Nghiên cứu sự lựa chọn chính sách kế toán của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương - 11


Nguồn: Tổng hợp từ SPSS

Thang đo nhân tố nhu cầu thông tin được đo lường qua 4 biến quan sát. Kết quả kiểm định thể hiện thang đo lường nhân tố nhu cầu thông tin có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0,715 > 0,60 và hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha nếu loại biến của các biến quan sát NCTT1, NCTT2, NCTT3, NCTT4 đều nhỏ hơn 0,715. Đồng thời, các biến quan sát NCTT1, NCTT2, NCTT3, NCTT4 lần lượt đều có hệ số tương quan biến tổng lớn 0,3. Như vậy, thang đo nhân tố nhu cầu thông tin này đạt yêu cầu về độ tin cậy và các biến quan sát được đưa vào phân tích khám phá EFA.

Bảng 4. 12: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo nhân tố sự trung thực và hợp lý của BCTC

Reliability Statistics


Cronbach's Alpha

N of Items

.848

4

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 152 trang tài liệu này.

Nghiên cứu sự lựa chọn chính sách kế toán của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương - 11

Item-Total Statistics



Scale Mean if Item

Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-Total

Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

TTHL1

9.1067

9.921

.672

.813

TTHL2

8.9133

9.556

.748

.779

TTHL3

8.9133

10.227

.696

.802

TTHL4

8.7067

10.437

.628

.831

Nguồn: Tổng hợp từ SPSS

Thang đo nhân tố sự trung thực và hợp lý của BCTC được đo lường qua 4 biến quan sát. Kết quả kiểm định thể hiện thang đo lường nhân tố sự trung thực và hợp lý của BCTC có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0,848 > 0,60 và hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha nếu loại biến của các biến quan sát TTHL1, TTHL2, TTHL3, TTHL4 đều nhỏ hơn 0,848. Đồng thời, các biến quan sát TTHL1, TTHL2, TTHL3, TTHL4 lần lượt đều có hệ số tương quan biến tổng lớn 0,3. Như vậy, thang đo nhân tố sự trung thực va hợp lý của BCTC này đạt yêu cầu về độ tin cậy và các biến quan sát được đưa vào phân tích khám phá EFA.

Bảng 4. 13: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo nhân tố trình độ nhân viên kế toán

Reliability Statistics


Cronbach's Alpha

N of Items

.902

4


Item-Total Statistics



Scale Mean if Item

Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-Total

Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

TĐNVKT1

9.9733

12.657

.787

.871

TĐNVKT2

9.9600

12.186

.838

.852

TĐNVKT3

10.1200

13.449

.733

.890

TĐNVKT4

10.1667

13.173

.764

.879

Nguồn: Tổng hợp từ SPSS

Thang đo nhân tố trình độ nhân viên kế toán được đo lường qua 4 biến quan sát. Kết quả kiểm định thể hiện thang đo lường nhân tố trình độ nhân viên kế toán có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0,902 > 0,60 và hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha nếu loại biến của các biến quan sát TĐNVKT1, TĐNVKT2, TĐNVKT3, TĐNVKT4 đều nhỏ hơn 0,902. Đồng thời, các biến quan sát TĐNVKT1, TĐNVKT2, TĐNVKT3, TĐNVKT4 lần lượt đều có hệ số tương quan biến tổng lớn 0,3. Như vậy, thang đo nhân tố trình độ nhân viên kế toán này đạt yêu cầu về độ tin cậy và các biến quan sát được đưa vào phân tích khám phá EFA.

Bảng 4. 14: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo lường nhân tố kế hoạch trả thưởng


Reliability Statistics


Cronbach's Alpha

N of Items

.832

4


Item-Total Statistics



Scale Mean if Item

Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-Total

Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

KHTT1

8.3800

10.412

.794

.723

KHTT2

7.8600

13.262

.492

.859

KHTT3

8.2933

11.699

.659

.789

KHTT4

8.5467

11.793

.714

.765

Nguồn: Tổng hợp từ SPSS


Thang đo nhân tố kế hoạch trả thưởng được đo lường qua 4 biến quan sát. Kết quả kiểm định thể hiện kế hoạch trả thưởng có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0,832>0,60 và hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha nếu loại biến của các biến quan sát KHTT1, KHTT3, KHTT4 đều nhỏ hơn 0,832. Hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha nếu loại biến của biến quan sát KHTT2 là 0,859 lớn hơn hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha chung là 0,832. Nếu loại biến quan sát KHTT2 thì hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha chung sau khi loại biến sẽ lớn hơn hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha chung ban đầu. Tuy nhiên, hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chung ban đầu là 0,832 > 0,60 nên đề tài nghiên cứu không loại biến quan sát KHTT2. Đồng thời, các biến quan sát KHTT1, KHTT2, KHTT3, KHTT4 lần lượt đều có hệ số tương quan biến tổng lớn 0,3. Như vậy, thang đo nhân tố kế hoạch trả thưởng này đạt yêu cầu về độ tin cậy và các biến quan sát được đưa vào phân tích khám phá EFA.

Bảng 4. 15: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo nhân tố mức vay nợ

Reliability Statistics


Cronbach's Alpha

N of Items

.870

4


Item-Total Statistics



Scale Mean

if Item Deleted

Scale

Variance if Item Deleted

Corrected

Item-Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item Deleted

MVN1

11.2067

5.695

.718

.836

MVN2

11.2200

5.126

.795

.804

MVN3

11.2000

5.517

.747

.825

MVN4

11.2333

5.509

.642

.868

Nguồn: Tổng hợp từ SPSS

Thang đo nhân tố mức vay nợ được đo lường qua 4 biến quan sát. Kết quả kiểm định thể hiện thang đo lường nhân tố mức vay nợ có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0,870 > 0,60 và hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha nếu loại biến của các biến quan sát MVN1, MVN2, MVN3, MVN4 đều nhỏ hơn 0,870. Đồng thời, các biến quan sát MVN1, MVN2, MVN3, MVN4 lần lượt đều có hệ số tương quan biến tổng lớn 0,3. Như vậy, thang đo nhân tố mức vay nợ này đạt yêu cầu về độ tin cậy và các biến quan sát được đưa vào phân tích khám phá EFA.

Bảng 4. 16: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo biến phụ thuộc sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương


Reliability Statistics


Cronbach's Alpha

N of Items

.844

3

Item-Total Statistics



Scale Mean if Item

Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item- Total

Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

CSKT1

7.3133

4.163

.699

.800

CSKT2

7.0733

4.538

.698

.794

CSKT3

6.9333

4.801

.745

.758

Nguồn: Tổng hợp từ SPSS

Thang đo nhân tố sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương được đo lường qua 3 biến quan sát. Kết quả kiểm định thể hiện thang đo lường nhân tố sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0,844 > 0,60 và hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha nếu loại biến của các biến quan sát CSKT1, CSKT2, CSKT3 đều nhỏ hơn 0,844. Đồng thời, các biến quan sát CSKT1, CSKT2, CSKT3 lần lượt đều có hệ số tương quan biến tổng lớn 0,3. Như vậy, thang đo nhân tố sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương này đạt yêu cầu về độ tin cậy và các biến quan sát được đưa vào phân tích khám phá EFA.

Sau khi tiến hành xử lý và kết quả kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo. Kết quả nghiên cứu có được 6 thang đo của biến độc lập và 1 thang đo của biến phụ thuộc đều có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,60 và các biến quan sát lần lượt đều có hệ số tương quan biến tổng lớn 0,3. Như vậy, nghiên cứu có 6 thang đo của biến độc lập và 1 thang đo của biến phụ thuộc tiếp tục đưa vào phân tích khám phá EFA.

Bảng 4. 17: Tổng hợp kết quả kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha



STT


Nhân tố

Số biến

Cronbach’s

Alpha


Kết quả

1

Thuế (THUE)

4

0,870

Đạt yêu cầu

2

Nhu cầu thông tin (NCTT)

4

0,715

Đạt yêu cầu

3

Sự trung thực và hợp lý BCTC (TTHL)

4

0,848

Đạt yêu cầu

4

Trình độ nhân viên kế toán (TĐNVKT)

4

0,902

Đạt yêu cầu

STT


Nhân tố

Số biến

Cronbach’s

Alpha


Kết quả

5

Kế hoạch trả thưởng (KHTT)

4

0,832

Đạt yêu cầu

6

Mức vay nợ (MVN)

4

0,870

Đạt yêu cầu

7

Chính sách kế toán (CSKT)

3

0,844

Đạt yêu cầu


Nguồn: Tổng hợp từ SPSS


4.1.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA

Nghiên cứu có 6 thang đo của biến độc lập và 1 thang đo của biến phụ thuộc đều đảm bảo độ tin cậy của thang đo. Tất cả các thang đo được tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA để tìm ra các nhân tố có ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA sau khi chạy SPSS được trình bày như sau:

Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập


.746

1934.917

276

.000

Bảng 4. 18: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Approx. Chi-Square

Bartlett's Test of

df

Sphericity

Sig.

Nguồn: Tổng hợp từ SPSS


Hệ số KMO dùng để kiểm định sự phù hợp của mô hình. Kết quả nghiên cứu có hệ số KMO đạt 0,746 (thỏa điều kiện 0,5 < KMO> 1) chứng minh các biến đưa vào phân tích nhân tố là có ý nghĩa và mô hình nghiên cứu phù hợp.

Kiểm định Bartlett’s Test có Sig = 0,000 < 0,05, kết quả này cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau nên chấp nhận H1 và bác bỏ giả giả thuyết H0 (các biến không tương quan với nhau).

Bảng 4. 19: Phân tích nhân tố - phương sai trích biến độc lập

Total Variance Explained


Comp onent

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of

Squared Loadings

Rotation Sums of

Squared Loadings

Total

% of Varia

nce

Cumul ative

%

Total

% of Varia

nce

Cumulat ive %

Tota l

% of Variance

Cumu lative

%

1

4.960

20.667

20.667

4.960

20.667

20.667

3.201

13.336

13.336

2

3.561

14.836

35.503

3.561

14.836

35.503

2.983

12.429

25.765

3

2.615

10.894

46.397

2.615

10.894

46.397

2.937

12.236

38.001

4

2.263

9.427

55.825

2.263

9.427

55.825

2.865

11.936

49.937

5

1.941

8.089

63.914

1.941

8.089

63.914

2.728

11.367

61.303

6

1.625

6.769

70.683

1.625

6.769

70.683

2.251

9.380

70.683

7

.901

3.754

74.437







8

.705

2.938

77.375







9

.629

2.622

79.998







10

.555

2.312

82.310







11

.539

2.248

84.558







12

.488

2.032

86.590







13

.451

1.880

88.470







14

.447

1.861

90.331







15

.360

1.502

91.833







16

.344

1.434

93.267







17

.282

1.175

94.442







18

.253

1.052

95.495







19

.235

.978

96.473







20

.213

.888

97.361







21

.200

.834

98.195







22

.164

.684

98.878







23

.147

.613

99.491







24

.122

.509

100.000







Extraction Method: Principal Component Analysis.

Nguồn: Tổng hợp từ SPSS

Sử dụng phương pháp trích nhân tố Principal components với phép quay Varimax, nghiên cứu rút trích được 06 nhân tố từ 24 biến quan sát có Eigenvalues > 1 với mức tổng phương sai trích là 70,683% đạt yêu cầu (thỏa điều kiện > 50%). Điều này có nghĩa là 06 nhân tố được rút trích giải thích được 70,683% sự thay đổi các biến quan sát.

Nghiên cứu tiến hành kiểm định giá trị hội tụ của các thang đo này dựa vào phép trích nhân tố. Kết quả kiểm định được trình bày trong bảng sau:

Bảng 4. 20: Ma trận nhân tố xoay biến độc lập Rotated Component Matrixa


Component

1

2

3

4

5

6

TĐNVKT2

.889






TĐNVKT4

.862





TĐNVKT1

.848





TĐNVKT3

.805





MVN2


.880




MVN3


.878




MVN1


.836




MVN4

.203

.752




THUE3



.885



THUE1



.845



THUE4



.795



THUE2



.784

.257


TTHL2




.861


TTHL3




.848


TTHL1




.802


TTHL4

-.265



.729


KHTT1





.879

KHTT3





.853

KHTT4





.848



.212


.589

.219

NCTT1




.801

NCTT3




.789

NCTT2

.200



.695

NCTT4




.619

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/03/2023