(6)-Methyl-2-(2-Trifluoromethyl-Phenyl)-1H-Benzimidazole (2Tf)


3.2.1.20. 5(6)-Methyl-2-(2-nitro-phenyl)-1H-benzimidazole (22N)



Sản phẩm dạng bột màu nâu nhạt, tnc (°C) = 199 – 200 °C.

Phổ FTIR (cm-1) (PL.97): 3420 (N-H), 1526 (C–N), 1277 (CH3).

Phổ HR-ESI-MS (PL.98) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 254,09427 (C14H11N3O2, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 254,09295).

Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.99, 100): 2,45 (3H, m, CH3), 7,11 (1H, d, J =8 H-6), 7,53 (1H, m, H-4), 7,75 (1H, t, J = 7,5, H-4’), 7,86 (1H, t, J

= 7,5, H-5’), 8,01 (3H, dd, J = 7,5, H-3’, H-6’ và H-7), 12,87 (1H, s, N-H). Phổ 13C-

NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.101): 21,21 (CH3), 111,19 (C-7), 118,75 (C-

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 186 trang tài liệu này.

4), 123,42 (C-1’), 124,15 (C-6’), 124,21 (C-6), 130,62 (C-3’), 130,70 (C-4’), 130,83

(C-5), 132,45 (C-5’), 134,83 (C-8), 141,76 (C-9), 147,05 (C-2’), 148,87 (C-2).

Nghiên cứu tổng hợp và đánh giá hoạt tính gây độc tế bào các dẫn xuất của benzimidazole và indole - 11

3.2.1.21. 5(6)-Methyl-2-(2-trifluoromethyl-phenyl)-1H-benzimidazole (2TF)



Sản phẩm dạng bột màu vàng nhạt, tnc (°C) = 207 – 208 °C.

Phổ FTIR (cm-1) (PL.102): 3421 (N-H), 1610 (C=N), 1313 (C–N), 1133 (CF3).

Phổ HR-ESI-MS (PL.103) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M-H]- = 275,0794 (C15H9F3N2, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 275,0796).

Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.104, 105): 2,44 (3H, s, CH3), 7,06 (1H, d, J = 8,5, H-6), 7,39 (1H, s, H-4), 7,50 (1H, d, J = 7,0, H-7), 7,74-7,78

(2H, m, H-4’ và H-6’), 7,83 (1H, t, J = 7,5, H-5’), 7,94 (1H, d, J = 8,0, H-3’), 12,61 (1H, s, N-H). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.106, 107): 120,41, 122,58, 124,76, 126,94 (1JCF = 272, CF3), 124,76 (C-6), 126,44, 126,49, 126,53,

126,57 (3JCF = 5,5, C-3’), 127,39, 127,63, 127,87, 128,12 (2JCF = 30, C-2’), 130,02

(C-4’), 130,33 (C-1’), 132,08 (C-6’), 132,28 (C-5’ và C-5), 148,93 (C-2).

3.2.1.22. 2-Iodo-6-methoxy-4-(5(6)-methyl-1H-benzimidazol-2-yl)-phenol (2IV, chất mới)

Sản phẩm dạng bột màu nâu, tnc (°C) = 165 – 166 °C.


Phổ FTIR (cm-1) (PL.108): 3448 (N-H), 1629 (C=N), 1228 (C–N), 1107

(CH3), 518 (C-I).

Phổ HR-ESI-MS (PL.109) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 381,00984 (C15H13IN2O2, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 381,01000).

Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.110, 111) của dẫn xuất 2IV cho thấy có một tín hiệu singlet nằm δ = 2,44 ppm (3H, s, CH3) tương ứng 3 proton của nhóm CH3 gắn trên vòng thơm; một tín hiệu singlet nằm δ = 3,95 ppm (3H, s, OCH3) tương ứng 3 proton của nhóm OCH3 do có gắn với nguyên tử oxi có độ âm điện cao làm cho tín hiệu proton của nhóm methoxy xuất hiện ở vùng trường thấp hơn so với proton của nhóm methyl.

Phổ 13CNMR (DMSO-d6, δ ppm) (PL.112) cho thấy có một carbon methyl ở vùng trường cao C = 21,28 ppm thuộc về nhóm CH3 và một carbon methyl ởC

= 56,23 ppm tương ứng với nhóm -OCH3.

Kết hợp các phổ HSQC (PL.113) và HMBC (PL.114) cho thấy, trên phổ HSQC có 4 tín hiệu carbon C = 149,72; 148,05; 147,21; 131,50 và 84,61 ppm không xuất hiện tương quan với tín hiệu proton nào, chứng tỏ đây là các carbon tứ cấp tương ứng các vị trí C-2, C-1’, C-8, C-9, C-5’, C-4’, C-5 và C-3’. Ngoài ra tín hiệu carbon C = 123,68 ppm tương tác với tín hiệu proton δ = 7,04 ppm và trên phổ HMBC có tương tác giữa tín hiệu δ = 2,44 ppm của nhóm CH3 với 2 tín hiệu carbon ở C = 113,50 và 123,68 ppm. Kết hợp với sự tách spin-spin giữa các tín hiệu trên phổ 1H-NMR, sự tạo tương quan trong phổ HSQC và HMBC có thể xác định được rằng tín hiệu δ = 7,04 ppm (1H, d, J = 8,0, H-6) và C = 123,68 ppm tương ứng vị trí của H-6 và C-6, tín hiệu δ = 7,31 ppm (1H, s, H-4) và δ = 7,46 ppm (1H, d, J = 8,0, H-7) lần lượt ứng với proton của H-4 và H-6, cả hai carbon C-4 và C-7 có cùng tín hiệu ở C = 113,50 ppm. Mặt khác, một tín hiệu carbon tứ cấp nằm ở C = 84,61 ppm đặc trưng cho carbon ở vị trí C-3’, nguyên nhân do carbon này gắn với nguyên tử I có mật độ điện tích lớn dẫn đến I gây ra hiệu ứng chắn mạnh lên nguyên tử gắn trực tiếp với nó [129], làm cho tín hiệu của carbon C-3’ bị đẩy về vùng trường cao hơn so với các nguyên tử carbon thơm khác. Tiếp tục dựa vào tương tác HMBC cho thấy tương tác giữa proton của nhóm methoxy OCH3 với carbon ở 147,21 ppm của C-5’; giữa carbon vòng thơm 147,21 ppm của C-5’ với proton vòng thơm ở H 7,76

69

(1H, s) của H-6’; giữa carbon ở 84.61 ppm của C-3’ với proton vòng thơm ở 8,10 (1H, s) của H-2’. Các tương tác HMBC chính của 2IV được trình bày bên dưới:


Từ các dữ liệu phổ FTIR, HR-ESI-MS và NMR, chúng tôi khẳng định sản phẩm 2IV là 2-iodo-6-methoxy-4-(5(6)-methyl-1H-benzoimidazol-2-yl)-phenol.

Dữ liệu NMR của hợp chất 2IV: phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm): 2,44 (3H, s, CH3), 3,95 (3H, s, OCH3), 7,04 (1H, d, J = 8,0, H-6), 7,31 (1H, s, H-

4), 7,46 (1H, d, J = 8,0, H-7), 7,76 (1H, s, H-6’), 8,10 (1H, s, H-2’), 10,07 (1H, s, OH). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm): 84,61 (C-3’), 109,93 (C-6’), 122,66 (C-1’), 123,68 (C-6), 128,29 (C-2’), 131,51 (C-5), 147,21 (C-5’), 148,05 (C-

2), 149,72 (C-4’).

3.2.1.23. 2-(4-Benzyloxy-phenyl)-5(6)-methyl-1H-benzimidazole (2BO)




(CH3).

Sản phẩm dạng bột màu trắng, tnc (°C) = 205 – 206 °C.

Phổ FTIR (cm-1) (PL.115): 3412 (N-H), 1629 (C=N), 1252 (C–N), 1184


Phổ HR-ESI-MS (PL.116) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ =

315,15122 (C21H18N2O, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 315,14974).

Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.117, 118): 2,42 (3H, s, CH3), 5,20 (2H, s, CH2), 7,00 (1H, dd, J = 1,0 và J = 8,0, H-6), 7,18 (2H, d, J = 9,0, H-3’

và H-5’), 7,33-7,36 (2H, m, H-4’’ và H-7), 7,40-7,44 (3H, m, H-3’’, H-5’’ và H-4),

7,48 (2H, d, J = 7,0, H-6’’ và H-2’’), 8,08 (2H, d, J = 9,0, H-2’ và H-6’). Phổ 13C-

NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.119): 69,34 (CH2), 114,35 (C-4), 115,12 (C-

3’ và C-5’), 122,96 (C-1’), 123,17 (C-6), 127,71 (C-2’’ và C-6’’), 127,82 (C-2’ và C-


6’), 127,86 (C-4’’), 128,41 (C-3’’), 128,41 (C-5’’), 130,94 (C-5), 136,76 (C-1’’),

150,89 (C-2), 159,53 (C-4’).

3.2.1.24. 2-(5-Chloro-1H-benzimidazol-2-yl)-phenol (32H)


Sản phẩm dạng bột màu trắng, tnc (°C) = 240 – 241 °C.

Phổ FTIR (cm-1) (PL.120): 3330 (N-H), 1633 (C=N), 1257 (C-N), 738 (C-Cl).

Phổ HR-ESI-MS (PL.121) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M-H]- = 243,0327 (C13H7ClN2O, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 243,0325).

Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.122, 123): 7,04 (1H, m, H- 3’), 7,04 (1H, m, H-5’), 7,30 (1H, dd, J = 1,5 và J = 8,5, H-6), 7,40 (1H, td, J = 1,5

J = 8,5, H-4’), 7,67 (2H, br s, H-4 và H-7), 8,06 (1H, dd, J = 1,5 và J = 8,0, H-

6’), 12,74 (1H, s, N-H). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.124):

112,51 (C-1’), 117,19 (C-3’), 119,26 (C-5’), 122,99 (C-6), 126,56 (C-5), 126,56 (C-

6’), 132,04 (C-4’), 152,8 (C-2), 157,79 (C-2’).

3.2.1.25. 3-(5-Chloro-1H-benzimidazol-2-yl)-phenol (33H)


Sản phẩm dạng bột màu vàng nhạt, tnc (°C) = 236 – 237 °C.

Phổ FTIR (cm-1) (PL.125): 3250 (N-H), 1591 (C=N), 1231 (C-N), 784 (C-Cl).

Phổ HR-ESI-MS (PL.126) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 245,0479 (C13H9ClN2O, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 245,0482).

Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.127, 128): 6,93 (1H, dd, J =

1,5 và J = 8,0, H-4’), 7,22 (1H, dd, J = 1,5 và J = 8,5, H-6), 7,35 (1H, t, J = 8,0, H-

5’), 7,59 (3H, m, H-6’, H-2’, H-7), 7,63 (1H, m, H-4), 9,75 (1H, s, OH). Phổ 13C- NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.129): 113,42 (C-2’), 113,42 (C-7), 117,3

(C-4), 117,3 (C-4’), 117,3 (C-6’), 122,24 (C-6), 126,26 (C-5), 130,00 (C-5’), 130,90

(C-1’), 137,9 (C-8), 143,3 (C-9), 152,75 (C-2), 157,77 (C-3’).


3.2.1.26. 4-(5-Chloro-1H-benzimidazol-2-yl)-phenol (34H)


Sản phẩm dạng bột màu nâu nhạt, tnc (°C) = 259 – 260 °C.

Phổ FTIR (cm-1) (PL.130): 3227 (N-H), 1609 (C=N), 1251 (C-N), 729 (C-Cl).

Phổ HR-ESI-MS (PL.131) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 245,04828 (C13H9ClN2O, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 245,04820).

Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.132, 133): 6,93 (2H, d, J =

8,5, H-3’ và H-5’), 7,18 (1H, dd, J = 2,0 và J = 8,5, H-6), 7,54 (1H, d, J = 8,5, H-7),

7,57 (1H, d, J = 2,0, H-4), 8,00 (2H, d, J = 8,5, H-2’ và H-6’), 10,04 (1H, s, OH).

Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.134): 114,55 (C-7), 115,47 (C-4), 115,80 (C-3’, C-5'), 121,92 (C-1’), 121,92 (C-6), 126,03 (C-5), 128,40 (C-2’, C-6’),

137,77 (C-8), 153,17 (C-2), 159,53 (C-4’).

3.2.1.27. 5-Chloro-2-(4-methoxy-phenyl)-1H-benzimidazole (3MM)


Sản phẩm dạng bột màu vàng nhạt. Độ sạch > 98% (PL.140). tnc (°C) = 174 – 175 °C.

Phổ FTIR (cm-1) (PL.135): 1611 (C=N), 1258 (C-N), 1180 (O-CH3), 738 (C-

Cl).

Phổ HR-ESI-MS (PL.136) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ =

245,04828 (C13H10ClN2O, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 245,04820).

Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.137, 138): 3,38 (3H, s,

OCH3), 6,67 (2H, d, J = 9,0, H-3’ và H-5’), 6,74 (1H, dd, J = 2,0, J = 8,5, H-6), 7,11

(1H, d, J = 8,5, H-7), 7,15 (1H, d, J = 1,5, H-4), 7,67 (2H, d, J = 8,5, H-2’ và H-6’). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.139): 55,30 (OCH3), (C-8), 114,38 (C-3’, C-5’), 114,38 (C-7), 115,64 (C-4), 121,96 (C-6), 122,04 (C-1’), 126,08 (C-5),

128,18 (C-2’, C-6’), 152,71 (C-2), 160,88 (C-4’).


3.2.1.28. 5-Chloro-2-(2,5-dimethoxy-phenyl)-1H-benzimidazole (3DM)


Sản phẩm dạng bột màu vàng, tnc (°C) = 139-140 °C.

Phổ FTIR (cm-1) (PL.141): 3218 (N-H), 1614 (C=N), 1223 (C-N), 1176 (O-

CH3), 740 (C-Cl).

Phổ HR-ESI-MS (PL.142) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 289,0734 (C15H13ClN2O2, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 289,0744).

Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.143, 144): 3,80 (3H, s,

OCH3), 3,98 (3H, s, OCH3), 7,08 (1H, dd, J = 3,5 và J = 9,0, H-4’), 7,19 (1H, d, J =

9,0, H-3’), 7,22 (1H, dd, J = 2,0 và J = 8,5, H-6), 7,65 (1H, d, J = 8,5, H-7), 7,68

(1H, d, J = 1,5, H-6’), 7,86 (1H, d, J = 3, H-4). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-

d6, ppm) (PL.145): 55,50-56,17 (2 x OCH3), 113,5 (C-3’), 113,58 (C-7), 113,62 (C-

6’), 117,56 (C-4), 117,56 (C-4’), 117,88 (C-1’), 122,13 (C-6), 126,2 (C-5), 150,05

(C-2’), 151,14 (C-2), 153,18 (C-5’).

3.2.1.29. 5-Chloro-2-(3,4,5-methoxy-phenyl)-1H-benzimidazole (3TM)




Cl).

Sản phẩm dạng bột màu xám, tnc (°C) = 233 - 234 °C.

Phổ FTIR (cm-1) (PL.146): 1588 (C=N), 1240 (C-N), 1127 (O-CH3), 731 (C-


Phổ HR-ESI-MS (PL.147) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ =

319,08466 (C16H15ClN2O3, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 319,08494).

Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.148, 149): 3,74 (3H, s,

OCH3), 3,90 (6H, s, 2 x OCH3), 7,23 (1H, dd, J = 2,0 và J = 8,5, H-6), 7,51 (2H, s,

H-2’ và H-6’), 7,61 (1H, d, J = 8,5, H-7), 7,64 (1H, s, H-4). Phổ 13C-NMR (125

MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.150): 56,04-60,11 (3 x OCH3), 104,00 (C-2’, C-6’),

122,24 (C-6), 124,9 (C-5), 139,2 (C-4’), 152,6 (C-2), 153,21 (C-3’, C-5’).


3.2.1.30. 4-(5-Chloro-1H-benzimidazol-2-yl)-N,N-dimethylaniline (3DA)


Sản phẩm dạng bột màu vàng nhạt, tnc (°C) = 233 – 234 °C.

Phổ FTIR (cm-1) (PL.151): 1611 (C=N), 1367 (C-N), 1127 (N-(CH3)2), 740 (C-Cl).

Phổ HR-ESI-MS (PL.152) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 272,0949 (C15H14ClN3, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 272,0955).

Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.153, 154): 3,00 (6H, s, 2 x CH3), 6,84 (2H, d, J = 9,0, H-3’ và J = 9,0, H-5’), 7,16 (1H, dd, J = 2,0 và J = 8,5,

H-6), 7,51 (1H, d, J = 8,5, H-7), 7,54 (1H, d, J = 2,0, H-4), 7,99 (2H, d, J = 9,0, H- 2’ và H-6’). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.155): 79,11 (2 x CH3),

111,74 (C-3’, C-5’), 111,74 (C-7), 114,91 (C-1’), 116,31 (C-4), 121,52 (C-6), 125,68

(C-5), 127,72 (C-2’ và C-6’), 151,47 (C-2), 153,55 (C-4’).

3.2.1.31. 5-Chloro-2-(2-nitro-phenyl)-1H-benzimidazole (32N)


Sản phẩm dạng bột màu vàng nhạt, tnc (°C) = 103 – 104 °C.

Phổ FTIR (cm-1) (PL.156): 3197 (N-H), 1613 (C=N), 1348 (C-N), 753 (C-Cl).

Phổ HR-ESI-MS (PL.157) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 274,0387 (C13H8ClN3O2, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 274,0383).

Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.158, 159): 7,28 (1H, dd, J =

2,0 và J = 8,5, H-6), 7,62 (1H, d, J = 8,5, H-7), 7,68 (1H, d, J = 1,0, H-4), 7,78 (1H,

td, J = 1,0 và J = 8,5, H-4’), 7,87 (1H, td, J = 1,0 và J = 8,5, H-5’), 7,95 (1H, dd, J

= 0,5 và J = 7,0, H-3’), 8,04 (1H, d, J = 8,0, H-6’). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-

d6, ppm) (PL.160): 122,78 (C-1’), 123,89 (C-6), 124,36 (C-6’), 126,87 (C-5),

131,07 (C-3’), 131,2 (C-4’), 132,78 (C-5’), 148,83 (C-2), 148,83 (C-2’).

3.2.1.32. 5-Chloro-2-(2-trifluoromethyl-phenyl)-1H-benzimidazole (3TF)



Sản phẩm dạng bột màu xám nhạt. Độ sạch > 99% (PL.161). tnc (°C) = 1,073

– 174 °C.

Phổ FTIR (cm-1) (PL.162): 1620 (C=N), 1433 (C-N), 1129 (C-F), 769 (C-Cl).

Phổ HR-ESI-MS (PL.163) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 297,04084 (C14H8ClF3N2, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 297,04063).

Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.164, 165): 7,26 (1H, dd, J =

2 và J = 8,5, H-6), 7,63 (1H, d, J = 6,5, H-7), 7,69 (1H, s, H-4), 7,76-7,86 (3H, m,

H-3’, H-4’ và H-5’), 7,95 (1H, d, J = 7,5, H-6’), 12,99 (1H, s, N-H). Phổ 13C-NMR

(125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.166, 167): 120,41 (C-6), 120,41, 122,58, 124,76,

126,94 (1JCF = 272, CF3), 126,58, 126,62, 126,66, 126,70 (3JCF = 5, C-3’), 126,66 (C-

5), 127,51, 127,75, 128,00, 128,24 (2JCF = 30, C-2’), 129,68 (C-4’), 130,46 (C-1’),

132,17 (C-6’), 132,44 (C-5’), 150,8 (C-2).

3.2.1.33. 4-(5-Chloro-1H-Benzimidazole-2-yl)-2 iodo-6-methoxy-phenol (3IV)


Sản phẩm dạng bột màu xám nhạt, tnc (°C) = 204 – 205 °C.

Phổ FTIR (cm-1) (PL.168): 3453 (OH), 1624 (C=N), 1464 (C-N), 1275 (O-

CH3), 724 (C-Cl), 593 (C-I).

Phổ HR-ESI-MS (PL.169) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M+H]+ = 400,9527 (C14H10ClIN2O2, tương ứng lý thuyết [M+H]+ = 400,9553).

Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.170, 171): 3,93 (3H, s,

OCH3), 7,21 (1H, dd, J = 1,5 và J = 8,6, H-6), 7,57 (1H, d, J = 8,5, H-7), 7,61 (1H,

d, J = 1,5, H-4), 7,75 (1H, d, J = 1,5, H-6’), 8,11 (1H, d, J = 2,0, H-2’), 10,14 (1H, s, OH). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.172): 56,20 (OCH3), 84,59 (C-3’), 110,03 (C-6’), 114,72 (C-4), 115,59 (C-7), 122,19 (C-6), 122,38 (C-1’),

126,28 (C-5), 128,52 (C-2’), 137,61 (C-8), 140,21 (C-9), 147,19 (C-5’), 148,33 (C-

2), 151,57 (C-4’).

3.2.1.34. 2-(4-(Benzyloxy)phenyl)-5-chloro-1H-benzimidazole (3BO)

Xem tất cả 186 trang.

Ngày đăng: 02/09/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí