Tiêu Tốn Thức Ăn Cho 1Kg Sữa (Thức Ăn Tinh Và Thức Ăn Cơ Sở)


lệ vật chất khô không mỡ của sữa 3 nhóm bò F1, F2 và F3 khác nhau chưa đủ độ tin cậy thống kê (P > 0,05). Sự khác nhau về tỷ lệ mỡ sữa của bò F2 và F3 chưa đủ độ tin cậy thống kê (P > 0,05). Tỷ lệ mỡ sữa của bò HF so với các con lai; của bò F1 so với bò F2, F3, HF khác nhau có ý nghĩa thống kê (P < 0,05).

Tỷ lệ protein sữa của bò F1 là cao nhất, tuy nhiên không có sự khác nhau có ý nghĩa về thống kê (P > 0,05) giữa các nhóm bò nuôi thí nghiệm. Tỷ trọng sữa của cả 4 nhóm bò khác nhau chưa đủ độ tin cậy thống kê (P > 0,05).

So sánh kết quả về chất lượng sữa của các tác giả nêu trên chúng tôi thấy: Chất lượng sữa của các nhóm bò nuôi ở Lâm Đồng là khá cao so với các vùng khác trong nước và có xu hướng giảm khi tỷ lệ máu HF trong con lai tăng lên.

3.3.7 Tiêu tốn thức ăn cho cho 1kg sữa

Các số liệu thu được về tiêu tốn thức ăn cho 1 kg sữa bò nuôi thí nghiệm được trình bày trong bảng 3.29, 3.30, 3.31 và 3.32.


Bảng 3.29. Tiêu tốn thức ăn tinh cho 1 kg sữa


Chỉ tiêu

Nhóm bò


F1



HF

Th. ăn tinh (kg/chu kỳ)

- VCK (kg)


1386,19


1407,21


1438,45


1450,80

- Protein (kg)

271,50

275,62

281,74

284,16

- NLTĐ (Kcal)

4.429.429,60

4.496.594,40

4.596.424,20

4.635.900,20

N. suất sữa (kg/chu kỳ)

4136,50

4321,15

4664,06

4841,10

TT thức ăn tinh/kg sữa

0,385

0,374

0,354

0,344

- VCK/kg sữa (kg)

0,335

0,326

0,308

0,300

- Protein/kg sữa (kg)

0,066

0,064

0,060

0,059

- NLTĐ/kg sữa (Kcal)

1.070,82

1.040,60

985,50

957,61

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 186 trang tài liệu này.

Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, sinh sản, năng suất và chất lượng sữa của bò cái holstein friesian HF thuần, các thế hệ lai F1, F2 và F3 giữa HF và lai sind nuôi tại tỉnh Lâm Đồng - 17

F2 F3


Các kết quả thu được trong bảng 3.29 cho thấy trong suốt cả chu kỳ vắt sữa 305 ngày, lượng vật chất khô ăn vào của bò F1, F2, F3 và HF tương ứng 1.386,19kg; 1.407,21kg; 1.438,45kg và 1.450,80kg. Lượng protein thô thu nhận


của các nhóm bò là 271,50kg; 275,62kg; 281,74kg và 284,16kg. Năng lượng trao đổi thu nhận của các nhóm bò tương ứng là 4.429.429,60Kcal; 4.496.594,40Kcal; 4.596.424,20Kcal và 4.635.900,20Kcal. Tiêu tốn thức ăn tinh/kg sữa của các nhóm bò tương ứng là: 0,385kg; 0,374kg; 0,354kg và 0,344kg. Trong đó: tiêu tốn vật chất khô/1kg sữa tương ứng là 0,335kg; 0,326kg; 0,308kg và 0,300kg, tiêu tốn protein thô/kg sữa đạt 0,066kg; 0,064kg; 0,060kg và 0,059kg. Tiêu tốn năng lượng trao đổi là 1.070,82Kcal; 1.040,60Kcal; 985,50Kcal và 957,61Kcal. Như vậy, tiêu tốn thức ăn tinh cho 1kg sữa cao nhất là ở bò F1 sau đó giảm dần khi tăng máu HF và thấp nhất là ở bò HF.

Các kết quả thu được về tiêu tốn thức ăn cơ sở (cỏ voi, cỏ tự nhiên và rỉ mật được trình bày trong bảng 3.30.


Bảng 3.30. Tiêu tốn thức ăn cơ sở cho 1kg sữa


Chỉ tiêu

F1

F2

F3

HF

- Cỏ voi





+ VCK (kg)

1.940,62

1.948,94

2.153,69

2.179,32

+ Protein thô (kg)

240,14

241,18

266,52

269,69

+ NLTĐ (Kcal)

4.439.159,10

4.458.209,40

4.926.561,30

4.985.194,50

- Cỏ tự nhiên (kg)





+ Vật chất khô (kg)

112,45

116,05

118,38

119,92

+ Protein thô(kg)

9,51

9,82

10,02

10,15

+ NLTĐ (Kcal)

244.800,66

252.628,44

257.711,12

261.061,84

- Rỉ mật (kg)

+ Vật chất khô (kg)


356,85


356,85


356,85


356,85

+ Protein thô (kg)

50,33

50,33

50,33

50,33

+ NLTĐ (Kcal)

969.900

969.900

969.900

969.900

Tổng VCK (kg)

2.409,92

2.421,84

2.628,92

2.656,09

Tổng protein thô (kg)

299,98

301,33

326,86

330,16

Tổng NLTĐ (Kcal)

5.653.859,76

5.680.737,84

6.154.172,42

6.216.156,34

N.suất sữa (kg/chu kỳ)

4136,50

4321,15

4664,06

4841,10

Tiêu tốn th. ăn/kg sữa:

- VCK (kg)


0,583


0,560


0,564


0,549

- Protein thô (kg)

0,073

0,070

0,070

0,068

- NLTĐ (Kcal)

1.366,82

1.314,64

1.319,49

1.284,04


Các số liệu trong bảng 3.30 cho thấy cũng tương tự như tiêu tốn thức ăn tinh, tiêu tốn thức ăn cơ sở (bao gồm cỏ voi, cỏ tự nhiên và rỉ mật) cao nhất là bò F1 và thấp nhất là bò HF. Trong suốt cả chu kỳ vắt sữa, tổng vật chất khô thu nhận thức ăn cơ sở của các nhóm bò nuôi thí nghiệm là 2.409,92kg; 2.421,84kg; 2.628,92kg và 2.656,09kg. Tổng protein thô thu nhận là 299,98kg; 301,33kg; 326,86kg và 330,16kg. Tổng năng lượng trao đổi thu nhận của các nhóm bò là 5.653.859,76Kcal; 5.680.737,84Kcal; 6.154.172,42Kcal và 6.216.156,34Kcal.

Trong chu kỳ vắt sữa thứ nhất, tiêu tốn vật chất khô của thức ăn cơ sở/kg sữa của các nhóm bò đạt tương ứng là 0,583kg; 0,560kg; 0,564kg và 0,549kg. Tiêu tốn protein thô/kg sữa là 0,073kg; 0,070kg; 0,070kg và 0,068kg tương ứng. Tiêu tốn năng lượng trao đổi/kg sữa tương ứng là: 1.366,82Kcal; 1.314,64Kcal; 1.319,49Kcal và 1.284,04Kcal.

Kết quả về tiêu tốn thức ăn cho 1kg sữa (bao gồm thức ăn tinh và thức ăn cơ sở) được trình bày trong bảng 3.31.


Bảng 3.31. Tiêu tốn thức ăn cho 1kg sữa (thức ăn tinh và thức ăn cơ sở)


Tiêu tốn thức ăn

Nhóm bò


F1



HF

TT th. ăn/chu kỳ:

- Vật chất khô (kg)


3.796,11


3.829,052


4.067,37


4.106,90

- Protein thô (kg)

571,49

576,94

608,60

614,32

- NLTĐ (Kcal)

10.083.289,36

10.177.332,24

10.750.596,62

10.852.056,54

TT th. ăn/kg sữa:

- VCK (kg)


0,918


0,886


0,872


0,848

- Protein thô (kg)

0,138

0,134

0,130

0,127

- NLTĐ (Kcal)

2.437,64

2.355,24

2.304,99

2.241.65

F2 F3


Các kết quả thu được cho thấy nếu tính chung cho cả thức ăn tinh và thức ăn cơ sở thì tiêu tốn vật chất khô cho 1kg sữa của các nhóm bò đạt tương ứng là 0,918kg; 0,886kg; 0,872kg và 0,848kg.


Tiêu tốn protein thô cho 1 kg sữa đạt tương ứng là 0,138kg; 0,134kg; 0,130kg và 0,127kg. Tiêu tốn năng lượng trao đổi cho 1kg sữa đạt 2.437,64Kcal; 2.355,24Kcal; 2.304,99Kcal và 2.241,65Kcal tương ứng. Như vậy, tiêu tốn thức ăn cho 1kg sữa cao nhất là bò F1, thấp nhất là bò HF, tức là khi tăng máu bò HF thì tiêu tốn thức ăn cho 1kg sữa giảm xuống.

Kết quả ước tính chi phí thức ăn cho 1 kg sữa được trình bày trong bảng 3.32.


Bảng 3.32. Ước tính chi phí thức ăn (vật chất khô) cho 1kg sữa


Chỉ tiêu

F1

F2

F3

HF

Thức ăn tinh (đồng/kg sữa)

1.467,45

1.428,03

1.349,18

1.314,14

Cỏ voi (đồng/kg sữa)

734,38

703,13

718,75

703,13

Cỏ tự nhiên (đồng/kg sữa)

23,08

23,08

23,08

23,08

Rỉ mật (đồng/kg sữa)

230,77

205,13

205,13

179,49

Tổng chi (đồng/kg sữa)

2.455.68

2.359,37

2.296,14

2.219,84

Giá sữa (đồng/kg sữa)

6550

6550

6550

6550

Lãi thô (đồng/kg sữa)

4.094,32

4.190,63

4.253,86

4.330,16


Các kết quả thu được cho thấy với giá tiền cho 1kg thức ăn tinh là 3.811 đồng (tương ứng giá tiền cho 1kg vật chất khô của thức ăn tinh là 4.380,46 đồng), giá 1kg cỏ voi là 250 đồng/kg (tương ứng cho 1kg vật chất khô là 1.562,5 đồng), giá tiền cho 1 kg cỏ tự nhiên là 200 đồng/kg (tương ứng cho 1kg vật chất khô là 769,23 đồng), 1kg rỉ mật giá 2000 đồng (tương ứng cho 1kg vật chất khô là 2.564,10 đồng).

Để sản xuất 1kg sữa, bò F1 chi phí hết 2.455,68 đồng, bò F2 chi phí 2.359,37 đồng; bò F3 chi phí hết 2.296,14 đồng và bò HF chi phí hết 2.219,84 đồng. Nếu tính giá sữa trung bình là 6.550 đồng (chung cho các nhóm bò) thì lãi thu được cho 1 kg sữa của các nhóm bò tương ứng là: 4.094,32 đồng, 4.190,63 đồng; 4.253,86 đồng và 4.330,16 đồng.


Đánh giá tiêu tốn thức ăn cho 1kg sữa chúng tôi thấy, tiêu tốn thức ăn của bò F1 là cao nhất, tiếp đến là bò F2 và thấp nhất là bò HF. Tức là khi tỷ lệ máu HF gia tăng thì tiêu tốn thức ăn/kg sữa càng thấp.

Lê Xuân Cương và CS (1995)[17] thông báo tiêu tốn thức ăn cho 1kg sữa ở xí nghiệp An Phước - Đồng Nai là 1,3 đơn vị (3,240Mcal), so với kết quả này đàn bò sữa nuôi ở Lâm Đồng có tiêu tốn thức ăn cho 1 kg sữa thấp hơn. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tốt hơn kết quả do Lê Đăng Đảnh (1996)[27] công bố khi nghiên cứu trên đàn bò 1/2HF, 3/4HF và 7/8HF ở miền Đông Nam Bộ, tiêu tốn NLTĐ/kg sữa lần lượt là; 2,411Mcal – 5,476Mcal, 2,257Mcal – 5,379Mcal và 2,180Mcal – 4,127Mcal; tiêu tốn protein thô/kg sữa tương ứng là 115g – 484g; 99g – 355g; 84g – 249g và có xu hướng giảm dần tiêu tốn thức ăn/kg sữa khi gia tăng tỷ lệ máu trong con lai.

Lê Trọng Lạp (1996)[51] cho biết tiêu tốn NLTĐ/1kg sữa của bò 1/2HF, 3/4HF và 7/8HF nuôi ở Phù Đổng, ngoại thành Hà Nội và Ba Vì lần lượt là 2,404Mcal; 2,846Mcal và 3,010Mcal. Như vậy, so với kết quả này tiêu tốn năng lượng trao đổi trong thí nghiệm của chúng tôi là thấp hơn (đối với bò F2 và F1) và có cao hơn chút ít (đối với bò F1).

Nguyễn Quốc Đạt (1999)[29] thông báo tiêu tốn năng lượng trao

đổi/1kg sữa của bò F1, F2 và F3 nuôi tại thành phố Hồ Chí Minh lần lượt là 2,33Mcal; 2,305Mcal; 2,158Mcal và tiêu tốn protein thô/kg sữa tương ứng là 144,7g; 142,3g; 133,1g. Tiêu tốn năng lượng trao đổi/kg sữa trong kết quả của chúng tôi có cao hơn, tuy nhiên tiêu tốn protein thô/kg sữa của chúng tôi lại thấp hơn. Kết quả chúng tôi cao hơn so với đàn bò lai cao sản F1, F2 và F3, mà tác giả này đưa ra: tiêu tốn năng lượng, protein thô cho 1kg sữa là 2,135Mcal; 2,067Mcal; 1,816Mcal và 132,4kg; 126,8kg; 111,8kg.

Kết quả thu được của chúng tôi về tiêu tốn vật chất khô/1kg sữa, protein thô/kg sữa và năng lượng trao đổi/kg sữa của bò lai F2 và F3 thấp hơn


so với kết quả Trần Trọng Thêm (2006)[92] nuôi thí nghiệm tại Phù Đổng – Hà Nội đưa ra: 1,25kg; 141,3g; 2.817Kcal và lô đối chứng là 1,74kg; 171,8kg; 3.444Kcal.

Nguyễn Quốc Đạt và Nguyễn Thanh Bình (2007)[31], cho biết tiêu tốn protein thô, năng lượng trao đổi cho 1kg sữa ở lứa 1 của đàn bò HF thuần nhập nội tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh tương ứng là: 186,3gam và 3.328Kcal. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi trên đàn bò HF tại Lâm Đồng là tốt hơn.

Như vậy, các nhóm bò F1, F2, F3 và HF thích nghi khá tốt với điều kiện khí hậu, chăm sóc nuôi dưỡng tại tỉnh Lâm Đồng thông qua các chỉ tiêu về sinh trưởng, sinh sản, năng suất và chất lượng sữa. Trong điều kiện tỉnh Lâm Đồng, các chỉ tiêu này đạt khá cao so với các vùng trong nước. Bò HF và F3 cho năng suất cũng như hiệu quả kinh tế cao hơn so với bò F2 và bò F1.


KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ


1 KẾT LUẬN

1.1 Khả năng sinh trưởng


- Khối lượng bò qua các độ tuổi là khá cao so với các vùng khác ở trong nước. Lúc 24 tháng tuổi, khối lượng bò F1 là thấp nhất (352,50 ± 1,38kg), cao nhất là bò HF (423,55 ± 1,14kg) đối với nhóm theo dõi và thấp nhất là 374,59 ± 1,16kg (ở bò F1), cao nhất là 448,96 ± 2,25kg (ở bò HF) đối với nhóm nuôi thí nghiệm.

- Sinh trưởng của các nhóm bò F1, F2, F3 và HF được mô tả bằng hàm Gompertz với các phương trình hồi qui như sau: Ở nhóm theo dõi là Y1 = 420,80EXP[- 2,37EXP(- 0,105x)]; Y2 = 441,95EXP[- 2,36EXP(- 0,104x)]; Y3

= 478,55EXP[- 2,36EXP(- 0,106x)] và HF: Y4 = 498,82EXP[- 2,37EXP(-

0,108x)]. Ở nhóm nuôi thí nghiệm tương ứng là: Y1 = 444,48EXP[- 2,30EXP(- 0,105x)]; Y2 = 468,18EXP[- 2,38EXP(- 0,107x)]; Y3 =

490,21EXP[- 2,37EXP(- 0,108x)] và Y4 = 522,87EXP[- 2,41EXP(- 0,198x)].


1.2 Khả năng sinh sản

Năng suất sinh sản tốt nhất là ở bò F1 và giảm dần khi tỷ lệ máu HF gia tăng đối với nhóm bò theo dõi cũng như nuôi thí nghiệm.

- Tuổi phối giống lần đầu: thấp nhất là 460,34 ± 5,46 ngày (F1); cao nhất là 483,01 ± 4,72 ngày (HF) ở nhóm theo dõi; thấp nhất 441,55 ± 10,25 ngày (F1); cao nhất 474,15 ± 13,95 ngày (HF) đối với nuôi thí nghiệm.

- Tuổi đẻ lứa đầu: thấp nhất 773,26 ± 8,27 ngày ở F1; cao nhất 808,18 ± 7,16 ngày ở bò HF đối với nhóm theo dõi và thấp nhất 754,40 ± 17,74 ngày ở bò F1; cao nhất 779,70 ± 22,33 ngày ở bò HF đối với nhóm nuôi thí nghiệm.


- Khoảng cách lứa đẻ: 380,82 ± 2,41 (ở bò F1) - 395,06 ± 2,63 ngày (ở bò HF) đối với bò theo dõi và 369,70 ± 8,15 ngày (ở bò F1) - 391,30 ± 9,04 ngày (ở bò HF) đối với bò nuôi thí nghiệm.

- Hệ số phối giống khá tốt so với các vùng khác trong nước tốt nhất 1,54 lần ở bò F1; cao nhất 1,79 lần ở bò HF đối với bò theo dõi và tốt nhất là 1,30 lần ở bò F1; cao nhất 1,60 lần ở bò HF đối với bò nuôi thí nghiệm.


1.3 Khả năng sản xuất sữa

Sản lượng sữa, thời gian cho sữa của các nhóm bò theo dõi cũng như nuôi thí nghiệm đều tăng lên khi tỷ lệ máu HF gia tăng:

- Sản lượng sữa 305 ngày của bò F1, F2, F3 và HF theo dõi đạt: 3903,97

± 25,68; 4274,33 ± 26,55; 4825,44 ± 34,20 và 5253,94 ± 34,16kg. Nhóm nuôi

thí nghiệm, chỉ tiêu này ở lứa thứ nhất tương ứng là 4136,50 ± 109,66; 4321,15 ± 73,35; 4664,05 ± 95,45 và 4841,10 ± 115,56kg.

- Thời gian cho sữa thấp nhất là 309,63 ± 0,97 ngày (bò F1), cao nhất 322,16 ± 1,13 ngày (bò HF) ở nhóm theo dõi; thấp nhất là 311,80 ± 3,87 ngày (bò F1), cao nhất là 317,65 ± 5,72 ngày (bò HF) đối với nhóm nuôi thí nghiệm.

- Đối với bò nuôi thí nghiệm, tiêu tốn thức ăn tinh, tiêu tốn thức ăn tổng

số (tổng số vật chất khô, protein thô và năng lượng trao đổi) cho 1kg sữa thấp nhất ở bò HF (tương ứng là 0,344; 0,848; 0,127kg và 2.241,65Kcal); cao nhất ở bò F1 (tương ứng là 0,385; 0,918; 0,138kg và 2.437,64Kcal).

- Đối với các nhóm bò theo dõi, sản lượng sữa cao nhất ở lứa thứ tư sau

đó giảm dần, trong một kỳ cho sữa năng suất sữa cao nhất ở tháng thứ hai sau đó giảm dần.

Khi tỷ lệ máu HF tăng, sản lượng sữa tăng lên nhưng chất lượng sữa có xu hướng giảm xuống:

- Tỷ lệ vật chất khô không mỡ, tỷ lệ mỡ sữa, tỷ lệ protein thấp nhất là ở

Xem tất cả 186 trang.

Ngày đăng: 16/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí