Nghiên cứu mô bệnh học và hóa mô miễn dịch tổn thương tiền ung thư và ung thư biểu mô tế bào gan - 22


PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN NGHIÊN CỨU


Code: Ngày ST: Loại ST: ST kim □ Mổ □


Tên bệnh nhân: Tuổi: Giới:


2. U tuyến:


2.1. Típ HHCA □, típ BHCA □, típ IHCA □, típ UHCA □ Giãn xoang mạch: có □ không □

Viêm: có □ không □


Phản ứng ống: có □ không □


Nhiễm mỡ: có □ không □ Tế bào Không điển hình: có □ không □ Động mạch đơn độc: có □ không □ Xoang máu có □ không □

L-FABP: dương □ âm □ CRP (SAA): dương □ âm □


GS: dương □ âm □ Beta Catenin: □ âm □

3. Nốt loạn sản:


Độ thấp: □

Độ cao: □

Nốt trong nốt: có □ không □

Giả tuyến nang: có □ không □

Mật độ tế bào: < x1.5 □ 1.5-2x □

Nhân không điển hình: có □ không □

Phản ứng ống : có □ không □

Nhiễm mỡ: có □ không □

Mao mạch hoá: có □ không □

Khoảng cửa trong nốt: có □ không □

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 178 trang tài liệu này.

Nghiên cứu mô bệnh học và hóa mô miễn dịch tổn thương tiền ung thư và ung thư biểu mô tế bào gan - 22



Động mạch đơn độc: có □ không □

Xâm nhập: có □ không □

Độ dày bè tb: 2 hàng □ 2-3 hàng □


Heppar1: dương □ âm □

Arginase 1: dương □ âm □

CD34: dương □ âm □

GP3: dương □ âm □

GS: dương □ âm □

HSP70: dương □ âm □

CK7: dương □ âm □

CK19: dương □ âm □

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 03/04/2024