3.2.4.1. Kết quả đánh giá số lượng và công thức bạch cầu trong máu chuột.. 103
3.2.4.2. Kết quả đánh giá nồng độ IL-2 và TNF-α máu.104
3.2.4.3. Kết quả đánh giá một số chỉ tiêu huyết học 105
3.2.4.4. Kết quả đánh giá cân nặng của lách và tuyến ức107
3.2.5. Kết quả đánh giá tác dụng chống oxy hóa củacao định lượngNP(H) và NP(O)trên chuột mang khối u rắn sarcoma TG 180. 108
3.2.5.1. Hàm lượng MDA, GSH, SOD và CAT trong gan chuột mang khối u rắn sarcoma TG180. 108
3.2.5.2. Hoạt độ các enzym ALT, AST trong máu chuột mang khối u rắn sarcoma TG180. 110
3.2.5.3. Ảnh hưởng của cao định lượng NP(H) và NP(O) đối với hình thái đại thể và vi thể của gan chuột trên chuột mang khối u rắn sarcoma TG 180 111
3.3.6. Kết quả đánh giá tác dụng kéo dài thời gian sống thêm của cao định lượng NP(H) và NP(O) trên chuột mang khối u rắn sarcoma TG 180. 113
3.4. Kết quả đánh giá độc tính của cao định lượng NP(H) 116
3.4.1. Kết quả xác định độc tính cấp (LD50) của NP(H) 116
3.4.2. Kết quả đánh giá độc tính bán trường diễn của NP(H) 117
CHƯƠNG 4 126
BÀN LUẬN 126
4.1. Về ảnh hưởng của phương pháp chế biến hấp nhiệt đến hàm lượng các saponin của rễ củ Tam thất128
4.1.1. Hàm lượng saponin của Tam thất chưa hấp 128
4.1.2. Hàm lượng saponin của Tam thất sau hấp 129
4.1.3. Ảnh hưởng của các điều kiện hấp nhiệt đến hàm lượng saponin của rễ củ Tam thất130
4.2. Về tác dụng kháng u thực nghiệm của các dạng cao định lượng và một số saponin phân lập từ rễ củ Tam thất. 132
4.2.1. Về tác dụng kháng u của 6 saponin đã phân lập và cao định lượng NP(O), NP(H) trên một số dòng tế bào ung thư người 132
4.2.2. Về kết quả đánh giá khả năng kích thích chết tế bào theo chương trình (apoptosis) của cao định lượng NP(H) trên dòng tế bào ung thư mô liên kết chuột sarcoma TG180. 134
4.2.3. Về kết quả nghiên cứu tác dụng kháng u của các cao định lượng NP(H) và NP(O) trên chuột nhắt trắng mang khối u rắn sarcoma TG 180. 136
4.2.3.1. Về mô hình nghiên cứu 136
4.2.3.2. Về liều dùng của cao định lượng NP(H) và NP(O) 138
4.2.4. Về tác dụng của cao định lượng NP(H) và NP(O) lên miễn dịch trên chuột mang khối u rắn Sarcoma TG180 141
4.2.5. Về kết quả đánh giá tác dụng chống oxy hóa trên chuột mang khối u rắn sarcoma TG 180. 145
4.2.6. Về tác dụng kéo dài thời gian sống thêm của chuột mang khối u rắn sarcoma TG 180. 147
4.3. Về kết quả đánh giá độc tính của cao định lượng NP(H) 153
4.3.1. Về độc tính cấp của cao định lượng NP(H) 153
4.3.2. Về độc tính bán trường diễn của cao định lượng NP(H) 154
KẾT LUẬN 159
KIẾN NGHỊ 161
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt | Viết đầy đủ tiếng nước ngoài | Viết đầy đủ tiếng Việt | |
1 | ALT | Alanine aminotransferase | |
2 | AST | Aspartate aminotransferase | |
3 | AKP | Alkaline Phosphatase | |
4 | CAT | Catalase | |
5 | CC | Column chromatography | Sắc kí cột |
6 | CHO | Cholesterol | |
7 | ĐCSH | Đối chứng sinh học | |
7 | ESI-MS | Electron Spray Ionization Mass Spectrometry | Phổ khối lượng phun mù điện tử |
8 | GC | Gas Chromatography | Sắc kí khí |
9 | GSH | Glutathione reductase | |
10 | HLD | High-density lipoprotein cholesterol | Cholesterol trọng lượng phân tử cao |
11 | HE | Haematoxylin and eosin | |
12 | HPLC | High Performance Liquid Chromatography | Sắc kí lỏng hiệu năng cao |
13 | IL-2 | Interleukin-2 | |
14 | IR | Infra red | Phổ hồng ngoại |
15 | LD50 | Lethal dose, 50% | Liều gây chết trung bình |
16 | LDL | Low-density lipoprotein cholesterol | Cholesterol trọng lượng phân tử thấp |
17 | LTN | Lô uống thuốc tham chiếu | |
18 | MDA | Malondialdehyde | |
19 | MHC | Major Histocompatibility Complex | Phức hợp kháng nguyên phù hợp tổ chức của người |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu tác dụng kháng u thực nghiệm của rễ củ Tam thất Panax notoginseng Burk. F.H. Chen, Araliaceae trồng ở Việt Nam trước và sau chế biến - 1
- Thống Kê Tóm Tắt Năm 2020 Tình Hình Ung Thư Tại Việt Nam
- Một Số Hình Ảnh Về Tam Thất Lào Cai (Tự Chụp)
- Tổng Quan Về Các Mô Hình Thực Nghiệm Đánh Giá Tác Dụng Kháng U
Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.
MP | Melting point | Điểm nóng chảy | |
21 | MS | Mass spectrometry | Khối phổ |
22 | NK | Natural killer cell | Tế bào tiêu diệt tự nhiên |
23 | NMR | Nuclear magnetic resonance | Phổ cộng hưởng từ hạt nhân |
24 | OA | Oleanolic acid | |
25 | OD | Optical Density | Mật độ quang học |
26 | OT | Otillol | |
27 | PPD | Protopanaxadiol | |
28 | ROS | Reactive oxygen species | |
29 | SL | Lô chứng sinh lý | |
30 | SOD | Superoxide dismutase | |
31 | SRB | Sulforhodamine B | |
32 | TC | Triglycerid | |
33 | TCL | Cytotoxic T lymphocyte | Tế bào T gây độc |
34 | TLCT | Trọng lượng cơ thể | |
35 | TG | Total Cholesterol | Cholesterol toàn phần |
36 | TLC | Thin Layer Chromatography | Sắc ký lớp mỏng |
37 | TNF α | Tumor necrosis factor | Yếu tố hoại tử khối u |
38 | UT | Lô gây u không điều trị | |
39 | UV-VIS | Ultraviolet-Visible | Tử ngoại – Khả kiến |
20
Bảng 1.1 | Thống kê tóm tắt năm 2020 về tình hình ung thư tại Việt Nam | 4 |
Bảng 2.1 | Dải nồng độ thử nghiệm của chế phẩm NP(H) | 45 |
Bảng 2.2 | Sơ đồ thí nghiệm đánh giá khả năng kích thích apoptosis của NP(H) trên dòng tế bào ung thư mô liên kết chuột sarcoma TG 180 | 46 |
Bảng 2.3 | Thang đánh giá hiệu lực kháng u của H. Itokawa | 50 |
Bảng 3.1 | Kết quả thu được sau khi tiến hành sắc kí cột thô của cắn n- BuOH | 60 |
Bảng 3.2 | Một số tính chất vật lý, dữ kiện phổ khối của các hợp chất PN1-PN6 | 64 |
Bảng 3.3 | Dữ kiện phổ 1H và 13C-NMR của các hợp chất PN1, PN2, PN6 | 64 |
Bảng 3.4. | Dữ kiện phổ 1H và 13C-NMR của các hợp chất PN3, PN4, PN5 | 68 |
Bảng 3.5 | Kết quả xây dựng đường chuẩn. | 80 |
Bảng 3.6 | Kết quả định lượng saponin trong mẫu Tam thất khô, hấp ở mức nhiệt 1000C tại các thời điểm hấp khác nhau | 82 |
Bảng 3.7 | Kết quả định lượng saponin trong mẫu Tam thất tươi, hấp ở mức nhiệt 100°C tại các thời điểm hấp khác nhau | 83 |
Bảng 3.8 | Kết quả định lượng saponin trong mẫu Tam thất khô, hấp ở mức nhiệt 120°C tại các thời điểm hấp khác nhau | 84 |
Bảng 3.9 | Kết quả định lượng saponin trong mẫu Tam thất tươi, hấp ở 120°C tại các thời điểm hấp khác nhau | 85 |
Bảng 3.10 | Hiệu suất chiết cao từ các mẫu dược liệu | 87 |
Bảng 3.11 | Hàm lượng các saponin trong 2 mẫu cao định lượng NP(O) và NP(H) (Mean ± SD) | 88 |
Bảng 3.12 | IC50 của 6 mẫu saponin và 2 cao định lượng NP(O), NP(H) trên 6 dòng tế bào ung thư người đã được thử nghiệm | 89 |
Bảng 3.13 | Tỷ số tăng sinh (A%) và giá trị IC50 các mẫu nghiên cứu trên dòng Sarcoma TG 180 | 94 |
Bảng 3.14 | Tỷ lệ % tế bào Apoptosis | 95 |
Bảng 3.15 | Tỷ lệ tế bào Appotosis sớm | 96 |
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.16 | Tỷ lệ tế bào Appotosis muộn | 97 |
Bảng 3.17 | Trọng lượng cơ thể chuột và thể tích khối u trong giai đoạn gây u (5 ngày đầu). (Mean ± SD, n =10) | 98 |
Bảng 3.18 | Trọng lượng cơ thể chuột trong giai đoạn uống thuốc (Mean ± SD, n =10) | 99 |
Bảng 3.19 | Thể tích trung bình khối u của chuột trong giai đoạn uống thuốc (từ ngày 7 đến ngày 21) (Mean ± SD, n =10) | 100 |
Bảng 3.20 | Hiệu lực kháng u tại ngày 21 sau tiêm gây u ở các lô điều trị (n =10) | 102 |
Bảng 3.21 | Số lượng và công thức bạch cầu chuột (Mean ± SD, n =10) | 104 |
Bảng 3.22 | Kết quả đánh giá nồng độ IL-2 và TNF-α máu (n = 10, Mean ± SD) | 105 |
Bảng 3.23 | Kết quả đánh giá một số chỉ tiêu huyết học (n = 10, x ± SD) | 106 |
Bảng 3.24 | Cân nặng tương đối của lách và tuyến ức chuột các lô chuột nghiên cứu (n = 10, Mean ± SD) | 107 |
Bảng 3.25 | Hàm lượng MDA, GSH, SOD và CAT trong mô gan chuột (n = 10, Mean ± SD) | 109 |
Bảng 3.26 | Hoạt độ các enzym ALT, AST trong máu chuột (n = 10) | 110 |
Bảng 3.27 | Số chuột sống sót ở các lô nghiên cứu | 113 |
Bảng 3.28 | Thời gian sống trung bình (n = 20, Mean ± SD) và thời gian sống kéo dài thêm của chuột (%) | 115 |
Bảng 3.29 | Độc tính cấp theo đường uống của NP(H) | 116 |
Bảng 3.30 | Trọng lượng cơ thể chuột ở các lô nghiên cứu | 117 |
Bảng 3.31 | Ảnh hưởng của cao định lượng NP (H) đối với các chỉ số của hồng cầu | 118 |
Bảng 3.32 | Ảnh hưởng của cao định lượng NP (H) đối với số lượng bạch cầu và số lượng tiểu cầu | 119 |
Bảng 3.33 | Ảnh hưởng của NP (H) đối với hoạt độ enzym AST và ALT | 120 |
Bảng 3.34 | Ảnh hưởng của NP (H) đối với nồng độ albumin máu | 121 |
Bảng 3.35 | Ảnh hưởng của NP (H) đối với nồng độ cholesterol máu | 121 |
Bảng 3.36 | Ảnh hưởng của NP(H) đối với nồng độ creatinin máu | 122 |
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Hình 1.1 | Một số hình ảnh về Tam thất Lào Cai (tự chụp) | 13 |
Hình 1.2 | Sơ đồ sự biến đổi các saponin của Tam thất do hấp nhiệt | 15 |
Hình 1.3 | Các đặc điểm phân tích chết tế bào theo chương trình (Apoptosis) | 24 |
Hình 2.1 | Mẫu Tam thất khô, hấp ở 100ºC (A) | 31 |
Hình 2.2 | Mẫu Tam thất khô, hấp ở 120ºC (B) | 32 |
Hình 2.3 | Mẫu Tam thất tươi, hấp ở 100ºC (C) | 32 |
Hình 2.4 | Mẫu Tam thất tươi, hấp ở 120ºC (D) | 32 |
Hình 2.5 | Cao định lượng NP(O) và cao định lượng NP (H) | 33 |
Hình 2.6 | Các saponin phân lập từ Tam thất | 34 |
Hình 2.7 | Khối u ở đùi chuột tạo ra sau cấy ghép dòng tế bào ung thư sarcoma TG 180 | 49 |
Hình 3.1 | Sơ đồ phân lập các hợp chất 1,2,3,4 từ Tam thất không hấp | 61 |
Hình 3.2 | Sơ đồ phân lập các hợp chất 5,6 từ Tam thất hấp nóng | 63 |
Hình 3.3 | Các hợp chất phân lập từ thân rễ Tam thất (PN1, PN2, PN6) và phổ HMBC chọn lọc của hợp chất PN1 | 74 |
Hình 3.4 | Các hợp chất phân lập từ thân rễ Tam thất (P. notoginseng) (PN3, PN4, PN5) và phổ HMBC chọn lọc của hợp chất PN4 | 78 |
Hình 3.5 | Sắc ký đồ một số mẫu dịch chiết Tam thất | 79 |
Hình 3.6 | Đồ thị biểu diễn đường chuẩn của các saponin đối chiếu | 81 |
Hình 3.7 | Đồ thị biểu diễn sự biến đổi hàm lượng Rh1 và Rg3 theo thời gian trong 4 điều kiện khảo sát | 86 |
Hình 3.8 | Sắc ký đồ các cao Tam thất | 87 |
Hình 3.9 | Hình thái tế bào Sarcoma TG 180 | 91 |
Hình 3.10 | Hình thái tế bào Sarcoma TG 180 dưới tác dụng của cao định lượng NP(H) và thuốc chứng dương Taxol tại thời điểm 48 giờ | 92 |
Hình 3.11 | Hình ảnh mô bệnh học khối u sarcoma TG 180 ở đùi chuột. | 103 |
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
Hình 3.12 | Hình ảnh đại thể gan chuột ở các lô nghiên cứu | 111 |
Hình 3.13 | Hình ảnh vi thể gan chuột ở các lô nghiên cứu (HE x 400) | 112 |
Hình 3.14 | Biểu đồ tỷ lệ chuột sống sót theo thời gian | 114 |
Hình 3.15 | Hình ảnh đại thể gan, lách, thận của chuột ở các lô nghiên cứu | 123 |
Hình 3.16 | Hình ảnh vi thể gan của chuột ở các lô nghiên cứu | 123 |
Hình 3.17 | Hình ảnh vi thể lách của chuột ở các lô nghiên cứu | 124 |
Hình 3.18 | Hình ảnh vi thể thận của chuột ở các lô nghiên cứu | 124 |
Hình 4.1 | Sơ đồ biến đổi một số saponin trong Tam thất | 130 |
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ