chính | |||||
08 | Kế toán trưởng Đơn vị Nhà nước - Hành chính sự nghiệp Chứng chỉ của Bộ Tài chính | K38/KTTHCSN | Học cả ngày thứ 7 & chủ nhật | 02 tháng | 4,500,000 |
09 | Thực hành Kế toán xây dựng | K01/KTXD | Thứ 2,4,6 17h30 – 20h30 | 2,5 tháng | 2,500,000 |
10 | Thực hành Kế toán Thuế và Lập báo cáo Thuế chuyên sâu | K10/THT | Thứ 3,5,7 17h30 – 19h00 | 01 tháng | 1,000,000 |
11 | Thực hành kế toán tổng hợp đơn vị Nhà nước, Hành chính sự nghiệp | K08/HCSN | Thứ 3,5,7 17h30 – 19h00 | 02 tháng | 3,000,000 |
12 | Kế toán Thuế dành cho Giám Đốc và nhà quản lý | KT/GĐ | Học cả ngày thứ 7 & chủ nhật | 02 tuần | 1,500,000 |
13 | Hành chính Văn phòng - Văn thư, lưu trữ | K48/HCVP | Thứ 2,4,6 17h30 – 20h00 | 02 tháng | 1,500,000 |
K49/HCVP | Thứ 3,5,7 17h30 – 20h00 | 02 tháng | 1,500,000 | ||
14 | Nghiệp vụ sư phạm | K01/2019 NVSP | Học cả ngày thứ 7 & chủ nhật | 03 tháng | 3,000,000 |
15 | Tin học “Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản” - 06 mô đun. Chứng chỉ của Bộ Giáo dục & Đào tạo. | K20/THCB | Thứ 3,5,7 17h30 – 20h00 | 1,5 tháng | 550,000 |
K21/THCB | Thứ 2,4,6 17h30 – 20h00 | 1,5 tháng | |||
16 | Quản lý Khách sạn - Nhà hàng | K02.19/KSNH | Học cả ngày thứ 7 & chủ nhật | 02 tháng | 3,000,000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Sở Lý Luận Về Dịch Vụ Và Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo
- Mô Hình Chỉ Số Hài Lòng Khách Hàng Các Quốc Gia Eu
- Phân Tích Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Học Viên Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trung Tâm Đào Tạo Và Tư Vấn Hồng Đức
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Cronbach’S Alpha Cho Các Biến Độc Lập
- Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Efa Cho Biến Phụ Thuộc
- Đánh Giá Của Học Viên Về Nhân Tố Chương Trình Đào Tạo (Ctđt)
Xem toàn bộ 111 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán, Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức)
2.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 – 2019
(ĐVT: Triệu đồng)
2017 | 2018 | 2019 | 2018/2017 | 2019/2018 | |||
+/- | +/- (%) | +/- | +/- (%) | ||||
1. Tổng doanh thu | 1371,55 | 1461,60 | 1683,40 | 90,05 | 6,57 | 221,80 | 15,18 |
2. Tổng chi phí | 872,15 | 909,89 | 1015,04 | 37,74 | 4,33 | 105,15 | 11,56 |
3. Lợi nhuận trước thuế | 499,40 | 551,71 | 668,36 | 52,31 | 10,47 | 116,65 | 21,14 |
4. Lợi nhuận sau thuế | 399,52 | 444,36 | 534,68 | 41,84 | 10,47 | 93,32 | 21,14 |
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức)
Theo thống kê có được ở bảng trên, ta thấy hoạt động kinh doanh của trung tâm
có bước tăng trưởng đáng kể qua các năm.
Về doanh thu
Doanh thu là chỉ tiêu mà doanh nghiệp phải đạt được trước khi nghĩ đến mục tiêu là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động kinh doanh đều muốn đạt được doanh thu cao nhất với chi phí thấp nhất. Doanh thu lớn hay nhỏ đều phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất và trình độ tổ chức quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ số liệu có được ở bảng 2.2 ta thấy, tổng doanh thu của trung tâm có sự thay đổi rõ rệt qua 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019 và nó có xu hướng đi lên. Cụ thể, năm 2017 doanh thu trung tâm có được là 1371,55 triệu đồng đến năm 2018 doanh thu là 1461,60 tăng lên 90,05 triệu đồng (tương ứng 6,57%) so với năm 2017. Năm 2019 doanh thu là 1683,40 tăng mạnh lên đến 221,80 triệu đồng (tương ứng 15,18%) so với năm 2018. Doanh thu của trung tâm chủ yếu tập trung vào các khóa học do trung tâm tổ chức đào tạo và giảng dạy. Các khóa học chủ yếu và trọng tâm là nhập môn kế toán, kế toán tổng hợp thực hành, kế toán máy và các khóa học khác do trung tâm tổ chức và thực hiện.
Về chi phí
Chi phí là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, sự tăng hay giảm chi phí sẽ tỷ lệ nghịch với lợi nhuận. Vì vậy, sau mỗi chu kỳ kinh doanh, doanh nghiệp cần tiến hành phân tích và nắm rõ tình hình chi phí của mình để có những biện pháp nhằm hạn chế sự tăng chi phí không cần thiết mang lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp. Chi phí của trung tâm là những chi phí bỏ ra từ khâu mua hàng hóa vật liệu đến khâu phân phối, tiêu thụ sản phẩm.
Từ số liệu có thể thấy, tổng chi phí của trung tâm có sự thay đổi qua 3 năm và nó có xu hướng đi lên. Cụ thể, năm 2017 với chi phí là 872,15 triệu đồng đã tăng lên 37,74 triệu đồng (tương ứng tăng 4,33%) so với năm 2018 với chi phí là 909,89 triệu đồng. Năm 2019 chi phí tăng mạnh lên đến 105,15 triệu đồng (tương ứng 11,56%) so với năm 2018. Việc chi phí tăng lên mỗi năm là dấu hiệu không tốt đối với tài chính của trung tâm nhưng nếu tốc độ tăng của chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu vẫn là một điều có thể chấp nhận được, cần phải hạn chế những chi phí phát sinh không cần thiết để lợi nhuận có thể cao hơn.
Về lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu cuối cùng phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động của toàn bộ doanh nghiệp, của từng bộ phận lợi nhuận giữa kỳ này so với kỳ trước, nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân tác động có ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp.
Lợi nhuận có ý nghĩa lớn đối với toàn bộ hoạt động của trung tâm, tác động đến tất cả mọi hoạt động, ảnh hưởng trực tiếp đến tài chính của trung tâm. Việc phấn đấu thực hiện được chỉ tiêu lợi nhuận là điều quan trọng để đảm bảo tình hình tài chính trung tâm được ổn định vững chắc.
Qua bảng 2.2 ta thấy được lợi nhuận của trung tâm qua 3 năm có sự thay đổi, điều này cũng dễ hiểu khi ta thấy rõ phần doanh thu và chi phí có sự thay đổi tương tự khi mà lợi nhuận phụ thuộc vào hai chỉ số doanh thu và chi phí. Cụ thể, năm 2017 lợi nhuận có được là 434,19 triệu đồng đến năm 2018 lợi nhuận tăng 34,82 triệu đồng
(tương ứng tăng 8,02%) so với năm 2017. Đối với năm 2019 lợi nhuận tăng mạnh lên 135,20 triệu đồng (tương ứng 28,83%) so với năm 2018. Điều này có thể chứng tỏ rằng việc kinh doanh của trung tâm đạt hiệu quả tốt.
Tổng doanh thu từ năm 2017 đến năm 2019 tăng qua 3 năm có nghĩa là số lượng học viên theo học tại trung tâm tăng lên và đang có xu hướng tăng dần, một phần cũng nhờ các chương trình khuyến mãi ngắn hạn giúp thu hút học sinh, sinh viên, người đi làm quan tâm.
Bảng sau sẽ phản ánh tình hình số lượng học viên đang theo học tại Trung tâm
Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức từ năm 2017 đến năm 2019:
Bảng 2.3 Số lượng học viên các khóa học Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng
Đức
2017 | 2018 | 2019 | 2018/2017 | 2019/2018 | ||||||
Học viên | Tỷ trọng | Học viên | Tỷ trọng | Học viên | Tỷ trọng | (+/-) | +/- (%) | (+/-) | +/- (%) | |
1 | 27 | 3,57 | 28 | 3,49 | 31 | 3,39 | 1 | 3,70 | 3 | 10,71 |
2 | 31 | 4,11 | 33 | 4,11 | 35 | 3,83 | 2 | 6,45 | 2 | 6,06 |
3 | 89 | 11,79 | 91 | 11,35 | 113 | 12,35 | 2 | 2,25 | 22 | 24,18 |
4 | 124 | 16,42 | 131 | 16,33 | 147 | 16,07 | 7 | 5,65 | 16 | 12,21 |
5 | 226 | 29,93 | 233 | 29,05 | 252 | 27,54 | 7 | 3,10 | 19 | 8,15 |
6 | 23 | 3,05 | 24 | 2,99 | 26 | 2,84 | 1 | 4,35 | 2 | 8,33 |
7 | 9 | 1,19 | 11 | 1,37 | 16 | 1,75 | 2 | 22,22 | 5 | 45,45 |
8 | 11 | 1,46 | 13 | 1,62 | 19 | 2,08 | 2 | 18,18 | 6 | 46,15 |
9 | 16 | 2,12 | 18 | 2,24 | 21 | 2,30 | 2 | 12,50 | 3 | 16,67 |
10 | 13 | 1,72 | 15 | 1,87 | 23 | 2,51 | 2 | 15,38 | 8 | 53,33 |
11 | 19 | 2,52 | 21 | 2,62 | 22 | 2,40 | 2 | 10,53 | 1 | 4,76 |
12 | 22 | 2,91 | 26 | 3,24 | 31 | 3,39 | 4 | 18,18 | 5 | 19,23 |
13 | 17 | 2,25 | 19 | 2,37 | 22 | 2,40 | 2 | 11,76 | 3 | 15,79 |
14 | 101 | 13,38 | 110 | 13,72 | 122 | 13,33 | 9 | 8,91 | 12 | 10,91 |
15 | 27 | 3,58 | 29 | 3,62 | 35 | 3,83 | 2 | 7,41 | 6 | 20,69 |
Tổng | 755 | 100,00 | 802 | 100,00 | 915 | 100,00 |
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức)
Chú thích các khóa học
(1) Nghề Kế toán chuyên nghiệp
toán
(2) Kế toán Tổng hợp Thực hành chuyên nghiệp trên sổ sách và phần mềm kế
(3) Nhập môn kế toán
(4) Kế toán Tổng hợp Thực hành - Kê khai quyết toán thuế - Lập báo cáo tài chính
(5) Kế toán Máy - Phần mềm kế toán
(6) Kế toán trưởng Doanh nghiệp
(7) Kế toán trưởng Đơn vị Nhà nước - Hành chính sự nghiệp
(8) Thực hành Kế toán xây dựng
(9) Thực hành Kế toán Thuế và Lập báo cáo Thuế chuyên sâu
(10) Thực hành kế toán tổng hợp đơn vị Nhà nước, Hành chính sự nghiệp
(11) Kế toán Thuế dành cho Giám Đốc và nhà quản lý
(12) Hành chính Văn phòng - Văn thư, lưu trữ
(13) Nghiệp vụ sư phạm
(14) Tin học “Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản” - 06 mô đun
(15) Quản lý Khách sạn - Nhà hàng
Số lượng học viên tăng từ 2017 đến năm 2019 đã góp phần vào doanh thu của
trung tâm. Nhìn vào bảng 2.2, tổng doanh thu của trung tâm tăng liên tục trong vòng 3 năm và trong các khóa học của trung tâm thì khóa học “Kế toán Máy – Phần mềm kế toán” chiếm tỷ trọng cao nhất, luôn chiếm tỷ trọng trên 20% tổng doanh thu của trung tâm. Số học viên gia tăng không chỉ làm tăng doanh thu từ hoạt động đào tạo, giảng dạy của trung tâm mà còn làm tăng giá trị thương hiệu, độ uy tín cũng như quy mô trung tâm được mở rộng.
Nhìn chung, trong thời gian vừa qua trung tâm đã hoạt động khá hiệu quả, số lượng học viên cũng như doanh thu ngày càng tăng, đem lại lợi nhuận cho trung tâm và tăng thêm thu nhập cho đội ngũ giảng viên, nhân viên tại trung tâm.
2.2. Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ đào tạo của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
2.2.1 Thống kê mô tả mẫu quan sát
Dữ liệu sơ cấp được thu thập với cỡ mẫu là 170 học viên đã và đang theo học các khóa học tại trung tâm, tác giả đã xử lý số liệu và thu được bảng đặc điểm mẫu điều tra theo các tiêu chí như sau:
Bảng 2.4 Thống kê mô tả mẫu quan sát
Số lượng (Người) | Tỷ lệ | |
Theo giới tính | ||
Nam | 57 | 33,5 |
Nữ | 113 | 66,5 |
Theo độ tuổi | ||
Từ 18 đến 25 tuổi | 120 | 70,6 |
Từ 26 đến 35 tuổi | 43 | 25,3 |
Trên 35 tuổi | 7 | 4,1 |
Theo nghề nghiệp | ||
Sinh viên | 77 | 45,3 |
Nhân viên văn phòng | 30 | 17,6 |
Công chức nhà nước | 18 | 10,6 |
Khác | 45 | 26,5 |
Cơ cấu học viên của từng khóa học | ||
Nhập môn kế toán | 42 | 24,7 |
Kế toán máy – Phần mềm kế toán | 34 | 20,0 |
Kế toán tổng hợp thực hành | 37 | 21,8 |
Tin học cơ bản | 22 | 12,9 |
Nghiệp vụ sư phạm | 35 | 20,6 |
Số lần đăng ký | ||
1 lần | 150 | 88,2 |
2 lần | 20 | 11,8 |
Trên 2 lần | 0 | 0,0 |
Kết quả đầu ra | ||
Đạt | 53 | 31,2 |
Không đạt | 0 | 0,0 |
Chưa thi | 117 | 68,8 |
Tổng | 170 | 100,0 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra spss)
Đặc điểm về giới tính
Trong 170 mẫu nghiên cứu thì có 57 người là nam chiếm 33,5% và 113 nữ chiếm 66,5% tổng số. Ta thấy tỷ lệ giữa nam và nữ có sự chênh lệch khá lớn, nữ chiếm tỷ lệ gấp đôi nam. Điều này chứng tỏ nhu cầu tham gia các khóa học tại trung tâm của nữ nhiều hơn nam, điều này được xem là hợp lý vì đặc thù của ngành kế toán yêu cầu sự cẩn thận, tỉ mỉ khi làm việc với hóa đơn, sổ sách nên nữ thường được xem là có ưu thế hơn nam
Đặc điểm về độ tuổi
Kết quả khảo sát cho thấy, nhóm học viên từ độ tuổi 18 đến 25 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 70,6% cho 120 người, tiếp theo là độ tuổi từ 26 đến 35 tuổi chiếm 23,5% và trên 35 tuổi chiếm 4,1%. Qua đó ta thấy đối tượng học viên tập trung chủ yếu là sinh viên. Đối với nhóm học viên từ 18 đến 25 tuổi là nhóm học viên là sinh viên đang học hoặc đã ra trường mong muốn tìm kiếm một công việc nên việc học thêm kế toán để tìm kiếm cơ hội tốt hơn vì vậy chiếm tỷ lệ qua là điều hợp lý.
Đặc điểm về nghề nghiệp
Trong quá trình khảo sát, đối tượng được thực hiện khảo sát nhiều nhất là đôi tượng sinh viên. Với 170 mẫu thì tác giả đã điều tra được 77 sinh viên chiếm 45,3%, nghề nghiệp khác chiếm 26,5%, nhân viên văn phòng là 30 mẫu chiếm 17,6% và công chức nhà nước chiếm tỷ lệ thấp nhất 10,6% tương ứng 18 mẫu.
Về số học viên đã và đang theo học từng khóa
Trong số 170 mẫu điều tra thì khóa học Nhập môn kế toán có 42 học viên đã và đang theo học chiếm 24,7%. Đây cũng là khóa học có đông học viên nhất và được trung tâm thường xuyên mở lớp, bởi đây là khóa học cung cấp kiến thức cơ bản nhất, làm nền tảng cho những học viên mới theo học ngành kế toán.
Khóa học Kế toán tổng hợp thực hành có 73 học viên đã và đang theo học, chiếm 21,8% tổng số mẫu điều tra được. Đây cũng là khóa học tiếp theo được nhiều học viên lựa chọn, khóa học gắn lý thuyết với thực tiễn công việc để học viên sau khóa học có thể đảm nhận vị trí kế toán tổng hợp một cách thành thạo tại các doanh nghiệp.