5.3. Một số chỉ tiêu đánh giá phát triển CBT gắn với nhận thức về bảo vệ môi trường được các học giả đề cập trong nghiên cứu
Năm | Các chỉ tiêu đo lường | |
Akis và cộng sự | 1996 | - Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, động thực vật hoang dã và các di tích văn hóa, lịch sử |
Nunkoo và Ramkissoon | 2010 | |
Andereck, K. L và cộng sự | 2005 | - Môi trường tự nhiên ở địa phương được bảo vệ - Các loài động vật hoang dã ở địa phương được bảo vệ |
Aref, F | 2010 | |
Nopparat Satarat | 2010 | - Người dân có ý thức hơn về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường trọng cộng đồng |
Suthamma Nitikasetsoontorn | 2014 | |
Moscardo | 2011 | - Du lịch cung cấp ưu đãi để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo tồn nền văn hóa và truyền thống địa phương. |
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh | 2016 | - Người dân nâng cao ý thức trong vệ sinh thôn bản, góp phần cải thiện môi trường sinh thái |
Dương Hoàng Hương | 2017 | - Phát triển một số tài nguyên có khả năng tái sinh (như rừng, thảm thực vật, các sông, hồ ở các điểm du lịch trong cộng đồng) |
Bùi Thị Hải Yến | 2007 | - Môi trường sinh thái ở địa phương được cải thiện |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng tiểu vùng Tây Bắc - 22
- = Hoàn Toàn Không Đồng Ý 2 = Không Đồng Ý 3 = Bình Thường 4 = Đồng Ý 5 = Hoàn Toàn Đồng Ý
- Một Số Chỉ Tiêu Đánh Giá Phát Triển Cbt Gắn Với Tăng Trưởng Kinh Tế Cộng
- Một Số Chỉ Tiêu Đánh Giá Lãnh Đạo Cộng Đồng Trong Quản Lý Phát Triển Du Lịch Trong Các Nghiên Cứu Trước Đây
- Kiểm Định Nhân Tố Khám Phá Efa Cho Các Biến Độc Lập
- Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng tiểu vùng Tây Bắc - 28
Xem toàn bộ 233 trang tài liệu này.
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu
5.4. Một số chỉ tiêu đánh giá mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch trong các nghiên cứu trước đây
Năm | Các chỉ tiêu đánh giá | |
Iwasaki và Havitz | 1998 | - Thời gian lưu trú của khách du lịch - Thời gian dành cho việc mua sắm, sử dụng hoặc tham gia các hoạt động giải trí mỗi ngày/tuần/tháng/năm của khách |
Bowen và Chen | 2001 | - Số lần/số lượng khách du lịch quay trở lại điểm đến |
Lee và cộng sự | 2005 | - Khách du lịch sẵn sàng giới thiệu điểm đến cho người khác |
Chen và Tsai | 2007 | - Khách du lịch sẵn sàng giới thiệu các dịch vụ du lịch tại điểm đến cho người khác |
Chi và Qu | 2008 | - Khách du lịch sẽ giới thiệu người khác đến du lịch - Khách du lịch nói tốt về điểm đến với người khác |
Chen và Chen | 2010 | - Khách du lịch sữ giới thiệu tốt về điểm tham quan di sản văn hóa này cho người khác |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu
PHỤ LỤC 6
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CBT TRONG CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
6.1. Một số chỉ tiêu đánh giá sức hấp dẫn của điểm đến du lịch trong các nghiên cứu trước đây
Biến số | Các chỉ tiêu đánh giá | |
Abdulla M. Alhemoud và Edward G. Armstrong (1996) | Điểm tham quan tự nhiên | - Nhiều danh lam thắng cảnh tự nhiên (Bãi biển Mangaf/Agila, đảo Aldoha và động vật sa mạc) ấn tượng với khách du lịch |
Điểm tham quan văn hóa | - Kuwait có nền văn hóa đặc trưng (lễ diễu hành; âm nhạc; ẩm thực) ấn tượng với khách du lịch | |
Di tích lịch sử | - Bảo tàng hồi giáo quốc gia/cổn thành phố cổ có sức hấp dẫn khách du lịch | |
Các hoạt động du lịch, giải trí | - Có nhiều điểm vui chơi giải trí (công viên Shaab, Shuaiba) - Có nhiều điểm mua sắm - Cuộc sống về đêm rất ấn tượng | |
Suthathip Suanmali (2014) | Điểm tham quan tự nhiên | - Nhiều danh lam thắng cảnh tự nhiên |
Điểm tham quan văn hóa | - Sự đa dạng của các nền văn hóa | |
Di tích lịch sử | ||
Các hoạt động du lịch, giải trí | - Sự đa dạng của các sản phẩm địa phương | |
Nopparat Satarat (2010) | Điểm tham quan tự nhiên | - Nguồn tài nguyên tự nhiên phong phú, đẹp tự nhiên có sức hấp dẫn thu hút khách du lịch - Cảnh quan tự nhiên vẫn giữ được vẻ hoang sơ và có nhiều động thực vật hoang dã - Thời tiết khí hậu trong lành, yên tĩnh và thanh bình |
Biến số | Các chỉ tiêu đánh giá | |
Điểm tham quan văn hóa | - Cộng đồng có nền văn hóa và lối sống độc đáo gây ấn tượng có thể thu hút khách du lịch | |
Di tích lịch sử | - Cộng đồng có các điểm tham quan lịch sử, tôn giáo và khảo cổ học có thể thu hút khách du lịch | |
Các hoạt động du lịch, giải trí | - Có các hoạt động du lịch tự nhiên (leo núi, chèo thuyền, thác nước) | |
Ni Made Ernawati (2015) | Điểm tham quan tự nhiên | - Môi trường tự nhiên (rừng, bãi biển) và nông thôn (ruộng lúa, đất nông nghiệp) quanh làng đẹp hấp dẫn |
Điểm tham quan văn hóa | - Tìm hiểu về điệu múa, ẩm thực truyền thống của người BaLi - Chơi các nhạc cụ truyền thống - Tham dự các buổi lễ hội tôn giáo | |
Di tích lịch sử | - Thăm kiến trúc truyền thống của các đề thờ và ngôi nhà truyền thống người BaLi | |
Các hoạt động du lịch, giải trí | - Khách tham gia các hoạt động thư giãn (đọc sách, massage truyền thống) - Trải nghiệm cuộc sống nông thôn - Tham gia một số hoạt động sản xuất truyền thống (làm nông nghiệp, sản xuất cà phê) | |
Hyounggon Kim và Sarah L.Richardson (2003) | Điểm tham quan tự nhiên | - Phong cảnh đẹp/hấp dẫn tự nhiên |
Điểm tham quan văn hóa | - Các điểm tham quan văn hoas thú vị | |
Di tích lịch sử | - Các điểm tham quan lịch sử ấn tượng | |
Các hoạt động du lịch, giải trí | - Hoạt động giải trí ban đêm rất tốt |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu
6.2. Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng tiếp cận điểm đến du lịch trong các nghiên cứu trước đây
Năm | Các chỉ tiêu đánh giá | |
Christina Geng- Qing Chi và cộng sự | 2008 | - Lưu lượng giao thông hoạt động tốt và có điểm đậu xe; - Có bãi đỗ xe tại các khu trung tâm; - Dễ dàng tiếp cận điểm đến - Có hệ thống xe đẩy hỗ trợ vận chuyển trong điểm đến với giá cả phải chăng |
Suthathip Suanmali | 2014 | - Có sẵn các thông tin và tài liệu liên quan đến điểm đến; - Thuận tiện trong việc đi lại; - Dễ dàng tiếp cận với các dịch vụ y tế cơ bản và - Có khả năng tiếp cận với chính quyền địa phương. |
Duk-Byeong Park và cộng sự | 2011 | - Hệ thống đặt phòng nghỉ trên website; - Có sách hướng dẫn du lịch và bản đồ phù hợp - Có trang bị bảng chỉ dẫn đến làng trong phạm vi 5 km. |
Hyounggon Kim và Sarah L.Richardson | 2003 | - Chất lượng dịch vụ vận chuyển tốt |
Dương Quế Nhu và cộng sự | 2013 | Phương tiện vận chuyển tại điểm đến là hiện đại và phù hợp |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu
6.3. Một số chỉ tiêu đánh giá tính tiện nghi của điểm đến du lịch trong các nghiên cứu trước đây
Năm | Các chỉ tiêu đánh giá | |
Ni Made Ernawati | 2015 | - Khu vệ sinh công cộng đảm bảo sạch sẽ - Có nhà vệ sinh riêng cho khách - Có hệ thống internet trong làng - Có biển chỉ dẫn tại tất cả các tuyến du lịch trong làng - Có biển cảnh báo ở những nơi cần thận trọng - Các sản phẩm quà lưu niệm nhỏ gọn, thuận tiện để khách du lịch có thể vận chuyển mang về nhà - Có nhiều điểm bán các sản phẩm truyền thống của địa phương để khách có thể mua như là lưu niệm |
Suthathip Suanmali | 2014 | - Có nhà vệ sinh công cộng - Có sẵn internet tốc độ cao - Có hệ thống nước sạch/điện - Đảm bảo an ninh, an toàn |
Hyounggon Kim và Sarah L.Richardson | 2003 | - Chỗ ở hợp lý - Nhà vệ sinh sạch sẽ, đạt chuẩn |
Hà Nam Khánh Giao | 2011 | - Có chỗ ở - Có nhà vệ sinh công cộng - Có bảng chỉ dẫn - Có điểm mua sắm (cửa hàng bán lẻ); nhà hàng, quán bar - Khu vui chơi giải trí - Các dịch vụ viễn thông - Phương tiện di chuyển đi lại - Đảm bảo an ninh trật tự |
Baum | 2013 | |
Smith | 1988 | - Có chỗ ở - Có nhà vệ sinh công cộng - Khu vui chơi giải trí |
Bo | 1991 | - Có chỗ ở - Có nhà vệ sinh công cộng đảm bảo sạch sẽ - Khu vui chơi giải trí - Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh |
Christina Geng-Qing Chi và cộng sự | 2008 | - Có bãi đỗ xe tại các khu trung tâm; - Có hệ thống xe đẩy hỗ trợ vận chuyển trong điểm đến với giá cả phải chăng |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu
6.4 Một số chỉ tiêu đánh giá sự tham gia của người dân trong phát triển du lịch trong các nghiên cứu trước đây
Năm | Các chỉ tiêu đánh giá | |
Nopparat Satarat | 2010 | - Các thành viên của cộng đồng tham gia vào việc ra quyết định (hỗ trợ khách du lịch; quyết định của nhóm dựa trên sự đồng thuận của các thành viên; thành viên được chủ động đưa ra các quyết định) - Tham gia vào quá trình thực hiện (các hoạt động du lịch; phổ biến thông tin về bảo tồn tài nguyên trong cộng đồng; cung cấp thông tin về các điểm tham quan) - Tham gia vào phân chia lợi ích (phân phối lợi nhuận từ kinh doanh du lịch) - Tham gia vào quá trình đánh giá (chịu trách nhiệm về quá trình đánh giá CBT; giám sát các hoạt động CBT) |
Armstrong | 2012 | - Các thành viên của cộng đồng tham gia chia sẻ các hoạt động du lịch từ lập kế hoạch/triển khai thực hiện/quản lý/kiểm tra giám sát. |
Suthamma Nitikasetsoontorn | 2014 | - Tham gia vào việc ra quyết định liên quan đến phát triển CBT - Bày tỏ ý kiến và chia sẻ kiến thức với người khác - Làm việc hướng tới một tầm nhìn chung - Chủ động phát triển mạng lưới dựa trên các mối quan hệ cá nhân/gia đình |
Sila Karacaoğlu và Kemal Birdir | 2017 | - Thành viên cộng đồng tham gia vào quá trình ra quyết định liên quan đến phát triển du lịch. - Thành viên cộng đồng bày tỏ ý kiến của họ và chia sẻ ý tưởng và kiến thức của họ với người khác. - Thành viên cộng đồng làm việc cho một tầm nhìn chung về cách các địa phương khác nên được điều chỉnh. |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu
6.5. Một số chỉ tiêu đánh giá kiến thức và kỹ năng về du lịch của người dân trong phát triển du lịch trong các nghiên cứu trước đây
Năm | Các chỉ tiêu đánh giá | |
Nopparat Satarat | 2010 | - Người dân địa phương cung cấp các hoạt động du lịch khuyến khích quá trình trao đổi, học tập giữa khách và người dân - Hướng dẫn viên là người địa phương có thể giải thích và cung cấp thông tin chi tiết về các điểm tham quan tự nhiên và văn hóa cho khách du lịch - Các tour du lịch trong làng luôn có sẵn để khách du lịch tìm hiểu cách sống của người dân địa phương - Người dân địa phương chia sẻ các bài học sản xuất các sản phẩm địa phương (như đan lát, dệt, chế biến thức ăn…) - Khách du lịch có cơ hội thảo luận và trao đổi ý tưởng và kiến thức với các thành viên trong cộng đồng - Khách du lịch có cơ hội học hỏi những kiến thức sống truyền thống của người dân địa phương |
Ni Made Ernawati | 2015 | - Người dân được đào tạo kiến thức về CBT để biết cách cung cấp dịch vụ CBT - Người dân biết cách chia sẻ giúp khách du lịch có một trải nghiệm cuộc sống truyền thống bản địa sâu sắc - Người dân trong làng cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho phát triển CBT (ví dụ: chào đón khách du lịch, tham gia vào các hoạt động du lịch) - Giá cho các sản phẩm và dịch vụ tiêu thụ trong làng được xác định hợp lý - Việc trải nghiệm cuộc sống bản địa mang lại nhiều ý nghĩa cho cuộc sống của khách du lịch |
Moscardo | 2011 | - Người dân đánh giá động cơ hay xu hướng du lịch mới của khách du lịch là gì - Người dân cho biết điểm gì được cho là hấp dẫn khách du lịch đến với bản làng của họ |
Andereck và cộng sự | 2005 | - Người dân hiểu biết về CBT và ủng hộ CBT phát triển - Người dân địa phương sẵn sàng cung cấp các hoạt động du lịch cho khách |
Davis và cộng sự | 1988 | |
Nguyễn Quốc Nghi và cộng sự | 2012 | - Số năm đến trường của chủ hộ kinh doanh CBT |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu