Dự Báo Doanh Thu Từ Du Lịch Sinh Thái Đến Năm 2020


Phụ lục 8: TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU DỰ BÁO

1.1. Cơ sở dự báo

Chủ yếu sử dụng phương pháp chuyên gia dự đoán. Đây là một trong những phương pháp được đánh giá cao trong lĩnh vực du lịch nhất là trong giai đoạn hiện nay. Do đặc thù của sản phẩn du lịch rất nhạy bén đối với những biến động của tình hình kinh tế - chính trị thế giới. Các thông tin để làm cơ ở cho các chuyên gia dự báo chủ yếu dựa vào những căn cứ cụ thể sau:

- Phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 (Quyết định số 148/2004/QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 13/08/2004).

- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh đ ến năm 2010 và Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 (đã lấy ý kiến đang trình Thủ tướng phê duyệt) .

- Điều chỉnh Quy hoạch phát triển du lịch của các địa phương VDLBTB đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

- Tiềm năng về tài nguyên DLST của VDLBTB.

- Hiện trạng và xu thế tăng trưởng của dòng khách du lịch đến việt nam nói

chung và VDLBTB nói riêng.

- Các dự án đầu tư và chuẩn bị đầu tư trong ngành du lịch.

- Các tính toán dự báo ngành.

- Xu hướng tăng trưởng của du lịch thế giới; khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

- Một số nghiên cứu và nhận định về phát triển DLST tại Việt nam nói chung

vá các địa phương trong vùng nói riêng.

- Các nghiên cứu và phân tích về xu hướng dòng du khách; nhu cầu của du khách DLST đến VDLBTB đã đự ơc đề cập trong chuyên đề.

Việc dự báo các chỉ tiêu được tính toán trong ba phương án chính:

+ Phương án thấp (PA I): Đựơc tính toán với tốc độ phát triển thấp. Phương án này được đặt trong điều kiện các phương án đầu tư và chuẩn bị đầu tư trong lĩnh vực du lịch đều không được triển khai và hoàn thành đúng kế hoạch, đúng yêu cầu hoặc có sự biến động trong xu hướng dòng du khách đến VDLBTB.

+ Phương án trung bình (PA II): Phương án này được tính toán với tốc độ phát triển bình thường trong điều kiện giải đ ịnh là tất cả các yếu tố để dự báo đều được triển khai thực hiện đúng kế hoạch, đúng yêu cầu. Không có sự thay đổi lớn dẫn đến sự biến động của dòng du khách đến VDLBTB. Vì vậy, phương án này được chọn làm phương án chính để tính toán.

+ Phương án cao (PA III): Được tính toán với tốc độ phát triển cao. Phương án

này có nhiều khả năng đạt được trong điều kiện các dự án đều được triển khai thuận lợi.

Việc dự báo dựa trên số liệu hiện tại (mốc đầu tiên là năm 2010) , phản ánh việc dự báo việc phát triển DLST tại các trọng điểm VDLBTB. Tuy nhiên, với việc khoanh vùng của luận án (xem mục 2.2.1.1) thì đây cũng chính là số liệu dự báohoạt động DLST của VDLBTB đến năm 2020.


1.2. Các chỉ tiêu dự báo cụ thể

1.2.1. Dự báo về khách du lịch sinh thái

Trên cơ sở điều tra theo phương pháp chuyên gia để xác định tốc độ tăng bình quân (ti) về số khách trong từng giai đoạn chúng ta lập bảng dự báo số lượng khách đi DLST đến năm 2020 theo bảng 1.1.

Bảng 1.1: Dự báo khách du lịch sinh thái đến năm 2020

(ĐVT: nghìn lượt khách)

PA

CHỈ TIÊU

2013

2015

2020

PHƯƠNG

Khách Quốc tế

908,2

1.119,0

2.096,8

ÁN I

Khách Nội Địa

1.744,7

2.072,8

3.500,9


Tổng số khách

2.652,8

3191,8

5.597,7

PHƯƠNG

Khách Quốc tế

1.009,9

1335,6

2.678,4

ÁN II

Khách Nội Địa

2.213,5

3082,1

6.391,0


Tổng số khách

3.223,4

4417,7

9.069,4

PHƯƠNG

Khách Quốc tế

1.091,1

1519,2

3.952,1

ÁN III

Khách Nội Địa

2.446,3

3641,1

8.608,3


Tổng số khách

3.537,4

5160,3

12.560,4

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.

Nghiên cứu tiềm năng và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm vùng du lịch Bắc Trung Bộ - 27

Nhìn chung, slượng khách tham gia DLST đến năm 2015 trong phương án II chiếm khoảng 22,8%, phù hợp với dự báo của các địa phương trong vùng , tuy nhiên vẫn thấp hơn số liệu dự báo của PATA về xu hướng du khách DLST có thể “chiếm hơn 30% so với tổng số khách đi du lịch đến miền Trung năm 2015” (Nguyễn Quyết Thắng, 2011) [47].

1.2.2. Dự báo số ngày khách du lịch sinh thái

Trên quan điểm ngày lưu trú bình quân của khách DLST cũng chính là số ngày tăng thêm mà du khách phải bỏ ra để đi thăm các điểm du lich tự nhiên.

Bảng 1.2: Dự báo ngày khách du lịch sinh thái

(ĐVT: nghìn ngày khách)


PA

CHỈ TIÊU

2013

2015

2020

PHƯƠNG

Ngày khách Q.tế

926,3

1.242,0

2.327,5

ÁN I

Ngày khách N.địa

1.360,8

1.907,0

3.220,9


Tổng số ngày khách

2.287,2

3.149,1

5.548,3

PHƯƠNG

Ngày khách Q.tế

1.171,5

1.616,1

3.240,9

ÁN II

Ngày khách N.địa

2.125,0

3.236,2

6.710,5


Tổng số ngày khách

3.296,5

4.852,3

9.951,4

PHƯƠNG

Ngày khách Q.tế

1.374,7

1.974,9

5.137,7

ÁN III Ngày khách N.địa

2.935,6

4.587,8

11.707,3

Tổng số ngày khách

4.310,3

6.562,7

16.845,0

Bằng phương pháp chuyên gia, chúng t a xác định Li cho từng giai đoạn ở 3 phương án cho cả khách quốc tế và khách nội địa (xem câu 3, phụ lục 9). Số liệu


được tính toán trong bảng 1.2.

1.2.3. Dự báo doanh thu từ du lịch sinh thái

Theo điều tra kết quả chi tiêu của khách du lịch đến Việt Nam n ăm 2009 của Tổng Cục Thống kê (2010) [55] chi tiêu bình quân của một lượt khách quốc tế và nội địa đối với từng địa phương trong VDLBTB có sự giao động nhẹ. Mức chi tiêu của du khách tăng do lạm phát và tăng giá tiêu dùng (tính theo tiền VNĐ). Nếu quy về giá so sánh năm 1994 thì mức chi tiêu bình quân của một ngày khách từ năm 2004 đến 2009 tăng không đáng kể (Khách quốc tế là 1,002 lần; khách nội địa là 1,008 lần). Theo nhận định của nhiều chuyên gia thì mức chi tiêu của du khách đến Việt Nam sẽ không có sự thay đổi lớn trong nhiều năm đến do giá dịch vụ của chúng ta hiện đắt hơn so với các nước trong khu vực. Theo số liệu dự báo dùng làm nghiên cứu dự báo của WTTC (2005) của Viện nghiên cứu phát triển du lịch và số liệu này cũng được dùng để tính toán chỉ tiêu dự báo về doanh thu du lịch của nhiều địa phương trong vùng như: T hừa Thiên Huế; Quảng Nam (Nguyễn Quyết Thắng, 2011) [47] mức chi tiêu ngày đêm của du khách đến năm 2020 được tính toán theo 3 phương án như sau:

- C1 (Q.tế) = 950.000 đ; C1 (N.địa) = 400.000 đ

- C2 (Q.tế) = 1.200.000 đ; C1 (N.địa) = 450.000 đ

- C3 (Q.tế) = 1.500.000 đ; C1 (N.địa) = 650.000 đ

Mức chi tiêu trên đã đựơc tham khảo và nhận đựơc sự nhất trí của hầu hết các chuyên gia làm cơ sở cho việc dự báo doanh thu từ DLST đến năm 2020. Dựa vào sngày khách DLST chúng ta tính toán được số liệu dự báo doanh thu từ DLST (trong đó chưa tính đến doanh thu về vận chuyển đường dài) được thể hiện tại bảng 1.3.

Bảng 1.3: Dự báo doanh thu từ du lịch sinh thái đến năm 2020

(ĐVT: tỷ đồng)

PA

CHỈ TIÊU

2013

2015

2020

PHƯƠNG

DT khách Q.tế

880,0

1.179,9

2.211,1

ÁN I

DT khách N.địa

544,3

762,8

1.288,3


Tổng DT

1424,3

1942,7

3499,4

PHƯƠNG

Khách Quốc tế

1405,8

1939,3

3889,0

ÁN II

Khách Nội Địa

956,3

1456,3

3019,7


Tổng DT

2.362,1

3.395,6

6.908,7

PHƯƠNG

Khách Quốc tế

2.062,1

2.962,4

7.706,6

ÁN III

Khách Nội Địa

1.908,1

2.982,1

7.609,7


Tổng DT

3.970,2

5.944,5

15.316,3

1.2.4. Dự báo nhu cầu lao động phục vụ cho du lịch sinh thái

Việc dự báo nhu cầu lao động phục vụ cho DLST ở chuyên đnày được tính dựa trên số lao động bình quân cho 01 du khách tại một thời điểm (thường phải tính ở thời điểm mùa vụ du lịch). Nghiên cứu của Hiệp hội Du lịch TT.Huế (2006b) [18] thì tại VDLBTB sliệu này dao động 0,9 8 đến 1,38 người (phương án trung bình).


Hiện nay, tại nhiều khu du lịch tỷ lệ này rất cao do tính thời vụ ngắn vì vậy, hao phí lao động là khá lớn. Theo các chuyên gia, trong thời gian đến khi DLST phát triển hơn, tỷ lệ này sẽ giảm xuống và giữ ổn định ở mức nhất định. Bằng phương pháp chuyên gia chúng tôi đã xác định số liệu dự báo ước tính cho lao động bình quân trên một khách DLST tại VDLBTB cho cả ba phương án. Như vậy, dự báo nhu cầu lao động cho DLST đến năm 2020 đựơc tính toán theo bảng 1.4.

Bảng 1.4: Dự báo nhu cầu lao động đến năm 2020

(ĐVT: lao động)

STT CHỈ TIÊU 2013 2015 2020


1. Phương án I19.639

23.629

38.951

2. Phương án II20.953

30.425

54.694

3. Phương án III21.971

32.051

73.660

Trên cơ sở dự báo số lao động thể hiện qua bảng trên, để thúc đẩy hoạt động DLST phát triển ngành du lịch VDLBTB cần có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực tương ứng.

1.2.5. Dự đoán nhu cầu đầu tư

Để đạt được các c hỉ tiêu cơ bản trên thì vấn đề đầu tư vào cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, các cơ sở vui chơi, giải trí , thể thao tại các điểm tài nguyên, các vùng có phát triển DLST hết sức quan trọng. Việc tính toán nhu cầu vốn đầu tư trong từng thời kỳ được xác định trên số liệu điều tra dự đoán về tổng giá trị GDP của DLST đầu và cuối kỳ và chỉ số ICOR là chỉ số xác định hiệu quả của việc đầu tư (lấy theo mức bình quân hiện nay của vùng). Sau khi xử lý ý kiến của 15 chuyên gia chúng tôi tính toán nhu cầu đầu tư cho DLST đến năm 2020 đựơc thể hiện qua 1.5.

Bảng 1.5: Dự báo nhu cầu đầu tư cho du lịch sinh thái đến năm 2020

(ĐVT: nghìn tỷ đồng)

STT CHỈ TIÊU

2011 - 2015

2016 - 2010

1. Phương án I

17,8

36,6

2. Phương án II

25,1

42,0

3. Phương án III

36,3

50,1

(Ghi chú: Tính theo giá hiện hành – 1USD= 20.000 Đồng)

Tóm lại: Trên đây là một số chỉ tiêu dự báo làm cơ sở cho việc định hướng phát triển, các dự báo trên đều đựơc tính toán cho 03 phương án làm cơ sở cho việc điều chỉnh linh hoạt khi có các tình huống bất thường xảy ra. Tuy nhiên trong điều kiện bình thường phương án 2 vẫn là phương án chủ đạo.


Phụ lục 9: TỔNG HỢP Ý KIẾN ĐIỀU TRA CHUYÊN GIA VỀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU DỰ BÁO

(Theo phiếu điều tra chuyên gia – phụ lục 15)

CHỈ TIÊU

CÂU 2

CÂU 3

CÂU 4

CÂU 5

Câ u 1

Câ u6

Câ u 7

Câ u 8

P.ÁN I

P.ÁN II

P.ÁN III

P.ÁN I

P.ÁN II

P.ÁN III

PA I

P.A II

P.A III

P.A I

P.A II

P.A III

N.địa

Q. tế

N.địa

Q. tế

N.địa

Q.tế

N.địa

Q. tế

N.địa

Q. tế

N.địa

Q. tế

Chuyên gia 1

T1

0.9

0.95

0.95

1

1.0

1.05

0.8

1

0.85

1.15

1

1.2

1.35

1.35

1.3

-

-

-


1


1


1


1

T2

1.1

1.02

1.12

1.05

1.15

1.08

1

1.15

1

1.2

1.15

1.25

1.2

1.2

1.2

8.5

11.5

14

T3

1.15

1

1.17

1.03

1.2

1.04

1.25

1.2

1.15

1.35

1.3

1.4

1.15

1.15

1.18

10.5

12.5

18.5

Chuyên gia 2

T1

0.95

0.9

1.1

0.95

1.15

1

0.75

0.9

1

1

1.2

1.15

1.4

1.4

1.3

-

-

-


1


1


1


1

T2

1.2

1

1.2

1.1

1.25

1.15

0.9

0.95

1.15

1.1

1.25

1.25

1.3

1.3

1.15

9.5

12

16

T3

1.05

1.05

1.05

1.08

1.1

1.15

1.2

1.15

1.2

1.25

1.3

1.35

1.25

1.25

1.1

11.8

14.5

21.8

Chuyên gia 3

T1

1.2

1

1.25

1.1

1.28

1.15

0.7

1

0.9

1.2

1.3

1.25

1.35

1.35

1.3

-

-

-


1


1


1


1

T2

1.05

1.2

1.2

1.22

1.25

1.25

0.85

1.2

1

1.25

1.32

1.3

1.18

1.18

1.1

7.4

10.4

15.5

T3

1.2

1.25

1.2

1.28

1.22

1.3

1.3

1.25

1.05

1.35

1.4

1.45

1.15

1.15

1.05

12

12.5

19.5

Chuyên gia 4

T1

0.8

0.95

0.9

1

1

1.05

0.75

1.25

-

1.3

0.95

1.35

1.35

1.35

1.35

-

-

-


1


1


1


1

T2

0.85

1

0.95

1.05

1.05

1.1

0.9

1.3

1

1.32

1

1.35

1.2

1.2

1.1

7.5

9.8

15.5

T3

0.9

1

1.1

1.02

1.15

1.15

1.2

1.32

1.05

1.4

1.3

1.25

1.18

1.18

1.1

12

13

19.5

Chuyên gia

5

T1

1.2

1.15

1.25

1.18

1.27

1.2

0.8

1.2

0.85

1.25

1

1.3

1.43

1.43

+

-

-

-


1


1


1


1

T2

1.2

1.2

1.3

1.22

1.35

1.25

0.9

1.25

0.95

1.28

1.2

1.32

1.2

1.2

0.98

9

10.5

16.5

T3

1.2

1.25

1.2

1.28

1.25

1.3

1.2

1.3

1.2

1.4

1.3

1.45

1.15

1.15

0.95

12.5

13

21

Chuyên gia

6

T1

1.02

1.04

1.05

1.06

1.1

1.1

0.85

0.95

1.15

1

1.25

1.2

1.3

1.3

1.25

-

-

-


1


1


1


1

T2

1.04

1.1

+

1.15

1.08

1.18

1

1

1.2

1.15

1.3

1.22

1.15

1.15

1.1

9.5

12

17.3

T3

1.07

1.08

1.1

1.1

1.14

1.15

1.2

1.25

1.25

1.25

1.35

1.35

1

1

1.05

10.3

15.5

21.5

Chuyên gia

7

T1

0.85

0.9

1

0.95

1.15

1

0.75

0.95

0.9

1.2

1.3

1.3

1.35

1.35

1.2

-

-

-


1


1


1


1

T2

0.9

1

1.2

1.05

1.24

1.1

1

-

1

1.23

1.35

1.35

1.1

1.1

1

9.7

12.5

17.5

T3

1

1

1.1

1.03

1.12

1.05

1.2

1.25

1.2

1.3

1.4

1.33

+

+

0.95

+

15.5

21

Chuyên gia

8

T1

1.04

1.04

1.1

1.08

1.14

1

0.8

0.9

0.85

1.2

1.1

1.3

1.4

1.4

1.4

-

-

-


1


1


1


1

T2

1.08

1.1

1.1

1.15

1.14

1.2

0.85

1

1

1.25

1.2

1.35

1.15

1.15

1.15

9.8

13

17.5

T3

1.1

1.12

1.14

1.15

1.18

1.25

1.2

1.15

1.2

1.35

1.3

1.5

1.1

1.1

1.15

12

15

21

Chuyên gia

9

T1

1.03

1.05

1.1

1.07

1.12

1

0.8

1.15

0.95

1.2

1.3

1.3

1.4

1.4

1.35

-

-

-


1


1


1


1

T2

1.1

1.08

1.2

1.1

1.25

1.15

0.9

1.2

1.15

1.25

1.32

1.35

1.15

1.15

1.2

9.5

12.5

16

T3

1.05

1.1

1.07

1.12

1.1

1.2

1

1.25

1.25

1.35

1.4

1.5

1

1

1.15

11.5

15.5

28*

Chuyên

T1

1.2

1.15

1.25

1.18

1.26

1.2

0.75

0.95

1

1

1.3

1.15

1.3

1.3

1.25

-

-

-







CHỈ TIÊU

CÂU 2

CÂU 3

CÂU 4

CÂU 5

Câ u 1

Câ u6

Câ u 7

Câ u 8

P.ÁN I

P.ÁN II

P.ÁN III

P.ÁN I

P.ÁN II

P.ÁN III

PA I

P.A II

P.A III

P.A I

P.A II

P.A III

N.địa

Q. tế

N.địa

Q. tế

N.địa

Q.tế

N.địa

Q. tế

N.địa

Q. tế

N.địa

Q. tế

gia

10

T2

1.22

1.2

1.25

1.22

1.3

1.25

1

1

1

1.1

1.35

1.2

1.2

1.2

1.1

9

12

16

1

1

1

1

T3

1.24

1.25

1.25

1.28

1.28

3.5*

1.2

1.2

1.25

1.2

1.4

1.35

1.15

1.15

1.05

11.5

14.2

20.5

Chuyên gia 11

T1

0.9

0.9

1

0.92

1.02

1

0.8

1

1

1.2

1.3

1.3

1.4

1.4

1.2

-

-

-


1


-


1


*

T2

0.9

1

1

1.02

1.05

1.05

0.85

1.15

1.1

1.2

1.35

1.35

1.3

1.3

1

9

12.8

15.5

T3

0.95

1

1.1

1.02

1.12

1.15

1

1.2

1.25

1.3

1.4

1.4

1.25

1.25

0.95

11.8

14

20

Chuyên gia 12

T1

1.15

1.1

1.2

1.15

1.22

1.2

0.75

1

1

1.2

1.2

1.3

1.35

1.35

1.2

-

-

-

1

1

1

1

T2

1.2

1.15

1.25

1.18

1.3

1.2

1

-

1

1.2

1.22

1.35

1.3

1.3

1.1

9.3

12.5

16

T3

+

1.2

1.18

1.22

1.2

1.25

1.4

1.2

-

1.35

1.3

1.5

1.25

1.25

1.05

10.5

15

21

Chuyên gia 13

T1

1.1

1.15

1.25

1.18

1.26

1.2

0.75

1

1

1.2

1.25

1.25

1.3

1.3

1.25

-

-

-


1


1


1


1

T2

1.15

1.2

1.2

1.22

1.25

1.25

10*

1.05

1.2

1.24

1.28

1.3

1.2

1.2

1.2

8

12.5

15

T3

1.2

1.25

1.21

1.25

1.25

1.3

1

1.2

1.3

1.4

1.38

1.45

1.15

1.15

1.18

11.2

13

19

Chuyên gia 14

T1

1.2

1.15

1.25

1.17

1.26

1.2

0.85

0.95

1

1.15

1.2

1.2

1.45

1.45

1.3

-

-

-


1


1


1


1

T2

1.17

1.2

1.3

1.25

1.35

1.28

0.85

1

0.9

1.2

1.25

1.25

1.2

1.2

1.2

9.5

12

16

T3

1.2

1.25

1.21

1.27

1.25

1.35

0.9

1.25

1.2

1.35

1.35

1.5

1.15

1.15

1.2

11.5

13

21

Chuyên gia 15

T1

1.05

1.1

1.15

1.12

1.17

1.15

0.75

1.15

1

1.2

1.3

1.3

1.35

1.35

1.3

-

-

-


1


1


1


1

T2

1.2

1.2

1.2

1.25

1.25

1.28

0.9

1.2

1

1.25

1.33

1.35

1.25

1.25

1.1

9.5

12.5

16.5

T3

1.25

1.15

1.27

1.18

1.3

1.3

1.2

1.25

1.3

1.4

1.45

1.5

1.2

1.2

1.05

+

14.5

20.5


TỔNG HỢP

T1

1.04

1.04

1.12

1.07

1.16

1.10

0.78

1.02

0.96

1.16

1.2

1.26

1.37

1.37

1.28

-

-

-

15

đồn

g ý

14

đồn

g ý

15

đồn

g ý

14

đồn

g ý

T2

1.09

1.11

1.18

1.15

1.22

1.18

0.92

1.11

1.05

1.21

1.26

1.3

1.20

1.20

1.11

9

12

16

T3

1.11

1.13

1.16

1.15

1.19

1.21

1.16

1.23

1.21

1.34

1.36

1.45

1.15

1.15

1.08

11.5

14

20.4

Ghi chú: - (*): Là các ý kiến bị loại bỏ; (+): Là giá trị khuyết (không có ý kiến) ;

- T1; T2; T3: tương ứng với các giai đoạn đến năm 2013; 2015; 2020

- Câu 1, 6, 7, 8: sử dụng ký hiệu (0): không đồng ý; (1) đồng ý; (-) không ý kiến; (*) ý kiến khác. Câu 8: có 01 ý kiến khác là tỷ lệ lao động qua đào tạo khoảng trên 35%.


Phụ lục 10: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC TUYẾN DU LỊCH SINH THÁI ĐẶC TRƯNG

Việc phác thảo các tuyến DLST đặc trưng dựa vào việc khảo sát tài nguyên tại vùng của chúng tôi năm 2010. Một số tuyến và "đoạn tuyến" được phác thảo ới đây đã được nhiều công ty du lịch đưa vào khai thác. Ngoài ra, trong luận án này chúng tôi cũng phác thảo một số tuyến mới, một số tuyến sau khi đi khảo sát về đã được Công ty du lịch Nhân Thắng đưa vào thử nghiệm phục vụ khách.

1.1 Tuyến du lịch liên vùng (dọc theo đề án "Đường mòn di sản" )

Đây là tuyến du lịch rất đặc thù kết hợp các điểm tài ngu yên DLST và DLVH, đây được coi là tuyến du lịch thế mạnh của vùng. Để các đơn vị kinh doanh lữ hành dễ dàng thiết kế lại theo yêu cầu của khách , chúng tôi phác thảo 02 tuyến chính dựa vào điểm đên của du khách:

1.1.1. Chương trình 1: Chương trình DLST Đà N ẵng – Huế - Quảng Bình

Đây là tuyến du lịch rất hấp dẫn nối kết nhiều địa danh du lịch nổi tiếng với nhiều di tích văn hóa lịnh sử và tài nguyên thiên nhiên hấp dẫn. Các tài nguyên thiên nhiên nằm trong tuyến có đầy đủ các dạng địa hình gồm núi, đồi, sông, suối, hồ, đầm phá v.v... Lộ trình đầy đủ của tuyến gồm:


Chương trình 1:

Đà Nẵng – Hải Vân – Lăng Cô – Bạch Mã – Phá Tam Giang – DLST Cố đô Huế (kết hợp các điểm TNVH) – Phong Điền (làng cổ Phước Tích) – Thạch Hãn – Cửa Việt, Cửa Tùng (kết hợp các điểm TNVH) – đảo Cồn Cỏ - Nhật Lệ, Cảnh Dương (kết hợp các điểm TNVH) – VQG Phong Nha; Kẻ Bàng – Thành phố Đà Nẵng.

Thời gian tham quan của tuyến này có thể kéo dài tùy theo yêu cầu của khách. Chương trình mẫu được thiết kế 4 ngày 3 đêm.

- Ngày 1: Khách xuất phát từ Đà Nẵng, sau hơn 45 phút đi xe du khách lên đỉnh Hải Vân, du khách dừng 20 ngắm cảnh đèo Hải Vân. Tiếp tục khoảng 20" du khách đến Lăng Cô, khách có thể ăn sáng tại Lăng Cô, tham quan biển Lăng Cô (hoặc có thể lấy phòng nghỉ tại Khu nghỉ mát Lăng Cô). Khách di chuyển khoảng 50" đến VQG Bạch Mã, tham quan VQG Bạch Mã (hoặc có thể lấy phòng nghỉ tại VQG). Buổi chiều, khách tiếp tục tham quan VQG Bạch Mã sau đó di chuyển đến cố đô Huế lấy phòng ở lại tại c ố đô Huế.

- Ngày 2: Du khách tham quan cố đô Huế: tham quan các TNVH như Đại Nội, các lăng tẩm: Minh Mạng, Khái Định, Tự Đức… và đền, chùa như Thiên Mụ, Từ Đàm, Huyền Không cùng các điểm DLST như nhà vườn Huế, du thuyền trên sông Hương, vùng nông thôn ngoại thành v.v.

- Ngày 3: Khách xuất phát từ Huế, sau 40" khách đến Phong Điền tham quan làng cổ Phước Tích. Khách tiếp tục di chuyển đến Quảng Trị, tham quan các tài nguyên lịch sử, văn hóa (như t hành cổ Quảng Trị, khu vực Khe Sanh – Hướng Hóa, nhà thờ La Vang v.v…) kết hợp với DLST như biển Cửa Tùng, Cửa Việt; đảo Cồn


Cỏ (du khách có thể lấy phòng nghỉ lại). Tiếp tục di chuyển đến Quảng Bình lấy phòng nghỉ lại.

- Ngày 4: Khách tham quan VQG Phong Nha – Kẻ Bàng, tham quan Biển Nhật Lệ, bãi đá Nhảy, biển Cảnh Dương. Khách có thể kết hợp tham quan một vài điểm tài nguyên văn hóa, lịch sử v.v… Cuối buổi chiều trở về.

1.1.2. Chương trình 2: TP. Huế - Đà Nẵng – Hội An - Quảng Ngãi

Thời gian tham quan của tuyến này có thể kéo dài tùy theo yêu cầu của khách. Chương trình đầy đủ được mở rộng đến Quảng Ngãi. Chương trình mẫu được thiết kế 3 ngày 2 đêm


Chương trình 2:

Thành phố Huế - Lăng Cô - Hải Vân – Bà Nà – Đà Nẵng (kết hợp các điểm TNVH & sinh thái) - Hội An (kết hợp các điểm TNVH & sinh thái) – Cù Lao Chàm – Tam Kỳ - Quảng Ngãi (kết hợp các điểm TNVH & sinh thái) – Thành phố Huế.

- Ngày 1: Khách xuất phát từ TP.Huế, sau hơn 80 phút đi xe khách đến Lăng Cô (khách có thể ăn sáng tại Lăng Cô). Tiếp tục di chuyển khoảng 20 phút đến đỉnh đèo Hải Vân, sau khi ngắm cảnh đèo Hải Vân di chuyển khoảng 25 phút đến Bà Nà, khách tham quan Bà Nà (có thể nghỉ lại tại Bà Nà hoặc các khu du lịch dọc biển Nam Ô – Xuân Thiều). Buổi chiều, khách di chuyển về Đà Nẵng, tham quan các điểm tài nguyên văn hóa và sinh thái. Lấy phòng nghỉ đêm tại Đà Nẵng.

- Ngày 2: Xuất phát từ Đà Nẵng, sau khoảng 60 phút đến Hội An, tham quan phố cổ Hội An, biển Cửa Đại, Cù Lao Chàm (có thể ở lại tại Cù Lao Chàm) hoặc quay về Hội An ở lại.

- Ngày 3: Xuất phát từ Hội An, sau hơn khoảng 60 phút đến thị xã Tam Kỳ, biển Tam Thanh hoặc biển Rạng (Chu Lai) (khách có thể lưu lại). Khách tiếp tục di chuyển đến Quảng Ngãi (có thể ghé ngang Dung Quất – Khe Hai tham quan) tham quan các di tích lịch sử, văn hóa và sinh thái tại Quảng Ngãi (khách có thể lưu lại). Cuối buổi chiều khách trở về.

1.2. Một số tuyến du lịch nội vùng đặc trưng

Các tuyến du lịch nội vùng đặc trưng được thiết kế với những điểm tài nguyên chủ yếu của vùng.

1.2.1. Chương trình tham quan VQG Phong Nha – Kẻ Bàng

Đây là chương trình tham quan di sản thiên nhiên thế giới: VQG Phong Nha

Kẻ Bàng, nơi ẩn chứa nhiều giá trị tài nguyên thiên nhiên, văn hóa, lịch sử...Du khách được chở ngược theo sông Son đến thăm động Tiên Sơn và động Phong Nha. Ngoài ra khách có thể di chuyển theo sông Son và sông Chày tham quan hang động Thiên Đường vừa mới được Hiệp hội Hang động Hoàng gia Anh khám phá tnăm 2005 và được đánh giá là một trong những hang động kỳ vĩ nhất thế giới. Ngoài ra, du khách có ththam quan tuyến du lịch sinh thái Nước Mọc và du lịch lịch sử - tâm linh tại hang Tám Cô.

Xem tất cả 249 trang.

Ngày đăng: 30/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí