sát chim; quan sát, n/cứu động thực
vật…)
€ Vãn cảnh trên sông
Cắm trại ngoài trời
€ Tham quan nàh vườn
€ T.quan ãvn cảnh làng quê (Đi bộ vãn cảnh; Xe đạp vùng quê; tìm hiểu cuộc sống vùng nông thôn…)
quan sát động thực vật v.v.)
€ Vãn cảnh trên đầm phá
€ Tham quan các vườn rau nội thành
Du lịch mạo hiểm (Leo núi; chèo thuyền mạo hiểm; khám phá hàng động…)
Loại hình khác:.....................................
…………………………………………..
11. Nếu đi du lịch sinh thái tại Miền Trung, Quý khách muốn được tham gia bao nhiêu sản phẩm du lịch sinh thái đặc thù? Số lượng:………..sản phẩm.
12. Theo Quý khách, các yếu tố nào dưới đây đã ảnh hưởng đến quyết định CÓ hoặc KHÔNG tham gia chương trình du lịch sinh thái (hay đến thăm một điểm tài nguyên hấp dẫn) ở Miền Trung?
Đồng ý cao | Đồng ý | Không đồng ý lắm | Không đồng ý | Rất không đồng ý | |
1. DLST là một trong những mục tiêu quan trọng trong chuyến thăm của Quý khách. | |||||
2. Có được thông tin về các điểm đến DLST là khá đầy đủ. | |||||
3. Điều kiện an ninh, an toàn tốt | |||||
4. Cơ sở hạ tầng và CSVC tại các điểm DLST tốt |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Khu Vực Và Tài Nguyên Trọng Điểm Vùng Du Lịch Bắc Trung Bộ Giai Đoạn Từ Nay Đến Năm 2020
- Dự Báo Doanh Thu Từ Du Lịch Sinh Thái Đến Năm 2020
- Chương Trình Du Lịch Tp Đà Nẵng – Bà Nà – Xuân Thiều
- Nghiên cứu tiềm năng và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm vùng du lịch Bắc Trung Bộ - 30
- Nghiên cứu tiềm năng và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm vùng du lịch Bắc Trung Bộ - 31
Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.
13. Hiện tại giá cho một chương trình DLST tại Miền Trung mức trung bình khoảng
970.000 đồng/01 khách (chương trình khoảng 2 ngày 01 đêm). Nếu quyết định tham
gia DLST; Quý khách sẽ sẵn sàng chi bao nhiêu cho một chương trình DLST?
- Số tiền: ...........................đồng; Quý khách muốn đi trong:……………ngày
14. Trong một chuyến đi DLST; Ông (bà) muốn được tham quan bao nhiêu loại hình DLST?
- Số lượng:…………loại hì nh. Ý kiến khác:…………………………………..
…………………………………………………………………………………………
15. Điều kiện thời tiết như thế nào được coi là thuận lợ i trong viêc tham gia DLST của Quý khách?
Thời tiết tốt Không quan trọng (có thể xấu)
16. Vấn đề về bảo vệ môi trường tại điểm tài nguyên có quan trọng với quyết định tham gia DLST của Quý khách không ? (Nếu có, tức Ông/Bà chỉ tham gia DLST khi c ác điểm tài nguyên đều được bảo vệ)
Có € Không €
17. Xin Quý khách vui lòng cho biết một số thông tin về các nhân:
- Giới tính: € Nam Nữ
- Tuổi: ……………………………Nghề nghiệp:............................................
- Thu nhập bình quân một tháng:…………………………………………….
- Trình độ văn hóa của Quý khách:
€ Têrn đại học Đại học Cao đẳng € PTTH € Khác
Phụ lục 12d: VISITOR SURVEY FORM
(For only research purpose)
----- -----
Dear Sirs and Madams!
Wishing your travel more attractive day by day, we are doing some research to know detailly the needs of visitors in order to promote the development of ecotourism activities in the Central Vietnam – Vietnam. We would like to thank all of you and be pleased if you spend some minutes to share your feelings about the following matters (by ticking off the boxes)
1. By what time have you visited to the Central?
1st € 2nd € 3rd € Many times €
2. Have you ever been to an attractive natural area in the Central? Yes € No €
If yes, name the landscape: ………………………………………………………….
3. In this voyage, would you like to join in an ecotour or a natural place? Yes € No €
4. If No, Is it due to your short travel that you do not choose an ecotour or a natural place?
Yes € No €
Other ideas: …………………………………………………………………..
5. How long will you stay in the Centre – Vietnam? ………………………………..
6. Would you like to keep going to other landscapes of Vietnam in your voyage? Yes € No €
If yes, name the landscape: ……………………………………………………
7. If you have enough information, will you be pleased to spent more time to join in ecosystem program in the Central?
Yes € No €
8. If so, how much time will you spend ?
€ 1 day € 2 days € 3 days Other:…………day (s)
9. If taking an ecotour to an area or a natural resource in the Central – Vietnam, is your
purpose joining in a program called “specific ecotourism product”
Yes € I do not care €
10. Which following kind of tourist in prior order (Please number 110)
€ Mountain resort
€ Mountain riding
€ Cave tour
€ Sea resort
€ Finding out forest vegetation (Bird € Finding out marine animals (Diving,
watching, animal observing, ….)
€ Sightseeing on the river
€ Camping outside
€ Visiting the garden
animal observing, ….)
€ Sightseeing on the lagoon
€ Visitingthe city garden
€ Adventure tour ( climbing, adventure
€ Sightseeing in the countryside sailing, exploring cave, …
(walking, riding a bycicle, finding out
the life in trountryside, …)
Others : ………......................................
……………………..……………………..
11. With your experience, how many specific ecotourism products would you like to take part in when you take an ecotour in the Centre – Vietnam?
Number(s) of products: ……………………………………………………………..
12. According your experience, which following factors affect on your decision to join in an ecosystem program or an attractive landscape in the Central?
Agree highly | Agre e | Disagre e | Disgreee completely | |
1. Ecosystem is one of your important targets | ||||
2. Information of ecosystem destinations is quite enough | ||||
3. Condition of security and safety is good | ||||
4. Infracstructure & Facilities of service (meal, drink, ….) are good |
13. At present, the cost for an ecosystem program in the Central is about 140 USD/ a foreign visitor (for around 2 days 1 night tour). If you decide to join in the program, how much money will you spend for this?
- Amount: .....................................................................................................
- How long would you like to spend:…………………….. day(s)
14. During an ecotour voyage, how many kinds of ecotourism would you like to take part in?
Number(s) of kind: …………………………………………………………. Other ideas: …………….
15. What is the weather considered the convenient condition for your voyage of ecotourism?
Nice weather € No important (It can be bad) €
16. Is the matter of environmental protection important to your decision of ecotourism travel? If yes, will you only take part in if these places are protected?
Yes € No €
17. Please give out some private information:
- Sex: € Male € Female
- Age: …………………………… Occupation:............................................
- Nationality:......................................................................................................
- Average income (a month) :…………………………………………….
- Education:
€ Postgraduate € University€ College € High school € Other
Phụ lục 13a: PHIẾU ĐIỀU TRA CHUYÊN GIA
- Họ và tên chuyên gia:...........................................................................
- Đơn vị công tác: ....................................................................................
- Chức vụ:................................................................................................
- Học hàm, học vị ( nếu có):...................................................................
Chữ ký của chuyên gia
------------------------------------------------
( Trong phiếu này ngoài chỉ tiêu và thang điểm đánh giá giá trị tài nguyên; các thông tin về các điểm tài nguyên; các bảng phụ lục; kết quả điều tra trước đây và một số thông tin có liên quan khác...)
CÁC CHỈ TIÊU VÀ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
GIÁ TRỊ TÀI NGUYÊN
I. Đánh giá về khả năng thu hút khách:
a. Tính hấp dẫn
+ Rất hấp dẫn (4 điểm): Tối thiểu có 5 phong cảnh đẹp, địa hình đa dạng, có hệ sinh thái đa dạng độc đáo được bảo tồn tốt, có thể tổ chức ít nhất là 5 loạ i hình du lịch, trong đó có tối thiều một loại hình đặc trưng. Tài nguyên lớn.
+ Khá hấp dẫn (3 điểm): Có 3 phong cảnh đẹp, hệ sinh thái tương đối đa dạng ở trong trạng thái được bảo tồn khá tốt, có thể tổ chức được 4 loại hình du lịch. Tài nguyên khá lớn.
+ Trung bình (2 điểm): Có 1-2 phong cảnh đẹp, tính đa dạng sinh học vừa phải, đáp ứng được 1 -2 loại hình du lịch.
+ Kém (1 điểm): Phong cảnh đơn điệu, hệ sinh thái phong phú, đa dạng không điển hình, chỉ có thể tổ chức được 1 loại hình du lịch.
b. Tính an toàn (về sinh thái và xã hội)
- Rất an toàn (4 điểm): Không xảy ra trường hợp mất ổn định nào về an ninh, sinh thái và thiên tai; không có hiện tượng khủng bố, quấy nhiễu, trộm cắp, trấn lột, bắt cóc, bán hàng rong, ăn xin, không xảy ra dịch bệnh.
- Khá an toàn (3 điểm): Có các đặc trưng như trên, tuy nhiên, chỉ có hiện tượng
quấy nhiễu, ăn xin, bán hàng rong nhưng không thường xuyên.
- Trung bình (2 điểm): Không có hiện tượng cướp giật, trấn lột, khủng bố, bắt
cóc, thiên tai, dịch bệnh, tuy nhiên, hoạt độ ng ăn xin, bán hàng rong hoạt động mạnh.
- Kém (1 điểm): Có xảy ra cướp giật, hoặc bắt cóc, dịch bệnh, đe doạ đến tính
mạng của con người, xâm phạm tài sản của du khách.
c. Tính liên kết
- Rất tốt (4 điểm): Có thêm ít nhất 4 điểm tài nguyên du lịch (kể cả tự nhiên và nhân văn) nằm lân cận điểm được xem xét trong phạm vi bán kính không quá 25 km, riêng các đảo là 30 km.
- Khá (3 điểm): Có thêm từ 2 - 3 điểm tài nguyên du lịch ở trong phạm vi điểm
xem xét không quá 25 km, riêng các đảo là 30 km.
- Trung bình (2 điểm): Chỉ có thêm 1 điểm tài nguyên du lịch trong phạm vi 25 km.
- Kém (1 điểm): Không có điểm tài nguyên du lịch nào khác có thể liên kết được
trong phạm vi bán kính 25 km của điểm xem xét.
d. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch
- Rất tốt (4 điểm): Cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật du lịch đồng bộ, đủ tiện nghi; có khả năng tiếp cận thuận lợi bằng đường bộ, đường sông... có đủ các loại hình cơ sở lưu trú, ăn uống và dịch vụ đạt tiêu chuẩn, đủ các dịch vụ bổ sung.
- Khá (3 điểm): Cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật du lịch đồng bộ, đủ tiện nghi;
có khả năng tiếp cận thuận lợi, có khá đầy đủ các dịch vụ lưu trú, ăn uống, giải trí.
- Trung bình (2 điểm): Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ
(thiếu một vài yếu tố như: cấp điện , cấp thoát nước, thông tin liên lạc và một số dịch vụ ...).
- Kém (1 điểm): Cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật du lịch ở trình trạng kém hoặc chất lượng thấp hoặc thiếu nhiều, việc đi đến các điểm đó khó khăn, mất nhiều thời gian.
II. Đánh giá khả năng khai thác các tài nguyên du lịch sinh thái:
a. Tính thời vụ
- Rất dài (4 điểm): Có thể tổ chức hoạt động du lịch trên 270 ngày/năm.
- Khá dài (3 điểm): Có thể tổ chức hoạt động du lịch từ 180 ngày đến dưới 2 70
ngày/ năm.
- Trung bình (2 điểm): Có thể tổ chức hoạt động du lịch từ 120 ngày đến dưới 180 ngày/năm.
- Kém (1 điểm): Có thể tổ chức hoạt động du lịch dưới 120 ngày/năm.
b. Tính bền vững
+ Rất bền vững (4 điểm): Tài nguyên đó ở dạng nguyên sinh không có thành phần hoặc bộ phận tự nhiên nào bị phá hoại, khả năng phục hồi sinh thái của môi trường nhanh, tồn tại vững chắc trên 100 năm.
+ Khá bền vững (3 điểm): Có 1 -2 thành phần tự nhiên bị phá hoại nhưng không đáng kể, có khả năng phục hồi nhanh, tồn tại vững chắc từ 50 - 100 năm.
+ Trung bình (2 điểm): Có 1 -2 thành phần tự nhiên bị phá hoại ở mức đáng kể,
phải tốn quá nhiều kinh phí mới phục hồi được, tồn tại từ 10 - 50 năm.
+ Kém (1 điểm): Có 2 -3 thành phần hoặc bộ phận tự nhiên bị phá hoại ở mức đáng kể,
tốn quá nhiều kinh phí để phục hồi nhưng chậm, tồn tại vững chắc dưới 10 năm.
c. Sức chứa du lịch
+ Rất lớn (4 điểm): Có khả năng đón và chứa được một cách an toàn (cho cả du
khách và tài nguyên thiên nhiên) ít nhất 250 người/lượt tham quan.
+ Khá lớn (3 điểm): từ 150 đến 249 người/ lượt tham quan.
+ Trung bình (2 điểm): từ 50 đến 149 người/ lượt tham quan.
+ Kém 1 điểm): dưới 50 người/ lượt tham quan.
Phụ luc 13b: BẢNG CHO ĐIỂM CÁC TÀI NGUYÊN DU LỊCH SINH THÁI
VỀ KHẢ NĂNG THU HÚT | VỀ KHẢ NĂNG KHAI THÁC | |||||||
Tính hấp dẫn | Tính an toàn | CSHT& CSVC | Tính liên kết | Tính thời vụ | Tính bền vững | Sức chứa | ||
Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | ||
TIỂU VÙNG I: QUẢNG BÌNH – PHÍA BẮC THỪA THIÊN HUÊ (HUYỆN PHONG ĐIỀN) | ||||||||
1. VQG Phong Nha - Kẻ Bàng | ||||||||
2. Bàu Tró | ||||||||
3. Đèo Ngang | ||||||||
4. Biển Nhật Lệ - Cảnh Dương | ||||||||
5. Vũng Chùa-Đảo Yến | ||||||||
6. Phá Hạc Hải | ||||||||
7. Suối khoáng Bang | ||||||||
8. Biển Cửa Tùng, Cửa Việt | ||||||||
9. Đảo Cồn Cỏ | ||||||||
10. Biển Vinh Thanh – Vĩnh Kim | ||||||||
11. Hồ Ái Tử | ||||||||
12. Rừng nguyên sinh Rú Lịnh | ||||||||
13. Biển Phong Điền – Quảng Điền | ||||||||
TIỂU VÙNG 2: PHÍA BẮC THỪA THIÊN HUẾ (HUYỆN HƯƠNG TRÀ) - QUẢNG NGÃI | ||||||||
1. VQG Bạch Mã | ||||||||
2. Biển Lăng Cô – Cảnh Dương | ||||||||
3. Núi Hải Vân |
VỀ KHẢ NĂNG THU HÚT | VỀ KHẢ NĂNG KHAI THÁC | |||||||
Tính hấp dẫn | Tính an toàn | CSHT& CSVC | Tính liên kết | Tính thời vụ | Tính bền vững | Sức chứa | ||
Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | Điểm | ||
4. Phá Tam Giang – Cầu Hai | ||||||||
5. Suối Voi – Nhị Hồ | ||||||||
6. Núi Bà Nà – Suối Mơ | ||||||||
7. Bán đảo Sơn Trà | ||||||||
8. Biển Nam Ô – Xuân Thiều | ||||||||
9. KV biển Mỹ Khê – Non Nước | ||||||||
10. Biển Thanh Bình | ||||||||
11. Cù Lao Chàm | ||||||||
12. Biển Điện Ngọc (Quảng Nam) | ||||||||
13. Biển Cửa Đại (Hội An) | ||||||||
14. Biển Tam Thanh – Tam Hải | ||||||||
15. Suối Tiên | ||||||||
16. Biển Mỹ Khê – Cửa Đại (Q.Ngãi) | ||||||||
17. Biển Rạng – Dung Quất | ||||||||
18. Đảo Lý Sơn | ||||||||
19. Núi Sữa |
Ghi chú : - Biển Điện Ngọc (gồm khu vực biển Điện Ngọc kéo dài đến khu vực biển Cẩm An) ; Biển Cửa Đại (gồm : khu vực biển Hà Mi – Cửa Đại - Hà Bình).
-Gửi kèm theo thông tin các điểm tài nguyên ; 03 biểu bảng đánh giá một số điểm tài nguyên (của Hiệp hội Du lịch TT.Huế) ; 01 bản đánh giá tài nguyên du lịch tại TT.Huế ; 8 bản nhận xét một số tài nguyên ; các báo cáo, tổng hợp dự án liên quan đến tài nguyên đánh giá.