Nguồn: Tổng hợp từ SPSS
Thang đo nhân tố nhu cầu thông tin được đo lường qua 4 biến quan sát. Kết quả kiểm định thể hiện thang đo lường nhân tố nhu cầu thông tin có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0,715 > 0,60 và hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha nếu loại biến của các biến quan sát NCTT1, NCTT2, NCTT3, NCTT4 đều nhỏ hơn 0,715. Đồng thời, các biến quan sát NCTT1, NCTT2, NCTT3, NCTT4 lần lượt đều có hệ số tương quan biến tổng lớn 0,3. Như vậy, thang đo nhân tố nhu cầu thông tin này đạt yêu cầu về độ tin cậy và các biến quan sát được đưa vào phân tích khám phá EFA.
Bảng 4. 12: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo nhân tố sự trung thực và hợp lý của BCTC
Reliability Statistics
N of Items | |
.848 | 4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu sự lựa chọn chính sách kế toán của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương - 8
- Nghiên cứu sự lựa chọn chính sách kế toán của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương - 9
- Nghiên cứu sự lựa chọn chính sách kế toán của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương - 10
- Nghiên cứu sự lựa chọn chính sách kế toán của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương - 12
- Nghiên cứu sự lựa chọn chính sách kế toán của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương - 13
- Nghiên cứu sự lựa chọn chính sách kế toán của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương - 14
Xem toàn bộ 152 trang tài liệu này.
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
TTHL1 | 9.1067 | 9.921 | .672 | .813 |
TTHL2 | 8.9133 | 9.556 | .748 | .779 |
TTHL3 | 8.9133 | 10.227 | .696 | .802 |
TTHL4 | 8.7067 | 10.437 | .628 | .831 |
Nguồn: Tổng hợp từ SPSS
Thang đo nhân tố sự trung thực và hợp lý của BCTC được đo lường qua 4 biến quan sát. Kết quả kiểm định thể hiện thang đo lường nhân tố sự trung thực và hợp lý của BCTC có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0,848 > 0,60 và hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha nếu loại biến của các biến quan sát TTHL1, TTHL2, TTHL3, TTHL4 đều nhỏ hơn 0,848. Đồng thời, các biến quan sát TTHL1, TTHL2, TTHL3, TTHL4 lần lượt đều có hệ số tương quan biến tổng lớn 0,3. Như vậy, thang đo nhân tố sự trung thực va hợp lý của BCTC này đạt yêu cầu về độ tin cậy và các biến quan sát được đưa vào phân tích khám phá EFA.
Bảng 4. 13: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo nhân tố trình độ nhân viên kế toán
Reliability Statistics
N of Items | |
.902 | 4 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
TĐNVKT1 | 9.9733 | 12.657 | .787 | .871 |
TĐNVKT2 | 9.9600 | 12.186 | .838 | .852 |
TĐNVKT3 | 10.1200 | 13.449 | .733 | .890 |
TĐNVKT4 | 10.1667 | 13.173 | .764 | .879 |
Nguồn: Tổng hợp từ SPSS
Thang đo nhân tố trình độ nhân viên kế toán được đo lường qua 4 biến quan sát. Kết quả kiểm định thể hiện thang đo lường nhân tố trình độ nhân viên kế toán có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0,902 > 0,60 và hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha nếu loại biến của các biến quan sát TĐNVKT1, TĐNVKT2, TĐNVKT3, TĐNVKT4 đều nhỏ hơn 0,902. Đồng thời, các biến quan sát TĐNVKT1, TĐNVKT2, TĐNVKT3, TĐNVKT4 lần lượt đều có hệ số tương quan biến tổng lớn 0,3. Như vậy, thang đo nhân tố trình độ nhân viên kế toán này đạt yêu cầu về độ tin cậy và các biến quan sát được đưa vào phân tích khám phá EFA.
Bảng 4. 14: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo lường nhân tố kế hoạch trả thưởng
Reliability Statistics
N of Items | |
.832 | 4 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
KHTT1 | 8.3800 | 10.412 | .794 | .723 |
KHTT2 | 7.8600 | 13.262 | .492 | .859 |
KHTT3 | 8.2933 | 11.699 | .659 | .789 |
KHTT4 | 8.5467 | 11.793 | .714 | .765 |
Nguồn: Tổng hợp từ SPSS
Thang đo nhân tố kế hoạch trả thưởng được đo lường qua 4 biến quan sát. Kết quả kiểm định thể hiện kế hoạch trả thưởng có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0,832>0,60 và hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha nếu loại biến của các biến quan sát KHTT1, KHTT3, KHTT4 đều nhỏ hơn 0,832. Hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha nếu loại biến của biến quan sát KHTT2 là 0,859 lớn hơn hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha chung là 0,832. Nếu loại biến quan sát KHTT2 thì hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha chung sau khi loại biến sẽ lớn hơn hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha chung ban đầu. Tuy nhiên, hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chung ban đầu là 0,832 > 0,60 nên đề tài nghiên cứu không loại biến quan sát KHTT2. Đồng thời, các biến quan sát KHTT1, KHTT2, KHTT3, KHTT4 lần lượt đều có hệ số tương quan biến tổng lớn 0,3. Như vậy, thang đo nhân tố kế hoạch trả thưởng này đạt yêu cầu về độ tin cậy và các biến quan sát được đưa vào phân tích khám phá EFA.
Bảng 4. 15: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo nhân tố mức vay nợ
Reliability Statistics
N of Items | |
.870 | 4 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
MVN1 | 11.2067 | 5.695 | .718 | .836 |
MVN2 | 11.2200 | 5.126 | .795 | .804 |
MVN3 | 11.2000 | 5.517 | .747 | .825 |
MVN4 | 11.2333 | 5.509 | .642 | .868 |
Nguồn: Tổng hợp từ SPSS
Thang đo nhân tố mức vay nợ được đo lường qua 4 biến quan sát. Kết quả kiểm định thể hiện thang đo lường nhân tố mức vay nợ có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0,870 > 0,60 và hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha nếu loại biến của các biến quan sát MVN1, MVN2, MVN3, MVN4 đều nhỏ hơn 0,870. Đồng thời, các biến quan sát MVN1, MVN2, MVN3, MVN4 lần lượt đều có hệ số tương quan biến tổng lớn 0,3. Như vậy, thang đo nhân tố mức vay nợ này đạt yêu cầu về độ tin cậy và các biến quan sát được đưa vào phân tích khám phá EFA.
Bảng 4. 16: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo biến phụ thuộc sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Reliability Statistics
N of Items | |
.844 | 3 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
CSKT1 | 7.3133 | 4.163 | .699 | .800 |
CSKT2 | 7.0733 | 4.538 | .698 | .794 |
CSKT3 | 6.9333 | 4.801 | .745 | .758 |
Nguồn: Tổng hợp từ SPSS
Thang đo nhân tố sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương được đo lường qua 3 biến quan sát. Kết quả kiểm định thể hiện thang đo lường nhân tố sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0,844 > 0,60 và hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha nếu loại biến của các biến quan sát CSKT1, CSKT2, CSKT3 đều nhỏ hơn 0,844. Đồng thời, các biến quan sát CSKT1, CSKT2, CSKT3 lần lượt đều có hệ số tương quan biến tổng lớn 0,3. Như vậy, thang đo nhân tố sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương này đạt yêu cầu về độ tin cậy và các biến quan sát được đưa vào phân tích khám phá EFA.
Sau khi tiến hành xử lý và kết quả kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo. Kết quả nghiên cứu có được 6 thang đo của biến độc lập và 1 thang đo của biến phụ thuộc đều có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,60 và các biến quan sát lần lượt đều có hệ số tương quan biến tổng lớn 0,3. Như vậy, nghiên cứu có 6 thang đo của biến độc lập và 1 thang đo của biến phụ thuộc tiếp tục đưa vào phân tích khám phá EFA.
Bảng 4. 17: Tổng hợp kết quả kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Nhân tố | Số biến | Cronbach’s Alpha | Kết quả | |
1 | Thuế (THUE) | 4 | 0,870 | Đạt yêu cầu |
2 | Nhu cầu thông tin (NCTT) | 4 | 0,715 | Đạt yêu cầu |
3 | Sự trung thực và hợp lý BCTC (TTHL) | 4 | 0,848 | Đạt yêu cầu |
4 | Trình độ nhân viên kế toán (TĐNVKT) | 4 | 0,902 | Đạt yêu cầu |
Nhân tố | Số biến | Cronbach’s Alpha | Kết quả | |
5 | Kế hoạch trả thưởng (KHTT) | 4 | 0,832 | Đạt yêu cầu |
6 | Mức vay nợ (MVN) | 4 | 0,870 | Đạt yêu cầu |
7 | Chính sách kế toán (CSKT) | 3 | 0,844 | Đạt yêu cầu |
Nguồn: Tổng hợp từ SPSS
4.1.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Nghiên cứu có 6 thang đo của biến độc lập và 1 thang đo của biến phụ thuộc đều đảm bảo độ tin cậy của thang đo. Tất cả các thang đo được tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA để tìm ra các nhân tố có ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA sau khi chạy SPSS được trình bày như sau:
Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập
.746
1934.917
276
.000
Bảng 4. 18: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of
df
Sphericity
Sig.
Nguồn: Tổng hợp từ SPSS
Hệ số KMO dùng để kiểm định sự phù hợp của mô hình. Kết quả nghiên cứu có hệ số KMO đạt 0,746 (thỏa điều kiện 0,5 < KMO> 1) chứng minh các biến đưa vào phân tích nhân tố là có ý nghĩa và mô hình nghiên cứu phù hợp.
Kiểm định Bartlett’s Test có Sig = 0,000 < 0,05, kết quả này cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau nên chấp nhận H1 và bác bỏ giả giả thuyết H0 (các biến không tương quan với nhau).
Bảng 4. 19: Phân tích nhân tố - phương sai trích biến độc lập
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | Rotation Sums of Squared Loadings | |||||||
Total | % of Varia nce | Cumul ative % | Total | % of Varia nce | Cumulat ive % | Tota l | % of Variance | Cumu lative % | |
1 | 4.960 | 20.667 | 20.667 | 4.960 | 20.667 | 20.667 | 3.201 | 13.336 | 13.336 |
2 | 3.561 | 14.836 | 35.503 | 3.561 | 14.836 | 35.503 | 2.983 | 12.429 | 25.765 |
3 | 2.615 | 10.894 | 46.397 | 2.615 | 10.894 | 46.397 | 2.937 | 12.236 | 38.001 |
4 | 2.263 | 9.427 | 55.825 | 2.263 | 9.427 | 55.825 | 2.865 | 11.936 | 49.937 |
5 | 1.941 | 8.089 | 63.914 | 1.941 | 8.089 | 63.914 | 2.728 | 11.367 | 61.303 |
6 | 1.625 | 6.769 | 70.683 | 1.625 | 6.769 | 70.683 | 2.251 | 9.380 | 70.683 |
7 | .901 | 3.754 | 74.437 | ||||||
8 | .705 | 2.938 | 77.375 | ||||||
9 | .629 | 2.622 | 79.998 | ||||||
10 | .555 | 2.312 | 82.310 | ||||||
11 | .539 | 2.248 | 84.558 | ||||||
12 | .488 | 2.032 | 86.590 | ||||||
13 | .451 | 1.880 | 88.470 | ||||||
14 | .447 | 1.861 | 90.331 | ||||||
15 | .360 | 1.502 | 91.833 | ||||||
16 | .344 | 1.434 | 93.267 | ||||||
17 | .282 | 1.175 | 94.442 | ||||||
18 | .253 | 1.052 | 95.495 | ||||||
19 | .235 | .978 | 96.473 | ||||||
20 | .213 | .888 | 97.361 | ||||||
21 | .200 | .834 | 98.195 | ||||||
22 | .164 | .684 | 98.878 | ||||||
23 | .147 | .613 | 99.491 | ||||||
24 | .122 | .509 | 100.000 |
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Nguồn: Tổng hợp từ SPSS
Sử dụng phương pháp trích nhân tố Principal components với phép quay Varimax, nghiên cứu rút trích được 06 nhân tố từ 24 biến quan sát có Eigenvalues > 1 với mức tổng phương sai trích là 70,683% đạt yêu cầu (thỏa điều kiện > 50%). Điều này có nghĩa là 06 nhân tố được rút trích giải thích được 70,683% sự thay đổi các biến quan sát.
Nghiên cứu tiến hành kiểm định giá trị hội tụ của các thang đo này dựa vào phép trích nhân tố. Kết quả kiểm định được trình bày trong bảng sau:
Bảng 4. 20: Ma trận nhân tố xoay biến độc lập Rotated Component Matrixa
Component | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
TĐNVKT2 | .889 | |||||
TĐNVKT4 | .862 | |||||
TĐNVKT1 | .848 | |||||
TĐNVKT3 | .805 | |||||
MVN2 | .880 | |||||
MVN3 | .878 | |||||
MVN1 | .836 | |||||
MVN4 | .203 | .752 | ||||
THUE3 | .885 | |||||
THUE1 | .845 | |||||
THUE4 | .795 | |||||
THUE2 | .784 | .257 | ||||
TTHL2 | .861 | |||||
TTHL3 | .848 | |||||
TTHL1 | .802 | |||||
TTHL4 | -.265 | .729 | ||||
KHTT1 | .879 | |||||
KHTT3 | .853 | |||||
KHTT4 | .848 |
.212 | .589 | .219 | ||
NCTT1 | .801 | |||
NCTT3 | .789 | |||
NCTT2 | .200 | .695 | ||
NCTT4 | .619 |