 13,13 (1H, s, N-H). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.182): 112,48 (C-1’), 112,48 (C-7), 117,16 (C-3’), 119,31 (C-4 và C-5’), 124,95
(C-5 và C-6), 126,95 (C-6’), 132,25 (C-4’), 153,68 (C-2), 157,64 (C-2’).
3.2.1.36. 3-(5,6-Dichloro-1H-benzimidazol-2-yl)phenol (43H)
Sản phẩm dạng bột màu trắng, tnc (°C) = 260-261 °C.
Phổ FTIR (cm-1) (PL.183): 3228 (OH), 1650 (C=N), 1232 (C-N), 718 (C-Cl).
Phổ HR-ESI-MS (PL.184) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 279,0088 (C13H8Cl2N2O, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 279,0091).
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.185, 186): 6,92-6,94 (1H, m, H-4’), 7,35 (1H, t, J = 8,0, H-5’), 7,57 (1H, s, H-2’), 7,59 (1H, d, H-6’, J = 7,5), 7,81
(1H, s, H-4), 7,81 (1H, s, H-7), 9,76 (1H, s, OH), 13,13 (1H, s, N-H). Phổ 13C-NMR
(125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.187): 113,53 (C-2’ và C-7), 117,44 (C-4’), 117,61
(C-4 và C-6’), 124,36 (C-5 và C-6), 130,06 (C-5’), 130,46 (C-1’), 153,91 (C-2),
157,77 (C-3’).
3.2.1.37. 4-(5,6-Dichloro-1H-benzimidazol-2-yl)phenol (44H)
°C.
Sản phẩm dạng bột màu vàng. Độ sạch > 96% (PL.188). tnc (°C) = 209 – 210
Phổ FTIR (cm-1) (PL.189): 3200 (OH), 1609 (C=N), 1250 (C-N), 743 (C-Cl).
Phổ HR-ESI-MS (PL.190) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ =
279,0088 (C13H8Cl2N2O, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 279,0091).
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.191, 192): 6,93 (1H, d, J = 8,5, H-3’), 6,93 (1H, d, J = 8,5, H-5’), 7,76 (2H, s, H-4 và H-7), 8,00 (2H, s, J = 8,5, H-2’ và H-6’), 10,05 (1H, s, OH). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.193): 115,76 (C-3’ và C-5’), 120,14 (C-1’), 123,87 (C-5 và C-6), 128,51 (C-2’và
C-6’), 154,36 (C-2), 159,69 (C-4’).
3.2.1.38. 5,6-Dichloro-2-(4-methoxy-phenyl)-1H-benzimidazole (4MM)
Sản phẩm dạng bột màu vàng nhạt. Độ sạch > 97% (PL.194). tnc (°C) = 200 – 201 °C.
Cl).
Phổ FTIR (cm-1) (PL.195): 1611 (C=N), 1261 (C-N), 1181 (O-CH3), 734 (C-
Phổ HR-ESI-MS (PL.196) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ =
293,02501 (C14H10Cl2N2O, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 293,02484).
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.197): 3,85 (3H, s, OCH3), 7,13 (2H, d, J = 8,5, H-3’ và H-5’), 7,79 (2H, s, H-4 và H-7), 8,11 (2H, d, J = 9,0,
H-2’ và H-6’). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.198): 55,39 (OCH3),
114,49 (C-3’ và C-5’), 121,69 (C-1’), 124,09 (C-5 và C-6), 128,39 (C-2’ và C-6’),
153,96 (C-2).
3.2.1.39. 5,6-Dichloro-2-(2,5-dimethoxyphenyl)-1H-benzo[d]imidazole (4DM)
Cl).
Sản phẩm dạng bột màu vàng nhạt , tnc (°C) = 173 – 174 °C.
Phổ FTIR (cm-1) (PL.199): 1620 (C=N), 1483 (C=C), 1169 (O-CH3), 731 (C-
Phổ HR-ESI-MS (PL.200) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ =
323,0368 (C15H12Cl2N2O2, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 323,0354).
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.201, 202): 3,80 (3H, s,
OCH3), 3,98 (3H, s, OCH3), 7,1 (1H, dd, J = 3,5 và J = 9,0, H-5’), 7,19 (1H, d, J =
9,0, H-3’), 7,84 (1H, d, J = 3,0, H-6’), 7,86 (2H, s, H-4 và H-7), 12,29 (1H, s, N-H). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.203): 55,52-56,25 (2 x OCH3), 113,54 (C-3’ và C-7), 113,62 (C-6’), 117,46 (C-4 và C-4’), 117,99 (C-1’), 124,19 (C-
5 và C-6), 151,22 (C-2’), 151,24 (C-2), 153,18 (C-5’).
3.2.1.40. 5,6-Dichloro-2-(3,4,5-trimethoxy-phenyl)-1H-benzimidazole (4TM)
Sản phẩm dạng bột màu vàng, tnc (°C) = 252-253 °C.
Phổ FTIR (cm-1) (PL.204): 3290 (N-H), 1672 (C=N), 1375 (C-N), 1127 (O-
CH3), 763 (C-Cl).
Phổ HR-ESI-MS (PL.205) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 353,04543 (C16H14Cl2N2O3, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 353,04597).
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.206): 3,75 (3H, s, OCH3), 3,90 (6H, s, 2 x OCH3), 7,51 (2H, s, H-2’ và H-6’), 7,77 (1H, s, H-7), 7,92 (1H, s, H-
4), 13,14 (1H, s, N-H). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.207): 56,07-
60,13 (3 x OCH3), 104,18 (C-2’ và C-6’), 116,7 (C-1’), 124,48 (C-5 và C-6), 139,46
(C-4’), 153,22 (C-2), 153,79 (C-5’ và C-3’).
3.2.1.41. 4-(5,6-Dichloro-1H-benzimidazol-2-yl)-N,N-dimethylaniline (4DA)
Sản phẩm dạng bột màu vàng, tnc (°C) = 265-266 °C.
Phổ FTIR (cm-1) (PL.208): 3422 (NH), 1612 (C=N), 1372 (C-N), 1208 (N-
(CH3)2), 735 (C-Cl).
Phổ HR-ESI-MS (PL.209) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 306,0568 (C15H13Cl2N3, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 306,0565).
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.210): 3,01 (6H, s, 2 x CH3), 6,84 (2H, d, J = 9,0, H-3’ và H-5’), 7,72 (2H, s, H-4 và H-7), 7,96 (1H, d, J = 9,0, H-2’ và H-6’). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.211): 39,33 (2 x CH3), 111,72 (C-3’ và C-5’), 111,72 (C-7), 115,49 (C-1’ và C-4), 123,77 (C-5 và C-
6), 127,98 (C-2’ và C-6’), 151,73 (C-2), 154,68 (C-4’).
3.2.1.42. 5,6-Dichloro-2-(2-nitrophenyl)-1H-benzimidazole (42N)
Sản phẩm dạng bột màu cam. Độ sạch > 98% (PL.212). tnc (°C) = 218-219 °C. Phổ FTIR (cm-1) (PL.213): 1612 (C=N), 1349 (C-N), 784 (C-Cl).
Phổ HR-ESI-MS (PL.214) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M-H]- = 305,9836 (C13H7Cl2N3O2, tương ứng lý thuyết [M-H]- = 305,9837).
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.215, 216): 7,8 (1H, dt, J = 8 và J = 1,0, H-4’), 7,87-7,90 (3H, m, H-4, H-5’ và H-7), 7,96 (1H, dd, J = 1 và J =
7,5, H-3’), 8,07 (1H, d, J = 8,0, H-6’), 13,38 (1H, s, N-H). Phổ 13C-NMR (125 MHz,
DMSO-d6, ppm) (PL.217): 123,62 (C-1’), 124,42 (C-5 và C-6), 124,42 (C-6’),
131,21 (C-3’), 131,43 (C-4’), 132,86 (C-5’), 148,76 (C-2’), 150,09 (C-2).
3.2.1.43. 5,6-Dichloro-2-(2-trifluoromethyl-phenyl)-1H-benzimidazole (4TF)
Sản phẩm dạng bột màu vàng nhạt , tnc (°C) = 266-267 °C.
Phổ FTIR (cm-1) (PL.218): 1632 (C=N), 1314 (C-N), 1134 (C-F), 772 (C-Cl).
Phổ HR-ESI-MS (PL.219) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 331,0035 (C14H7Cl2F3N2, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 331,0016).
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.220, 221): 7,78-7,87 (4H, m, H-3’, H-4’, H-5’ và H-7), 7,95-7,98 (2H, m, H-4 và H-6’), 13,14 (1H, s, N-H). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.222, 223): 115,13 (C-4), 120,34,
122,51, 124,69, 126,87 (1JCF=272, CF3), 124,69 (C-5 và C-6), 126,61, 126,57 và
126,61 (3JCF = 5 Hz, C-3’), 127,45, 127,69, 127,93 và 128,18 (2JCF = 30, C-2’), 129,48
(C-4’), 130,46 (C-1’), 132,13 (C-6’), 132,39 (C-5’), 150,68 (C-2)
3.2.1.44. 4-(5,6-Dichloro-1H-benzimidazol-2-yl)-2-iodo-6-methoxy-phenol (4IV, chất mới)
Sản phẩm dạng bột màu vàng nhạt, tnc (°C) = 226-227 °C.
Phổ FTIR (cm-1) (PL.224): 3224 (NH), 1699 (C=N), 1481 (C=C), 1279 (C-N),
1100 (O-CH3), 731 (C-Cl).
Phổ HR-ESI-MS (PL.225) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 434,91745 (C14H9Cl2IN2O2, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 434,91641).
Phổ 1H-NMR (PL.226) cho thấy hợp chất 4IV có các tính hiệu đặc trưng như 3 tín hiệu proton của nhóm methoxy (OCH3) ở H = 3,93 ppm (3H, s); 4 tín hiệu proton của vòng thơm đó là H = 8,11 ppm (1H, d, J = 2,0), 7,88 ppm (1H, s), 7,76 (1H, d, J = 2,0), 7,73 ppm (1H, s); 2 tín hiệu proton ở trường thấp ở H = 10,17 và 13,8 ppm lần lượt là proton của nhóm OH và NH.
Phổ 13C-NMR (PL.227) cho thấy có 1 tín hiệu carbon của nhóm OCH3 ở C = 56,20 ppm; các tín hiệu carbon của vòng thơm ở C = 110,09 – 152,86 ppm, 1 carbon ở vị trí C-3’ có C = 84,60 do liên kết trực tiếp với nguyên tử I có hiệu ứng chắn mạnh làm cho nguyên tử carbon gắn trực tiếp với I bị dời về vùng trường cao hơn so với
các carbon thuộc vòng thơm còn lại. Ngoài ra, carbon C-2 nằm giữa hai nguyên tử N có độ âm điện lớn, làm cho nguyên tử C-2 bị giảm chắn mạnh và dịch chuyển về vùng trường thấp so với các carbon thơm khác, có C = 152,86 ppm.
Kết hợp phổ HSQC (PL.228) và HMBC (PL.229) của hợp chất 2IV cho thấy, trên phổ HSQC có các tín hiệu carbon ở C = 152,86; 147,18; 124,20 và 84,60 ppm không có tương quan với tín hiệu proton nào cho thấy đây là các carbon tứ cấp C-2, C-5, C-6, C-8, C-9, C-1’, C-5’, C-4’ và C-3’. Mặt khác, trên phổ HMBC, tín hiệu proton của nhóm methoxy ở 3,93 ppm (3H, s) có tương tác với carbon ở 147,18 ppm của C-5’; tín hiệu proton ở 8,11 ppm (1H, d, J = 2,0) của H-2’ có tương tác với carbon ở 85,60 ppm của C-3’; tín hiệu proton ở 7,76 ppm (1H, d, J = 2,0) của H-6’ và tín hiệu proton ở 8,11 ppm (1H, d, J = 2,0) của H-2’ cùng có tương tác với carbon ở 152,86 ppm tương ứng với C-2; tín hiệu của proton ở 7,88 ppm (1H, s) của H-4 có tương tác với carbon ở 122,18 của C-5 và C-6 (trùng nhau); tín hiệu của proton ở 7,73 ppm (1H, s) của H-7 có tương tác với carbon ở 124,20 ppm của C-8 và C-9 (trùng nhau). Các tương tác HMBC chính của 4IV được trình bày bên dưới:
Từ các dữ liệu phổ FTIR, HR-ESI-MS và NMR, có thể khẳng định sản phẩm 4IV là 4-(5,6-dichloro-1H-benzoimidazol-2-yl)-2-iodo-6-methoxy-phenol.
Dữ liệu phổ NMR: phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm): 3,93 (3H, s,
OCH3), 7,73 (1H, s, H-7), 7,76 (1H, d, J = 2, H-6’), 7,87 (1H, s, H-4), 8,11 (1H, d,
J = 2,0, H-2’), 10,17 (1H, s, OH), 13,08 (1H, s, N-H). Phổ 13C-NMR (125 MHz,
DMSO-d6, ppm): 84,6 (C-3’), 110,09 (C-2’), 112,5 (C-7), 119,41 (C-4), 122,18 (C-
1’), 124,2 (C-5, C-6), 128,68 (C-2’), 134,64 (C-8), 143,48 (C-9), 147,18 (C-5’),
148,53 (C-2), 152,86 (C-4’).
3.2.1.45. 2-(4-Benzyloxy-phenyl)-5,6-dichloro-1H- benzimidazole (4BO)
Sản phẩm dạng bột màu vàng nhạt , tnc (°C) = 262-263 °C.
Phổ FTIR (cm-1) (PL230.): 3291 (N-H), 1608 (C=N), 1252 (C-N), 1174 (C-O-
C ether), 743 (C-Cl).
Phổ HR-ESI-MS (PL.231) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M-H]- = 367,0409 (C20H14Cl2N2O, tương ứng lý thuyết [M-H]- = 367,0405).
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.232, 233): 5,20 (2H, s, CH2), 7,22 (2H, d, J = 9,0, H-3’ và H-5’), 7,36 (1H, t, J = 7,5, H-4’’), 7,43 (2H, t, J = 7,5,
H-3’’ và H-5’’), 7,49 (2H, d, J = 7,5, H-2’’ và H-6’’), 7,71 (1H, s, H-7), 7,88 (1H,
s, H-4), 8,11(1H, d, J = 9,0, H-2’ và H-6’), 13,06 (1H, s, N-H). Phổ 13C-NMR (125
MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.234): 69,39 (CH2), 112,34 (C-7), 115,28 (C-3’, C-5’),
119,5 (C-4), 121,91 (C-1’), 124,17 (C-5 và C-6), 127,75 (C-2’’ và C-6’’), 127,92 (C-
2’ và C-6’), 128,36 (C-3’’ và C-5’’), 128,43 (C-4’’), 134,55 (C-8), 136,64 (C-1’’),
143,6 (C-9), 153,88 (C-2), 160,18 (C-4’).
3.2.1.46. [2-(2-Hydroxy-phenyl)-1H-benzimidazol-5-yl]-phenyl-methanone (52H)
Sản phẩm dạng bột màu vàng nhạt , tnc (°C) = 262-263 °C.
Phổ FTIR (cm-1) (PL.235): 3296 (N-H), 1613 (C=N), 1294 (C-N).
Phổ HR-ESI-MS (PL.236) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 315,11349 (C20H14N2O2, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 315,11335).
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.237, 238): 7,06 (2H, q, J =
8,0, H-3’ và H-5’), 7,42 (1H, td, J = 1,0 và J = 8,0, H-4’), 7,60 (1H, t, J = 7,5, H-
3’’), 7,59 (1H, t, J = 7,5, H-5’’), 7,67 (1H, t, J = 7,5, H-4’’), 7,75-7,83 (4H, m, H-
2’’, H-6’’, H-6 và H-7), 8,02 (1H, s, H-4), 8,08 (1H, dd, J = 1,0 và J = 7,5, H-6’),
12,68 (1H, s, OH), 13,38 (1H, s, N-H). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm)
(PL.239): 112,51 (C-1’ và C-7), 117,25 (C-3’, C-4), 119,35 (C-5’), 124,81 (C-6),
126,80 (C-6’), 128,42 (C-3’’ và C-5’’), 129,41 (C-2’’ và C-6’’), 131,53 (C-4’ và C-
5), 132,12 (C-4’’), 132,32 (C-8), 137,93 (C-9 và C-1’’), 154,06 (C-2), 157,89 (C-2’),
195,45 (C=O).
3.2.1.47. [2-(3-Hydroxy-phenyl)-1H-benzimidazol-5-yl]-phenyl-methanone (53H, chất mới)
Sản phẩm dạng bột màu vàng. Độ sạch > 99% (PL.240). tnc (°C) = 254-255 °C. Phổ FTIR (cm-1) (PL.241): 3445 (OH), 3256 (NH), 1613 (C=N), 1276 (C-N).
Phổ HR-ESI-MS (PL.242) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 315,11315 (C20H14N2O2, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 315,11335).
Phổ 1HNMR (PL.243, 244) và phổ 13C-NMR (DMSO-d6, δ ppm) (PL.245)
cho thấy các tín hiệu proton ở = 6,93 – 7,77 ppm tương ứng proton C–H của ba vòng thơm. Các tín hiệu carbon ở C = 113,53-157,79 ppm tương ứng với các carbon trên các vòng thơm. Trong đó, carbon C-10 liên kết trực tiếp với nguyên tử O có độ âm điện lớn, bị rút điện tử mạnh làm cho carbon C-10 bị giảm chắn mạnh và dịch chuyển về vùng từ trường thấp hơn các carbon khác, có C = 195,58 ppm.
Phổ HSQC (PL.246) và HMBC (PL.247) của hợp chất 53H cho thấy, các tín hiệu carbon C = 195,58 (C=O), 157,79; 154,00; 138,12; 130,96 và 130,68 trên phổ
HSQC không có tương tác với tín hiệu proton nào, cho thấy đây là các carbon tứ cấp C=O, C-3’, C-2, C-8, C-9, C-1’, C-1’ và C-5. Trong đó, carbon C-3’ liên kết trực tiếp với nguyên tử O của nhóm OH làm cho carbon C-3’ bị giảm chắn mạnh, dẫn đến độ dịch chuyển dời về vùng trường thấp, ở δC = 157,79 ppm. Tín hiệu δC = 154,00 ppm tương ứng vị trí C-2, do carbon C-2 liên kết với hai nguyên tử N có độ âm điện lớn làm cho độ dịch chuyển của carbon C-2 bị dời về vùng trường thấp so với các carbon khác của khung benzimidazole. Dựa trên tương quan trong phổ HMBC và sự tách spin-spin của các proton ở vòng thơm ta có thể thấy, 1 tín hiệu proton thơm ở 7,94 ppm (1H, s) có tương tác với carbon C=O, giúp xác định đây là proton H-4; tín hiệu proton ở 7,60 (1H, m, H-2’) tương tác với carbon C-3’ ở 157,79 ppm; do có chứa một vòng phenyl có cấu trúc đối xứng trong phân tử, các tín hiệu của proton H-2’’ và H- 6’’ ở 7,76 (2H, d, J = 7,5, H-2’’, H-6’’) cùng có tương tác với C = 195,58 ppm (C=O) và 138,12 ppm (C-1’’). Các tương tác HMBC chính của 53H được trình bày bên dưới: