Bảng 3.1: Mô tả và cách thức đo lường các biến trong lớp mô hình nghiên cứu 1
Ký hiệu biến | Tên biến | Loại biến | Mô tả | Công thức | Tham khảo | Tác động kỳ vọng | |
Biến phụ thuộc | |||||||
CScore | Việc thực hiện thận trọng kế toán | Định lượng | Mô hình của Basu (1997) và Khan & Watts (2009) | Mô hình của Basu (1997) và Khan & Watts (2009) | Givoly & Hayn (2000) Lara & cộng sự (2007) Ahmed & Duellman (2007) | ||
Biến độc lập | |||||||
1 | BOARDSIZE | Quy mô của HĐQT | Định lượng | Quy mô của HĐQT công ty i vào thời điểm cuối năm t | Số lượng thành viên | Beekes & cộng sự (2004) Lim (2011) Ahmed & Henry (2012) | - |
2 | DUAL | Sự kiêm nhiệm giữa CEO và Chủ tịch HĐQT | Định tính | Chủ tịch HĐQT có đảm nhận chức danh Tổng giám đốc điều hành (CEO) hay không (tính tại thời điểm cuối năm t) | Gán 1 nếu CEO là Chủ tịch HĐQT, gán 0 nếu có sự tách biệt | Ahmed & Duellman (2007) Xia & Zhu (2009) Mohammed & cộng sự (2016) | - |
3 | NED | Tỷ lệ thành viên HĐQT không điều hành | Định lượng | Thành viên HĐQT không điều hành là thành viên không tham gia quản lý doanh nghiệp | Tỷ lệ giữa số lượng TV HĐQT không điều hành và Tổng số lượng TV HĐQT | Beekes, Pope, và Young, (2004) hay Mohammed, Ahmed, và Ji (2017) | + |
Có thể bạn quan tâm!
- Mức Độ Thực Hiện Nguyên Tắc Thận Trọng Trong Kế Toán Và Giá Cổ Phiếu Của Công Ty
- Giả Thuyết Về Các Nhân Tố Liên Quan Tới Quản Lý - Kiểm Soát
- Mô Hình Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Tới Mức Độ Thực Hiện Nguyên Tắc Thận Trọng Trong Kế Toán Của Công Ty Niêm Yết Trên Ttck Việt Nam
- Đánh Giá Mức Độ Thực Hiện Nguyên Tắc Thận Trọng Trong Kế Toán
- Thống Kê Mô Tả Và Mối Tương Quan Giữa Các Biến Nghiên Cứu
- So Sánh Tương Quan Giữa Các Biến Chỉnh Tâm Và Không Chỉnh Tâm
Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.
Ký hiệu biến | Tên biến | Loại biến | Mô tả | Công thức | Tham khảo | Tác động kỳ vọng | |
4 | AUSIZE | Quy mô ban kiểm soát | Định lượng | Chỉ tiêu này đo lường tổng số thành viên ban kiểm soát | Tổng số thành viên ban kiểm soát | Mohammed & cộng sự (2016) (Yunos, Ahmad, & Sulaiman, 2014) | + |
5 | AUQ | Thành viên ban kiểm soát có chuyên môn kế toán tài chính | Định lượng | Thành viên ban kiểm soát có văn bằng về kinh tế, kế toán, kiểm toán, QTKD hoặc đã từng làm công việc liên quan đến kế toán của công ty i cuối năm t | Tỷ lệ giữa thành viên ban kiểm soát có chuyên môn kế toán tài chính và Tổng số lượng thành viên ban kiểm soát | (Yunos, Ahmad, & Sulaiman, 2014) Mohammed & cộng sự (2016) | + |
6 | BIG4 | Chất lượng kiểm toán độc lập. | Định tính | Chỉ tiêu này là biến dummy | Chỉ tiêu này là biến dummy, có giá trị 1 nếu công ty do Big4 kiểm toán; 0 nếu các công ty non-Big4 kiểm toán | Fathi (2013) Nguyễn Hà Linh (2017) | + |
7 | FEL | Số lượng thành viên nữ trong HĐQT | Định lượng | Số lượng thành viên là nữ giới trong HĐQT | Tỷ lệ giữa thành viên nữ trên tổng số thành viên của HĐQT | Huse và Solberg (2006) | - |
Ký hiệu biến | Tên biến | Loại biến | Mô tả | Công thức | Tham khảo | Tác động kỳ vọng | ||
OWNCEO | Mức độ Sở hữu của người quản lý | Định tính | Cổ đông lớn là thành viên BGĐ của công ty i cuối năm t | giá trị bằng 1 nếu thành viên Ban giám đốc nắm giữ từ 5% cổ phiếu trở lên và trở thành cổ đông lớn, mang giá trị bằng 0 nếu ngược lại | Xia & Zhu (2009) Mohammed & cộng sự (2016) | + | ||
8 | STATE | Sở hữu của Nhà nước | Định lượng | vốn nhà nước trên tổng nguồn vốn của doanh nghiệp | vốn nhà nước trên tổng nguồn vốn của doanh nghiệp | Xia & Zhu (2009) | - | |
9 | FRG | Sử hữu của nước ngoài | Định lượng | Vốn sở hữu của nước ngoài trên tổng nguồn vốn của doanh nghiệp | Vốn sở hữu của nước ngoài trên tổng nguồn vốn của doanh nghiệp | Xia & Zhu (2009) | + | |
Biến Kiểm soát | ||||||||
10 | LEV | Hệ số nợ | Định lượng | Tổng nguồn vốn vay mà doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh | Tổng nợ phải trả/Tổng vốn chủ sở hữu | Ahmed & Duellman (2007) Mohammed & cộng sự (2016) | + | |
11 | OPG | Cơ hội tăng trưởng | Định lượng | Cơ hội tăng trưởng của công ty | Doanh thu năm t − Doanh thu năm | (Saputra và cộng sự, 2016) | + | |
Doanh thu năm (t − 1) |
Nguồn: Thống kê của tác giả
Bảng 3.2: Mô tả và cách thức đo lường các biến trong lớp mô hình nghiên cứu 2
Ký hiệu biến | Tên biến | Loại biến | Mô tả | Công thức | Tham khảo | Tác động kỳ vọng | |
Biến phụ thuộc | |||||||
MPS | Giá trị cổ phiếu trên thị trường | Định lượng | Đo lường bằng giá cổ phiếu tại cuối năm (sử dụng giá đóng cửa có điều chỉnh tại ngày cuối năm tài chính) | đo lường bằng giá cổ phiếu tại cuối năm (sử dụng giá đóng cửa có điều chỉnh tại ngày cuối năm tài chính) | |||
Biến độc lập | |||||||
1 | CScore | Việc thực hiện thận trọng kế toán | Định lượng | Mô hình của Basu (1997) và Khan & Watts (2009) | Mô hình của Basu (1997) và Khan & Watts (2009) | Givoly & Hayn (2000) Lara & cộng sự (2007) Ahmed & Duellman (2007) | |
CScore2 | bình phương của biến CScore | Định lượng | là bình phương của biến CScore được đưa vào mô hình để kiểm định giả thuyết về mối quan hệ phi tuyến tính (hình chữ U hoặc U ngược) giữa mức | là bình Phương của biến CScore | (Lind & Mehlum, 2010) |
Ký hiệu biến | Tên biến | Loại biến | Mô tả | Công thức | Tham khảo | Tác động kỳ vọng | |
độ thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán và giá trị cổ phiếu của các công ty | |||||||
Biến kiểm soát | |||||||
ROE | Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. | Định lượng | Chỉ tiêu này được đo lường bằng lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân | Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân | (Umar và Musa, 2013) | + | |
EPS | Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu của công ty trong năm. | Định lượng | Chỉ tiêu này được đo lường bằng lợi nhuận sau thuế trừ phần dành trả cổ tức cho cổ đông ưu đãi, trên số lượng cổ phiếu trên thị trường | Lợi nhuận sau thuế - phần dành trả cổ tức cho cổ đông ưu đãi/số lượng cổ phiếu lưu hành trên thị trường | (Umar và Musa, 2013) | + | |
DPS | Cổ tức trên mỗi cổ phiếu. | Định lượng | Chỉ tiêu này được đo lường bằng giá trị cổ tức trả trong năm trên số lượng cổ phiếu trên thị | Giá trị cổ tức được trả trong năm/số lượng cổ phiếu trên thị trường | Nguyễn Thị Khánh Phương (2015) | + |
Ký hiệu biến | Tên biến | Loại biến | Mô tả | Công thức | Tham khảo | Tác động kỳ vọng | |
trường | |||||||
SIZE | Quy mô doanh nghiệp. | Định lượng | Chỉ tiêu này được đo lường bằng logarit (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) | Logarit (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) | (Surajit và Saxena, 2009) | + |
Nguồn: Thống kê của tác giả
3.3. Chọn mẫu và thu thập dữ liệu
Mẫu nghiên cứu của luận án là các doanh nghiệp có cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2014 -2019. Luận án loại bỏ các đối tượng khảo sát là các tổ chức tài chính, ngân hàng, tín dụng bởi đây là các tổ chức đặc thù về cấu trúc tài chính và có những quy định riêng của chính phủ về cơ chế hoạt động.
Với sự hỗ trợ từ công ty Vietstock và Ủy ban chứng khoán Nhà nước, dữ liệu nghiên cứu của luận án gồm 576 công ty phi tài chính niêm yết cổ phiếu trong thời gian 6 năm (từ năm 2014 đến 2019), trong đó có 297 công ty niêm yết tại HOSE (chiếm tỷ lệ 51,5% với 1782 quan sát) và 279 công ty niêm yết tại HNX (chiếm tỷ lệ 48,5% với 1674 quan sát). Dữ liệu của 3456 quan sát này được sử dụng để tính toán giá trị biến độc lập và biến phụ thuộc. Tác giả tiến hành phân loại các CTNY trong dữ liệu nghiên cứu theo chuẩn Industry Classification Benchmarking (ICB) mà Dow Jones và FTSE đã xây dựng và ứng dụng trong việc phân loại cho các công ty trên thế giới. Tại Việt Nam, cơ sở dữ liệu của Stockplus và Vietstock cũng tiến hành phân loại theo chuẩn phân ngành này. Việc sử dụng cách phân loại ngành theo chuẩn quốc tế này giúp luận án có thể so sánh kết quả với những nghiên cứu nước ngoài.
Tuy nhiên các quan sát không đủ điều kiện tiếp tục bị loại bỏ và xử lý trong các phần sau, cuối cùng còn lại dữ liệu bảng không cân bằng với 3080 quan sát giai đoạn 2014 – 2019, tương đương với 515 công ty (trong đó có 239 công ty niêm yết trên HNX và 276 công ty niêm yết trên HOSE).
Bảng 3.3: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo ngành
Số quan sát | Số doanh nghiệp | Tỷ lệ | |
Dầu khí | 186 | 31 | 6.02% |
Vật liệu cơ bản | 336 | 56 | 10.87% |
Công nghiệp | 1206 | 201 | 39.03% |
Hàng tiêu dùng | 282 | 47 | 9.13% |
Y tế | 120 | 20 | 3.88% |
Dịch vụ tiêu dùng | 558 | 93 | 18.06% |
Viễn thông | 168 | 28 | 5.44% |
Các dịch vụ hạ tầng | 140 | 25 | 4.85% |
Công nghệ | 84 | 14 | 2.72% |
Nguồn: Thống kê của tác giả
Bảng 3.4: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo vốn sở hữu Nhà nước
Sàn HNX (239 công ty) | Sàn HOSE (276 công ty) | |||
Tỷ lệ vốn Nhà nước | Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ |
0% | 174 | 72.8% | 216 | 78.3% |
1% đến <50% | 40 | 16.7% | 29 | 10.5% |
50% đến <100% | 32 | 13.4% | 31 | 11.2% |
Nguồn: Thống kê của tác giả
Các bước thực hiện phân tích dữ liệu
Phần mềm Stata ver 12 được sử dụng trong quá trình phân tích dữ liệu. Các bước phân tích được thực hiện tiếp theo như sau:
Bước 1:
Sử dụng mẫu 1 gồm 3456 quan sát (576 công ty) để tính toán, ước tính giá trị CScore theo mô hình gốc Basu (1997) và Khan và Watts (2009) theo mô tả ở phần
3.2.1. Mô hình này phù hợp khi sử dụng tại TTCK Việt Nam theo kết luận của phần cơ sở lý luận về so sánh các ưu và nhược điểm của từng mô hình đo lường, vì vậy kết quả ước tính CScore được sử dụng cho chạy hồi quy tại bước 2. Phần tính toán CScore được thể hiện ở trên. Tuy nhiên khi đưa giá trị CScore vào bộ dữ liệu chung để chuẩn bị cho bước tiếp theo, tác giả phát hiện một số quan sát không đủ điều kiện và cần được xử lý trước khi chạy.
Bước 2:
Những quan sát không đủ điều kiện sẽ được rà soát và loại bỏ ra khỏi mô hình, số quan sát còn lại là dữ liệu bảng không cân bằng với 3080 quan sát giai đoạn 2014 – 2019, tương đương với 515 công ty. Theo Lind và Mehlum (2010), việc ước tính CScore với mẫu 1 nhưng sang hồi quy bước 2 có số quan sát nhỏ hơn không ảnh hưởng tới việc chạy hồi quy.
Luận án thực hiện thống kê mô tả cho các biến, trong đó CScore trở thành biến phụ thuộc cho lớp mô hình 1 và biến độc lập cho lớp mô hình 2. CScore càng lớn thể hiện mức độ thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán càng tăng.