Tổng Hợp Vòng Ngực Và Vòng Hông Trên Chó Phú Quốc (N=175)

82


Chúng tôi nhận thấy không có sự khác biệt về chiều cao thân và dài thân ở hai giới tính đực và cái. Chiều cao và chiều dài thân của chó Phú Quốc ở mức ý nghĩa 95% lần lượt là 45,9 ± 6,3cm và 50,6 ± 6,4cm.

Phương trình hồi quy tương quan sẽ có dạng y = ax + b; với y là chiều dài thân; x là chiều cao thân; a,b là các tham số của phương trình. Hệ số tương quan R2 = 0,8 là khá cao cho thấy sự tương quan mật thiết giữa hai kích thước này.

Tỷ lệ kích thước x/y ≤ 1 trong phương trình này hay nói cách khác, chiều cao cơ thể đến vai của giống chó Phú Quốc luôn nhỏ hơn chiều dài cơ thể trong quá trình khảo sát. Phương trình có thể áp dụng để suy luận kích thước chưa biết thông qua một kích thước đã biết. Trong nghiên cứu này với khoảng tin cậy 95%, tỷ lệ kích thước BHW/BL thu nhận trung bình là 0,907 ± 0,055, trong đó nhỏ nhất là 0,8 và lớn nhất là 1 trong quần thể chó Phú Quốc khảo sát.

b) Sự tương quan giữa vòng ngực và vòng hông ở chó Phú Quốc

Bảng 3.15 Tổng hợp vòng ngực và vòng hông trên chó Phú Quốc (n=175)



STT

Thông số

Giới tính



Đực

Cái

Vòng ngực

1

Trung bình

56,1

55,6

2

Sai số chuẩn

8,2

7,8

3

Trung vị

55

56

4

Yếu vị

60

57

5

Lớn nhất

73

71

6

Nhỏ nhất

43

43

Vòng hông

7

Trung bình

45,8

45,3

8

Sai số chuẩn

6,9

6,8

9

Trung vị

45

45

10

Yếu vị

50

45

11

Lớn nhất

62

61

12

Nhỏ nhất

33

33

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 152 trang tài liệu này.

83


Vòng ngực và vòng hông của 175 cá thể chó Phú Quốc được đo đạc bằng thước dây trong điều kiện bình thường sau khi ăn. Kết quả phân tích thống kê tổng hợp mô tả cho kích thước vòng ngực (ChC) và vòng hông (WC) ở hai giới tính đực và cái cho thấy trong bảng 3.15.

Tuy nhiên, nhằm đánh giá sự khác biệt này có ý nghĩa hay không chúng tôi sử dụng t-test so sánh các giá trị quan sát vòng ngực và vòng hông giữa cá thể đực và cái với phương sai không đồng nhất, kết quả ghi nhận bảng 3.16.

Bảng 3.16 Kết quả phân tích t-test cho kích thước vòng ngực và vòng hông trên hai giới tính đực và cái (n=175)


STT

Thông số

Giới tính



Đực

Cái

Vòng ngực

1

Trung bình

56,1

55,6

2

Sai số chuẩn

8,2

7,8

3

t ước tính

0,474679

4

t so sánh

1,9741

5

Giá trị p

0,635628

Vòng hông

6

Trung bình

45,8

45,3

7

Sai số chuẩn

6,9

6,8

8

t ước tính

0,565297817

9

t so sánh

1,974270957

10

Giá trị p

0,57263


Kết quả thống kê cho thấy cá thể mang giới tính đực có vòng ngực và vòng hông lớn hơn cá thể có giới tính cái (56,1 so với 55,6 và 45,8 so với 45,3); vòng ngực và vòng hông nhỏ nhất ghi nhận được ở hai giới tính là như nhau, trong khi đó kích thước lớn nhất ghi nhận cá thể đực đều lớn hơn cá thể cái (vòng ngực: 73 so với 71 và vòng hông: 62 so với 61).

84


Kết quả phân tích t-test cho thấy ở cả hai kích thước khi so sánh trên hai giới tính đều cho thấy hệ số t ước tính (t Stat) đều nhỏ hơn hệ số t so sánh hai bên (t Critical two-tail); lần lượt với kích thước vòng ngựa là 0,474679<1,9741 và vòng hông là 0,565297817<1,974270957; không có căn cứ nói có sự khác biệt giữa giới tính đực và cái (Bảng 3.16).


Kích thước vòng ngực (cm)

80 y = 1,1x + 5,5

75 R2 = 0,886073

70

65

60

55

50

45

40

35

30

30 35 40 45 50 55 60 65 70

Số đo kích thước cm Kích thước vòng hông cm Hình 3 19 T ương quan giữa kích 1

Số đo kích thước (cm)

Kích thước vòng hông (cm)


Hình 3.19 Tương quan giữa kích thước vòng ngực và vòng hông trên chó Phú Quốc.

Tiếp tục thực hiện mô hình hồi quy nhằm xác định độ tương quan giữa hai kích thước này thông qua hàm số dạng y = ax + b, với y là kích thước vòng ngực và x là kích thước vòng hông, a và b là các hệ số tương quan.


70

60 56,1 55,6

50 45,8 45,3

40 Đực

30 Cái

20

10

0

Vòng bụng Tính trạng Vòng ngực

Hình 3.20 Kích thước vòng ngực và vòng hông trên chó Phú Quốc (n=175)


Kết quả cho thấy với hệ số tương quan rất cao R2 = 0,886073 cho thấy hai kích thước này tuyến tính với nhau theo một hàm số với a>0 cho thấy đây là tuyến tính thuận (kích thước này tăng khi kích thước kia tăng). Hàm số này cũng có thể dùng tính toán hoặc tiên đoán sự phát triển của một kích thước.

Bảng 3.17 Tỷ lệ thân hình, ngực, bụng; tỷ lệ chiều dài thân và chiều cao vai quần thể mẫu chó Phú Quốc quan sát (n=175, 𝑋̅± σ, KTC 95%)


Đặc tính

Kích thước

Hàm tuyến tính

Chiều dài cơ thể (BL)

50,6 ± 6,4

BL = 0,9xBHW + 8,4 R2=0,80

Chiều cao vai (BHW)

45,9 ± 6,3

Kích thước vòng ngực (ChC)

55,9±8

ChC = 1,1xWC + 5,5 R2=0,88

Kích thước vòng hông (WC)

45,5±6,9

3.2.3. Xác định một số chỉ số hình thái phổ biến ở chó Phú Quốc

a) Chỉ số cơ thể BI (Body Index)

Kết quả phân tích cho thấy chỉ số cơ thể trung bình của chó Phú Quốc có giới tính đực là 92,44±1,72 và ở giới tính cái là 92,06±1,91; kết quả phân tích thống kê so sánh t-test với phương sai khác nhau cho thấy không có sự khác biệt về chỉ số cơ thể giữa hai giới tính đực và cái trên chó Phú Quốc dù trị số BI trung bình của giới tính đực cao hơn giới tính cái, với hệ số t ước tính nhỏ hơn hệ số t so sánh (|-0,15015| < 1,9743) và trị số P (0,88) > 0,05.

b) Chỉ số cân đối PI (Proportionality Index)

Kết quả phân tích cho thấy hệ số tỷ lệ cơ thể trung bình của chó Phú Quốc có giới tính đực là 90,86±0,57 và ở giới tính cái là 90,59±0,61; kết quả phân tích thống kê so sánh t-test với phương sai khác nhau cho thấy không có sự khác biệt về hệ số cơ thể giữa hai giới tính đực và cái trên chó Phú Quốc dù trị số PI trung bình của giới tính đực cao hơn giới tính cái, với hệ số t ước tính nhỏ hơn hệ số t so sánh (|-0,33021| < 1,9741) và trị số P (0,74) > 0,05.(Bảng 3.18)

TỔNG KẾT CÁC CHỈ SỐ HÌNH THÁI CƠ THỂ CHÓ PHÚ QUỐC

- Chỉ số hộp sọ là 1:1 (dài:ngang hộp sọ) và 1:2 (dài mõm:dài hộp sọ);


- Chỉ số cơ thể (dài thân/vòng ngực) là 92,44(đực) và 92,06(cái)

- Chỉ số cân đối (cao vai/dài thân) là 90,86(đực) và 90,59(cái)

Bảng 3.18 Tổng hợp chỉ số cơ thể (BI) và chỉ số cân đối (PI) ở chó Phú Quốc (n=175)




Trung bình

Sai số chuẩn

t ước tính

t so sánh

Giá trị P

Chỉ số cơ thể BI

Đực

92,44

1,72

-0,15015

1,9743

0,88

Cái

92,06

1,91




Chỉ số cân đối PI

Đực

90,86

0,57

-0,33021

1,9741

0,74

Cái

90,59

0,61





3.3. Đánh giá sự liên quan kiểu gen và kiểu hình xoáy lưng đặc trưng cho chó Phú Quốc

3.3.1. Đánh giá hiệu quả các mồi từ set 1 set 4 và mồi cho gen β - actin

Mỗi bể chạy điện di bao gồm 3 mẫu với một thang đo và một giếng trống cuối cùng. Mỗi cá thể chạy trên 5 cặp mồi: bao gồm 4 set mồi từ 1 đến 4 vào các giếng theo thứ tự, cặp cuối cùng là cặp mồi β - actin. Kết quả từ điện di các cặp mồi cho thấy mồi rất đặc hiệu trên tất cả các cá thể quan sát khi bắt cặp và cho các vạch khá rõ ràng. Không có tính trạng nhiều vạch trên cùng một giếng. Kết quả điện di cũng cho thấy độ khá tương đồng của các mồi thiết kế từ set 1- 4 và β-actin về kích thước ban đầu bắt cặp. Kết quả ban đầu khi điện di cho thấy các đoạn gen được thiết kế mồi đều xuất hiện trên chó nhà, chó Phú Quốc cả xoáy và không xoáy.

Giếng 1 thang đo 100bp Giếng 2 16 các cặp mồi từ set 1 đến set 4 và mồi β actin 2

Giếng 1 thang đo 100bp Giếng 2 16 các cặp mồi từ set 1 đến set 4 và mồi β actin 3


Giếng 1: thang đo (100bp) Giếng 2 - 16: các cặp mồi từ set 1 đến set 4 và mồi β

- actin cho ba cá thể chó nhà (1, 2, 3)

Giếng 17: giếng trống


(a) Kiểm tra trình tự đoạn mồi cá thể CD1, CD2, CD3


Giếng 1: thang đo (100bp) Giếng 2 - 16: các cặp mồi từ set 1 đến set 4 và mồi β

- actin cho ba cá thể chó Phú Quốc (4, 11, 12) Giếng 17: giếng trống


b Kiểm tra trình tự đoạn mồi cá thể PQ4 PQ11 PQ12 Giếng 1 thang đo 100bp Giếng 2 4

(b) Kiểm tra trình tự đoạn mồi cá thể PQ4, PQ11, PQ12


Giếng 1: thang đo (100bp) Giếng 2 - 16: các cặp mồi từ set 1 đến set 4 và mồi β

- actin cho ba cá thể chó Phú Quốc (5, 6, 13) Giếng 17: giếng trống


(c) Kiểm tra trình tự đoạn mồi cá thể PQ5, PQ6, PQ13


Giếng 1: thang đo (100bp) Giếng 2 - 16: các cặp mồi từ set 1 đến set 4 và mồi β

- actin cho ba cá thể chó Phú Quốc (7, 8, 9) Giếng 17: giếng trống


(d) Kiểm tra trình tự đoạn mồi cá thể PQ7, PQ8, PQ9


Giếng 1: thang đo (100bp) Giếng 2 - 16: các cặp mồi từ set 1 đến set 4 và mồi β

- actin cho ba cá thể chó Phú Quốc (10, 17, 18)

Giếng 17: giếng trống


(e) Kiểm tra trình tự đoạn mồi cá thể PQ10, PQ17, PQ18


Giếng 1: thang đo (100bp) Giếng 2 - 16: các cặp mồi từ set 1 đến set 4 và mồi β

- actin cho ba cá thể chó Phú Quốc (14, 15, 16)

Giếng 17: giếng trống


(f) Kiểm tra trình tự đoạn mồi cá thể PQ14, PQ15, PQ16

Hình 3 21 Kiểm tra trình tự đoạn mồi các cá thể phân tích 3 3 2 Đánh giá tần 5

Hình 3 21 Kiểm tra trình tự đoạn mồi các cá thể phân tích 3 3 2 Đánh giá tần 6

Hình 3 21 Kiểm tra trình tự đoạn mồi các cá thể phân tích 3 3 2 Đánh giá tần 7

Hình 3.21 Kiểm tra trình tự đoạn mồi các cá thể phân tích


3.3.2. Đánh giá tần suất gen R và r trong mẫu quan sát bằng phương pháp Livak cải tiến Pfaffl

Bảng 3.19 Chu kỳ ngưỡng phát huỳnh quang (Ct) và số biến thể tương đối gen quan tâm (RCN) (n=18)


STT

Ký hiệu

set 1

set 2

set 3

set 4

RCN

Chó nhà đối chứng

1

DC1

24.772

24.0187

25.2165

26.6140


2

DC2

22.894

22.1978

23.3048

24.5964


3

DC3

25.690

24.9096

26.1519

27.6012



Trung bình

24.45192

23.7087

24.89108

26.27054


Chó Phú Quốc quan sát

4

PQ4

23.749

24.878

25.85

25.951

1.422299

5

PQ5

21.072

21.935

23.126

22.809

1.331038

6

PQ6

27.365

28.215

29.223

29.265

1.242135

7

PQ7

21.026

21.626

22.105

22.799

0.880758

8

PQ8

(âm tính)

24.616

23.721

25.488

(âm tính)

9

PQ9

24.794

25.032

27.542

27.034

2.370577

10

PQ10

23.586

23.786

26.36

25.865

2.440037

11

PQ11

22.189

22.837

24.68

24.868

2.058692

12

PQ12

20.118

20.818

22.682

22.544

2.012307

13

PQ13

22.301

23.173

24.539

24.63

1.626127

14

PQ14

21.931

22.447

23.792

23.465

1.240628

15

PQ15

19.891

21.336

22.063

21.852

1.349758

16

PQ16

20.89

21.276

23.19

23.075

1.792784

17

PQ17

21.938

22.932

24.152

24.024

1.503264

18

PQ18

22.73

23.887

23.964

24.661

0.892569

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 26/06/2023