Nam (trừ Tenonofir – TDF) ở cả 3 cấp độ kháng cao, kháng thấp và kháng trung bình. Riêng đối với 4 bệnh nhân có đột biến với thuốc ARV thuộc nhóm PI thì chỉ được dự báo kháng với thuốc Lopinavir (LPv) – một loại thuốc đang được dùng trong phác đồ bậc 2 hiện nay - ở mức độ thấp. 4/13 bệnh nhân có đột biến với HIV kháng thuốc thuộc nhóm PI được điều trị bằng thuốc ARV phác đồ bậc 1. 13/17 bệnh nhân khác đều sử dụng phác đồ ARV bậc 1 trong đó có một loại thuốc ARV được ghi nhận là đã bị kháng ở các mức độ khác nhau.
25.0%
23.5%
20.0%
17.6%
15.0%
11.8%
11.8% 11.8%
11.8%
10.0%
5.9% 5.9%
5.9%
5.9% 5.9% 5.9%
5.0%
0.0%
NRTI
NNRTI
PI
Phân bố các đột biến HIV trên bệnh nhân có đột biến HIV kháng thuốc tại T1 được trình bày trong biểu đồ 3.7.
V75M T215S T69D V75AV K219K M184V
K219E
Y181C G190AG K103KN
Y188CY
M46I V82AV N88DN
N83DN
Biểu đồ 3.7. Phân bố đột biến trên bệnh nhân có đột biến HIV kháng
thuốc tại thời điểm T1
Nhận xét: Tỷ lệ các đột biến NNRTI có phần cao hơn các đột biến NRTI và PI. Có một bệnh nhân có một đột biến TAM (K219E).
3.2.3.4. Các chỉ số HIV kháng thuốc tại thời điểm T2
Trong số 401 bệnh nhân được xét nghiệm tải lượng HIV tại thời điểm T2, 379 bệnh nhân có tải lượng HIV < 1000 bản sao/ml (94,5%) và 22 bệnh nhân có tải lượng HIV ≥1000 bản sao/ml.
Tổng hợp đầu ra của theo dõi HIV kháng thuốc được trình bày trong bảng
3.23. 55 BN có khả năng có HIVKT, gồm BN mất dấu (29 người), BN ngừng điều trị (03 người), BN có tải lượng HIV sau 12 tháng điều trị ≥1.000 bản sao/ml nhưng không phát hiện được các đột biến HIVKT (9 người), BN đang điều trị ARV phác đồ bậc 1 nhưng không được làm xét nghiệm tải lượng HIV (14 người).
Trong số 22 BN có tải lượng HIV ≥1.000 bản sao/ml có 20 BN giải trình tự gen thành công. 13/20 người giải được trình tự gen có đột biến HIVKT (2,9%).
Bảng 3.23. Tổng hợp số bệnh nhân được đánh giá về tình trạng HIV
kháng thuốc tại thời điểm T2
Có đột biến HIV kháng thuốc | Có khả năng có HIV kháng thuốc | Dự phòng HIV kháng thuốc thành công | |
PKNT Việt Tiệp | 1 | 8 | 93 |
PKNT Hải Dương | 4 | 20 | 87 |
TTYT quận 1 | 8 | 13 | 103 |
TTYT quận 10 | 0 | 14 | 96 |
Chung | 13 | 55 | 379 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Tả Thực Trạng Cảnh Báo Sớm Hiv Kháng Thuốc Tại 42 Cơ Sở Điều
- Tổng Hợp Các Phòng Khám Có Ít Nhất Một Chỉ Số Cảnh Báo Sớm Hiv
- Đặc Tính Lâm Sàng, Miễn Dịch Tại Thời Điểm Kết Thúc Nghiên Cứu – 12
- Mức Độ Kháng Dự Báo Với Các Thuốc Arv Của Các Đột Biến Được Phát Hiện Tại T2
- Tỷ Lệ Bệnh Nhân Bỏ Điều Trị Trong 12 Tháng Sau Điều Trị (Ewi 2)
- Đặc Điểm Hiv Kháng Thuốc Trên Bệnh Nhân Điều Trị Arv Phác Đồ
Xem toàn bộ 193 trang tài liệu này.
Nhận xét: Số BN có đột biến HIV kháng thuốc cao nhất tại PKNT TTYT quận 1 và thấp nhất tại PKNT TTYT quận 10. PKNT có số BN có khả năng có HIV kháng thuốc cao nhất là PKNT Hải Dương, thấp nhất là PKNT BV Việt Tiệp Hải Phòng.
Chi tiết các chỉ số HIV kháng thuốc tại T2 của từng phòng khám được mô tả
trong biểu đồ 3.8.
100.0%
90.0%
80.0%
70.0%
60.0%
50.0%
40.0%
30.0%
20.0%
10.0%
0.0%
91.2%
87.3%
78.4%
83.1%
84.8%
7.8%
1.0%
18.0%
3.6%
10.5%
6.5%
12.7%
0.0%
12.3%
2.9%
Có đột biến HIV kháng thuốc
Có khả năng có HIV kháng thuốc
Dự phòng HIV kháng thuốc thành công
PKNT
Việt Tiệp
PKNT
Hải Dương
TTYT TTYT Chung
quận 1 quận 10
Biểu đồ 3.8. Các chỉ số HIV kháng thuốc tại thời điểm T2
Nhận xét: Tỷ lệ dự phòng HIV kháng thuốc tại thời điểm T2 chung cho cả 4 phòng khám là 84,8%, cao nhất tại PKNT Bệnh viện Việt – Tiệp Hải Phòng, thấp nhất là PKNT TTPC HIV/AIDS Hải Dương. Tỷ lệ HIV kháng thuốc chung cho cả 4 phòng khám thấp (2,9%), cao nhất tại PKNT Quận 1 TP Hồ Chí Minh (6,5%). Không có trường hợp HIV kháng thuốc nào được phát hiện tại PKNT TTYT Quận
10. Tỷ lệ có khả năng có HIV kháng thuốc chung cho cả 4 phòng khám là 12,3%, cao nhất tại PKNT Hải Dương (18%) và thấp nhất tại PKNT Việt Tiệp (7,8%).
3.2.3.5. Diễn biến của các trường hợp cóđột biến HIV kháng thuốc tại thời
điểm bắt đầu điều trị (T1)
Tại thời điểm T1 có 17 BN có đột biến HIVKT, trong đó có 11 BN đạt được dự phòng HIVKT tại T2, 2 BN xuất hiện thêm đột biến HIVKT mới, 2 BN tử vong và 2 BN mất dấu. Tại thời điểm T2 có 11 BN có đột biến HIVKT, trong đó có 2 BN đã có đột biến HIVKT tại T2, 11 BN xuất hiện đột biến HIVKT mới.
Tổng hợp một số đặc điểm nhân khẩu và các đột biến HIVKT của các BN có đột biến HIVKT tại T1 và T2 được trình bày trong bảng 3.24.
Bảng 3.24. Tổng hợp bệnh nhân có đột biến HIVKT tại T1 và T2
Đột biến tại T1 | Đột biến tại T2 | |||||||
BN | Tuổi | Đường lây | Tiền sử ARV | NRTI | NNRTI | PI | NRTI | NNRTI |
Đột biến tại T1 nhưng thành công tại T2 | ||||||||
1 | 52 | TCMT | Không | V75MV | - | - | ||
2 | 32 | QHTD | Không | - | - | M46I | ||
3 | 35 | QHTD | Không | - | Y181CY. G190AG | - | ||
4 | 25 | QHTD | Không | - | K103KN | - | ||
5 | 39 | TCMT | Không | T215ST | - | - | ||
6 | 59 | TCMT | Không | - | - | V82AV | ||
7 | 39 | TCMT | Không | T69D | - | - | ||
8 | 55 | QHTD | Không | - | K103N | |||
9 | 31 | QHTD | Có | - | - | N88DN | ||
10 | 29 | TCMT | Không | V75AV | - | - | ||
11 | 30 | TCMT | Không | K219KN | Y181CY | - | ||
Đột biến tại T1 và có đột biến tại T2 | ||||||||
12 | 27 | QHTD | Không | K219N | K103KN. Y181CY. | - | M184V, K219N | Y181C, Y188HY |
13 | 30 | Không rõ | Có | V75M, M184V | G190A | - | M41L, V75M, 184V | A98AG |
Đột biến tại T1 nhưng mất dấu tại T2 | ||||||||
14 | 27 | TCMT | Không | - | Y188CY | - | Mất dấu | |
15 | 45 | TCMT | Không | Y181CY | Mất dấu | |||
Đột biến tại T1 và tử vong trong điều trị | ||||||||
16 | 34 | TCMT | Không | M184MV. K219E | - | - | 6 tháng | |
17 | 27 | TCMT | Không | - | N83DN | 9 tháng | ||
Không có đột biến tại T1 nhưng có đột biến tại T2 | ||||||||
1 | 31 | QHTD | Không | - | - | V75VM | G190AG | |
2 | 23 | TCMT | Không | - | - | - | - | K103N |
3 | 26 | TCMT | Không | - | - | - | - | K103KN. Y181CY |
4 | 27 | TCMT | Không | - | - | - | D67N, M184V | Y181C, G190A |
5 | 29 | QHTD | Không | - | - | - | M184V | Y181C |
6 | 34 | TCMT | Không | - | - | - | Y181CY | |
7 | 22 | QHTD | Không | - | - | - | D67DN | - |
8 | 19 | QHTD | Không | - | - | - | - | K103N |
9 | 32 | TCMT | Không | - | - | - | - | K103N |
10 | 27 | QHTD | Không | - | - | - | V75M, M184V | Y181C, M230L. N348I |
11 | 51 | QHTD | Không | D67N, K70R, M184V, T125I, K219E | E138Q, G190A |
Nhận xét: Trong số 13 BN có đột biến tại T2 có 11 BN xuất hiện đột biến HIVKT trong quá trình theo dõi điều trị (84,6%). 2 bệnh nhân xuất hiện thêm đột biến HIVKT mới tại T2 là các BN đồng thời có 2 đột biến đối với nhóm NRTI và NNRTI. 1 bệnh nhân có đột biến cả với NRTI và NNRTI bị tử vong trong quá trình điều trị nên không rõ là BN này có xuất hiện thêm đột biến HIVKT mới không.
3.2.3.6. Đặc điểm của các bệnh nhân có đột biến HIV kháng thuốc tại T1 nhưng đạt được dự phòng HIV kháng thuốc tại T2
Tổng hợp BN có đột biến tại T2 được trình bày trong bảng 3.25.
Bảng 3.25. Một số đặc điềm trên bệnh nhân có đột biến HIV kháng
thuốc tại T1 và đạt dự phòng HIV kháng thuốc tại T2
Phác đồ ARV tại T1 và tại thời điểm T2 | Tải lượng HIV tại T2 | Đột biến HIV kháng thuốc tại T1 | Dự báo mức độ kháng với thuốc ARV đang sử dụng tại Việt Nam | |||||
NRTI | NNRTI | PI | Cao | Trung bình | Thấp | |||
1 | d4T/3TC/NVP | <250 | V75MV | - | - | d4T | – | – |
2 | ZDV/3TC/EFV | <250 | - | - | M46I | – | – | |
3 | d4T/3TC/EFV | 611 | - | Y181CY. G190AG | - | EFV, NVP | – | – |
4 | d4T/3TC/NVP | <250 | - | K103KN | - | EFV, NVP | – | – |
5 | d4T/3TC/NVP | <250 | T215ST | - | - | – | d4T | |
6 | d4T/3TC/EFV | <250 | - | - | V82AV | – | IDV, NFV | LPV |
7 | ZDV/3TC/EFV | <250 | T69D | - | - | – | d4T | |
8 | d4T/3TC/EFV | <250 | - | K103N | EFV, NVP | – | – | |
9 | ZDV/3TC/NVP | <250 | - | - | N88DN | – | NFV | – |
10 | d4T/3TC/EFV | <250 | V75AV | - | - | – | d4T | |
11 | d4T/3TC/EFV | <250 | K219KN | Y181CY | - | NVP | EFV, | – |
Nhận xét: 3 bệnh nhân có đột biến HIV kháng thuốc với thuốc thuộc nhóm
PI được điều trị bằng phác đồ không có thuốc thuộc nhóm PI. Các bệnh nhân còn lại
đều được điều trị bằng phác đồ ARV bậc 1 có 1 loại thuốc ARV được dự báo mức độ kháng cao, thấp hoặc trung bình.
3.2.3.7. Đặc điểm lâm sàng, miễn dịch và vi rút của các bệnh nhân cóđột biến HIV kháng thuốc tại thời điểm T2.
Phân bố bệnh nhân có đột biến HIV kháng thuốc theo loại đột biến và theo phòng khám tại T2 được trình bày trong biểu đồ 3.9.
14
12
13
10
8
6
4
2
0
8
8
6
4
4
2
1 1
2
1 1
1
Bất kỳ NRTI+NNRTI NNRTI
NRTI
PI
Quận 1
Quận 10 Hải Dương Hải Phòng Chung
Biểu đồ 3.9. Phân bố bệnh nhân có đột biến HIV kháng thuốc tại T2
Nhận xét: Không có bệnh nhân nào tại PKNT quận 10 TP Hồ Chí Minh có đột biến HIV kháng thuốc. Các đột biến gặp ở các thuốc nhóm NRTI và NNRTI, không có đột biến nào với thuốc thuộc nhóm PI. Có 8 bệnh nhân tại cả 3 phòng khám có đột biến với cả hai nhóm thuốc NRTI và NNRTI.
Một số đặc điểm nhân khẩu học và lâm sàng của 13 bệnh nhân có đột biến
HIV kháng thuốc tại T2 được trình bày trong bảng 3.26.
Bảng 3.26. Một số đặc điểm của bệnh nhân có đột biến HIV kháng thuốc tại T2
Đặc điểm nhân khẩu, lâm sàng, miễn dịch và vi rút | Đột biến tại T2 | ||||||
Đường lây | Tiền sử điều trị ARV | Phác đồ ARV tại T1 và T2 | CD4 | TLVR | NRTI | NNRTI | |
Có đột biến tại T1 và xuất hiện đột biến mới tại T2 | |||||||
1 | QHTD | Không | d4T/3TC/NVP | 326 | 1.910 | M184V, K219N | Y181C, Y188HY |
2 | Không rõ | Có | d4T/3TC/NVP (d4T/3TC/EFV) | 404 | 1.980 | M41L, V75M. M184V | A98AG, K101E, G190A |
Không có đột biến tại T1 nhưng có đột biến tại T2 | |||||||
3 | QHTD | Không | d4T/3TC/NVP (ZDV/TDF/3TC) | 159 | 3.360 | V75M | G190AG |
4 | TCMT | Không | d4T/3TC/NVP (d4T/3TC/EFV) | 311 | 373.000 | - | K103N |
5 | TCMT | Không | d4T/3TC/NVP | 59 | 652.000 | - | K103KN, Y181CY |
6 | TCMT | Không | d4T/3TC/NVP | 236 | 709.000 | D67N, M184V | Y181C, G190A |
7 | QHTD | Không | d4T/3TC/NVP | 221 | 22.300 | M184V | Y181C |
8 | TCMT | Không | ZDV/3TC/EFV (ZDV/3TC/NVP) | 6 | 148.000 | Y181CY | |
9 | QHTD | Không | ZDV/3TC/EFV | 165 | 187.000 | D67N | - |
10 | QHTD | Không | ZDV/3TC/NVP (ZDV/3TC/EFV) | 63 | 880.000 | - | K103N |
11 | TCMT | Không | ZDV/3TC/NVP (d4T/3TC/EFV) | 46 | 956.000 | - | K103N |
12 | QHTD | Không | ZDV/3TC/NVP (d4T/3TC/NVP) | 164 | 51.400 | V75M, M184V | Y181C. M230L, N348I |
13 | QHTD | Không | ZDV/3TC/EFV (d4T /3TC/ NVP) | 63 | 201.000 | D67N, K70R. M184V, T125I, K219E | E138Q, G190A |
a) Đột biến HIV kháng thuốc của bệnh nhân 1 tại thời điểm T1 là K219N, K103N và Y181C.
b) Đột biến HIV kháng thuốc của bệnh nhân 2 tại thời điểm T1 là V75M, M184V và G190A.
Nhận xét: Các đột biến được tìm thấy trên 13 bệnh nhân có đột biến tại T2 đối với các thuốc thuộc nhóm NRTI và NNRTI, không có đột biến nào với nhóm PI được phát hiện. Cả 2 trường hợp có đột biến HIV tại T1 và xuất hiện đột biến mới tại T2 đều có đột biến đồng thời với cả NRTI và NNRTI tại thời điểm T1. Một số bệnh nhân có chuyển đổi phác đồ nhưng phác đồ được chuyển đổi vẫn là phác đồ ARV bậc 1. 4/13 bệnh nhân có đột biến TAM. Các đột biến TAM được phát hiện bao gồm M41L, D67N, K70R và K219E, trong đó có 1 bệnh nhân xuất hiện đồng thời 3 đột biến TAM (D67N, K70R và K219E).
Tỷ lệ các đột biến thuộc nhóm NRTI trong 13 bệnh nhân có đột biến HIV kháng thuốc tại T2 được trình bày trong biểu đồ 3.10.
45.0%
40.0%
35.0%
30.0%
25.0%
20.0%
15.0%
10.0%
5.0%
0.0%
38.5%
23.1% 23.1%
7.7% 7.7% 7.7% 7.7% 7.7%
M184V V75M D67N K219N M41L K70R T125I K219E
Biểu đồ 3.10. Phân bố đột biến HIV kháng thuốc thuộc nhóm NRTI trên 13 bệnh nhân có đột biến HIV kháng thuốc tại T2
Nhận xét: Đột biến M184V là đột biến thuộc nhóm NRTI có tần suất gặp nhiều nhất NRTI (38,5%). Có 4 đột biến TAM được quan sát thấy gồm D67N, M41L, K70R và K219E.
Phân bố đột biến thuộc nhóm NNRTI được trình bày trong biểu đồ 3.11.