Phân Loại Các Doanh Nghiệp May Mặc Việt Nam Theo Roe Trung Bình Ngành


134


- Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)

Bảng 4.14: Phân loại các doanh nghiệp may mặc Việt Nam theo ROE trung bình ngành


Năm


Tổng số DN


ROE trung bình ngành

số DN có

ROE>= TB ngành

Số DN có

ROE < TB ngành

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

2015

5.998

4,02

979

16,32

5.019

83,68

2016

6.461

3,12

1.821

28,18

4.640

71,82

2017

6.871

4,67

1.590

23,14

5.281

76,86

2018

7.693

9,88

1.749

22,73

5.944

77,27

2019

8.775

6,86

1.330

15,16

7.445

84,84

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 331 trang tài liệu này.

Nghiên cứu tác động của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp may mặc Việt Nam - 19

Nguồn: Tổng cục thống kê và tính toán của tác giả

Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của toàn ngành may mặc ở mức thấp từ 3% đến 9%. Có rất ít DN (chiếm dưới 30%) với cơ cấu nguồn vốn hợp lý, khéo léo sử dụng đòn bẩy tài chính, quản trị chi phí tốt, sử dụng vốn hợp lý đạt ROE cao hơn mức trung bình ngành. Những DN có chính sách bán hàng tốt, chính sách chiết khấu thương mại hợp lý sẽ tiết kiệm chi phí, gia tăng được ROE. Bên cạnh đó, vẫn còn rất nhiều DN (chiếm trên 70%) quản trị đầu tư kém, sử dụng vốn chưa hợp lý và sử dụng đòn bẩy tài chính chưa tốt nên ROE đạt mức thấp. Nhìn chung, các DN đều cần xác định cơ cấu đầu tư sao cho hiệu quả, chính sách bán hàng cho hợp lý, xác định mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính phù hợp để gia tăng ROE trong tương lai.

- Hiệu quả sử dụng lao động

Bảng 4.15: Phân loại các doanh nghiệp may mặc Việt Nam theo hiệu quả sử dụng lao động


Năm


Tổng số DN

Hiệu quả sử dụng lao động trung bình ngành

số DN có hiệu quả sử

dụng lao động>= TB ngành

Số DN có hiệu quả

sử dụng lao động < TB ngành

số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

2015

5.998

3,08

1.132

18,87

4.866

81,13

2016

6.461

2,61

1.452

22,47

5.009

77,53

2017

6.871

4,29

1.185

17,25

5.686

82,75

2018

7.693

5,93

1.268

16,48

6.425

83,52

2019

8.775

7,63

1.586

18,07

7.189

81,93

Nguồn: Tổng cục thống kê và tính toán của tác giả


135


Chỉ tiêu này cho biết bình quân 1 lao động trong doanh nghiệp sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng lao động càng tốt. Các năm gần đây cho thấy năng suất lao động của ngành may mặc có xu hướng tăng. Tuy nhiên hiệu quả sử dụng lao động trung bình toàn ngành may mặc vẫn ở mức thấp khoảng từ 2 đến 7,63 triệu/lao động. Trong đó đa phần các doanh nghiệp có hiệu quả sử dụng lao động thấp hơn trung bình ngành (chiếm khoảng trên 77%)


136


TÓM TẮT CHƯƠNG 4


Trong chương này, tác giả đã trình bày tổng quan về các doanh nghiệp may mặc Việt Nam thông qua lịch sử hình thành và phát triển qua các năm từ đó đi sâu nghiên cứu đặc điểm của các doanh nghiệp may mặc ảnh hưởng đến KSNB. Ngoài ra, tác giả còn đi sâu phân tích thực trạng KSNB thông qua tìm hiểu thực trạng của 5 thành phần của KSNB, thực trạng hiệu quả tài chính thông qua 4 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính trong các doanh nghiệp may mặc Việt Nam. Trên cơ sở thực trạng tác giả thấy được ưu điểm và hạn chế của KSNB của các doanh nghiệp may mặc Việt Nam từ đó tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế làm căn cứ cho tác giả kết hợp với kết quả nghiên cứu ở chương 5 để đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện KSNB theo hướng nâng cao hiệu quả tài chính ở chương 6.



137


CHƯƠNG 5.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG

TÁC ĐỘNG CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP MAY MẶC VIỆT NAM

5.1. Kết quả thống kê mô tả

5.1.1. Mô tả mẫu khảo sát

Để tiến hành thu thập dữ liệu tác giả đã gửi 600 phiếu khảo sát đến các doanh nghiệp may mặc thuộc nhiều tỉnh, thành phố khác nhau và thu về được 360 phiếu, sau khi loại bỏ 10 phiếu không đạt yêu cầu (do thiếu thông tin không phù hợp, thiếu thông tin,...), còn lại 350 phiếu hợp lệ phục vụ cho nghiên cứu chính thức. Cụ thể mẫu phục vụ cho nghiên cứu chính thức được mô tả trong bảng sau:

Bảng 5.1. Mô tả mẫu nghiên cứu

Chỉ tiêu

Cụ thể

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Loại hình DN

Liên doanh

58

16,6

Cổ phần

110

31,4

TNHH

118

33,7

Khác

64

18,3


Quy mô

Dưới 300 lao động

30

8,6

Từ 300 đến dưới 500 người

100

28,6

Từ 500 đến dưới 1000 người

108

30,9

Từ 1000 lao động trở lên

112

32


Năm hoạt động của DN

Dưới 5 năm

26

7,4

Từ 5 đến dưới 10 năm

100

28,6

Từ 10 đến dưới 15 năm

99

28,3

Từ 15 năm đến dưới 20 năm

78

22,3

Trên 20 năm

47

13,4


Địa điểm của DN

Miền Bắc

139

39,8

Miền Trung

40

11,4

Miền Nam

171

48,9


Phương thức sản xuất

CMT

171

48,9

FOB

90

25,7

ODM

55

15,7

OBM

34

9,7

Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả



138


Theo bảng tổng hợp mẫu khảo sát cho thấy:

- Về loại hình doanh nghiệp trong tổng 350 mẫu khảo sát thì số lượng công ty TNHH là 118 chiếm tỷ lệ 33,7%, sau đó đến công ty cổ phần 110 công ty chiếm 31,4%, công ty liên doanh 58 công ty chiếm 16,6%.

- Về quy mô doanh nghiệp, theo kết quả thống kê thì trong mẫu khảo sát nhận được chủ yếu các công ty có quy mô từ 500 đến dưới 1000 lao động là 108 doanh nghiệp chiếm 30,9%

- Về năm hoạt của doanh nghiệp, theo thống kê thì trong mẫu khảo sát nhận được chủ yếu các công ty đang hoạt động từ 5 đến dưới 10 chiếm 28,6% và từ 10 đến dưới 15 năm chiếm 28,3%

- Về địa điểm doanh nghiệp, theo kết quả thống kê thì trong mẫu khảo sát nhận được chủ yếu là các doanh nghiệp may mặc ở miền Nam với 171 phiếu chiếm 48,8%, doanh nghiệp may mặc ở miền Bắc là 139 chiếm 39,8%, doanh nghiệp miền Trung là 40 chiếm 11,4%

- Về phương thức sản xuất, theo kết quả thống kê thì trong mẫu khảo sát nhận được chủ yếu là các doanh nghiệp may mặc thực hiện công đoạn CMT là 171 doanh nghiệp chiếm 48,8%, FOB là 90 doanh nghiệp chiếm 25,7%, ODM là 55 doanh nghiệp chiếm 15,7%, OBM là 34 doanh nghiệp chiếm 9,7%

5.1.2. Mô tả các biến

- Biến độc lập

+ Môi trường kiểm soát

Bảng 5.2: Thống kê mô tả biến môi trường kiểm soát


N


Minimum


Maximum


Mean


Std. Deviation

Valid

Missing

MT1

350

0

2

5

3,7143

0,80725

MT2

350

0

2

5

3,8371

0,83908

MT3

350

0

2

5

3,8057

0,79538

MT4

350

0

2

5

3,7143

0,77094

MT5

350

0

2

5

3,7286

0,84164

MT6

350

0

2

5

3,7600

0,82552

Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả



139


Tất cả các phát biểu về môi trường kiểm soát đều nhận được thang điểm trả lời thấp nhấp là 2 và cao nhất là 5. Trong đó phát biểu có mức trung bình cao nhất là MT2 “Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý” (3,8371); tiếp đến là MT3 “Thiết lập cơ cấu quyền hạn và trách nhiệm phù hợp cho các cấp của tổ chức” (3,8057); tiếp đến là MT6 “Sử dụng nhân viên có năng lực và có chính sách phát triển nguồn nhân lực” (3,7600); tiếp đến là MT5 “Chính sách nhân sự phù hợp” (3,7286) và phát biểu nhận được mức trung bình thấp nhất là là MT1 “Cam kết tính chính trực và tuân thủ các giá trị đạo đức” (3,7143) và MT4 “Có sự tách bạch rò ràng giữa việc kiểm soát và quản lý thông qua tính độc lập của Hội đồng quản trị - Ban kiểm soát - Ban điều hành” có điểm trung bình (3,7143)

+ Đánh giá rủi ro

Bảng 5.3: Thống kê mô tả biến đánh giá rủi ro


N


Minimum


Maximum


Mean


Std. Deviation

Valid

Missing

RR1

350

0

2

5

3,8629

0,70491

RR2

350

0

2

5

3,9257

0,71430

RR3

350

0

2

5

3,8514

0,88973

RR4

350

0

2

5

3,8057

0,88085

RR5

350

0

2

5

3,7371

0,62383

RR6

350

0

2

5

3,7943

0,70444

RR7

350

0

2

5

3,7943

0,65818

RR8

350

0

2

5

3,7343

0,66490

RR9

350

0

2

5

3,8229

0,63113

Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả

Các phát biểu về đánh giá rủi ro nhận được thang điểm thấp nhất là 2 và cao nhất là 5. Về cơ bản trung bình các phát biểu đều tương đối cao từ 3,7371 đến 3,9257, chứng tỏ các doanh nghiệp may mặc đã chú trọng đến hoạt động đánh giá rủi ro. Trong đó, phát biểu có trung bình cao nhất là RR2 “Đánh giá các trở ngại có thể cản trở việc đạt được mục tiêu đặt ra” (3,9257) với thang điểm đánh giá chủ yếu ở mức 4 với tỷ lệ 49,4%; tiếp đến là RR1 “Nhà quản lý xác định được các mục tiêu phù hợp cho đơn vị” (3,8629) với thang điểm đánh giá chủ yếu ở mức 4 với tỷ lệ 50,3%; tiếp đến là RR3 “Nhận diện các rủi ro trong DN (Rủi ro về lao động bỏ việc và thiếu nguồn cung lao



140


động, rủi ro sự ổn định của thị trường đầu ra, rủi ro về tài chính, rủi ro sự ổn định của thị trường nguyên phụ liệu đầu vào)” (3,8514); tiếp đến là RR9 “Công ty giảm thiểu rủi ro bằng cách tăng cường việc sử dụng hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm làm giảm khả năng xuất hiện hoặc sự tác động của rủi ro xuống mức có thể chấp nhận được” (3,8229); tiếp đến là RR4 “Ước tính mức độ rủi ro” (3,8057); tiếp đến là rủi ro RR6 “Biện pháp xử lý, đối phó với rủi ro trong doanh nghiệp” (3,7943); và rủi ro RR7 “Đánh giá các thay đổi từ môi trường kinh doanh quốc tế” (3,7943); tiếp đến rủi ro RR5 “Phân tích, đánh giá các rủi ro trong doanh nghiệp (xác suất xảy ra x thiệt hại)” (3,7371) và phát biểu có mức trung bình thấp nhất là rủi ro RR8 “Đánh giá các thay đổi về phương thức sản xuất kinh doanh của DN” (3,7343)

+ Hoạt động kiểm soát

Bảng 5.4: Thống kê mô tả biến hoạt động kiểm soát


N

Minimum

Maximum

Mean

Std. Deviation

Valid

Missing

HDKS1

350

0

2

5

3,7829

0,79666

HDKS2

350

0

2

5

3,5571

0,65637

HDKS3

350

0

2

5

3,5686

0,68100

HDKS4

350

0

2

5

3,6229

0,69838

HDKS5

350

0

2

5

3,5657

0,68548

HDKS6.1

350

0

2

5

3,5657

0,68129

HDKS6.2

350

0

2

5

3,6343

0,71654

HDKS6.3

350

0

2

5

3,6400

0,70739

HDKS6.4

350

0

2

5

3,6143

0,68326

HDKS6.5

350

0

1

4

2,5314

0,84493

HDKS6.6

350

0

1

4

2,9543

0,64517


Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả

Các phát biểu về hoạt động kiểm soát nhận được thang điểm đánh giá thấp nhất là 1 và cao nhất là 5. Về cơ bản trung bình các phát biểu dao động từ 2,5314 đến 3,7829. Chứng tỏ các công ty may mặc đã chú trọng đến hoạt động kiểm soát. Trong các quan sát của hoạt động kiểm soát, thì quan sát có trung bình cao nhất là HDKS1 “Các chức năng kiểm soát trong quy trình của doanh nghiệp có thể dự báo bất cứ khi nào có những sự kiện không mong muốn xảy ra” (3,7829) và thang điểm đánh giá chủ yếu



141


là mức 3 với tỷ lệ là 39,7%; tiếp đến là HDKS 6.3 “DN có biện pháp kiểm soát chi phí sản xuất” (3,6400) với thang điểm chủ yếu là mức 3 với tỷ lệ 44,3%; tiếp theo là HDKS6.2 “DN có biện pháp kiểm soát quá trình mua hàng” (3,6343) với thang điểm chủ yếu ở mức 3 với tỷ lệ 46,3%; tiếp theo là HDKS4 “DN thiết lập cơ sở hạ tầng công nghệ liên quan đến hoạt động kiểm soát” (3,6229) và thang đo đánh giá chủ yếu ở mức 3 với tỷ lệ 45,1%; tiếp đến là HDKS6.4 “Có các định mức chi phí” (3,6143) với thang điểm đánh giá chủ yếu là ở mức 3 với tỷ lệ là 46,6%; tiếp theo là HDKS3 “Xem xét việc phân công trách nhiệm theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm ” (3,5686) với thang điểm đánh giá chủ yếu ở mức 3 với tỷ lệ 48,9%; và HDKS5 “DN thiết lập quản lý bảo mật thông tin trong hoạt động kiểm soát” (3,5657) với thang điểm đánh giá chủ yếu ở mức 3 với tỷ lệ 48,6%; và HDKS6.1 “DN có biện pháp kiểm soát các hoạt động liên quan đến khách hàng (như tài sản, thanh toán, thời gian thực hiện đơn hàng)” (3,5657) với thang điểm đánh giá chủ yếu ở mức 3 là 49,1%; tiếp đến là HDKS2 “DN thiết lập trách nhiệm đối với nhà quản lý, thực hiện kịp thời, đưa ra hành động khắc phục, kiểm soát hoạt động nhân viên” (3,5571) với thang điểm đánh giá chủ yếu ở mức 3 với tỷ lệ 50%; tiếp đến là HDKS6.6“DN có biện pháp kiểm soát thiệt hại do sản phẩm không phù hợp” (2,9543) với thang điểm đánh giá chủ yếu ở mức 3 với tỷ lệ 61,6% và quan sát nhận được mức trung bình thấp nhất là tiếp đến là HDKS6.5 “DN có biện pháp xây dựng hệ thống tiêu chí đo lường và đánh giá các hoạt động cụ thể (về trách nhiệm xã hội, bảo vệ môi trường và hệ thống tự vệ thương mại)” (2,5314) và thang điểm đánh giá chủ yếu là ở mức 3 với tỷ lệ 52,3%.

+ Thông tin và truyền thông

Bảng 5.5: Thống kê mô tả biến thông tin và truyền thông


N


Minimum


Maximum


Mean


Std. Deviation

Valid

Missing

TT1

350

0

2

5

3,6314

0,81084

TT2

350

0

2

5

3,7971

0,80932

TT3

350

0

2

5

3,7514

0,77455

TT4

350

0

2

5

3,7486

0,82905

TT5

350

0

2

5

3,7143

0,74447

TT6

350

0

3

5

4,0743

0,64250


Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả

Xem tất cả 331 trang.

Ngày đăng: 12/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí