MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
I. Hành chính Mã bệnh án:
Số TT bệnh án NC:
Họ tên bn: ............................................................................................................
Giới: 1 nam. 2 nữ
Tuổi:......................................Nghề nghiệp:………………………………….. Địa chỉ:...............................................................................................................
Điện thoại:........................................... email (nếu có) ……………………….
Ngày vào viện: ………………….. Ngày ra viện: ........................................... Ngày phẫu thuật: .................................................................................................
II. Lý do vào viện
- Vai bị đau: 1. Trái 2. Phải
- Đau , hạn chế vận động , kêu lục cục , yếu vai
- Các nguyên nhânkhác:…………………………………………………
III. Bệnhsử:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
IV. Tiềnsử
- Nội khoa:………………………………………………………………..
- Ngoại khoa:……………………………………………………………..
V. Khám
1. Các dấu hiệu:
Gân trên gai | +/- | |
Khớp cùng đòn | +/- | |
Củ lớn xương cánh tay | +/- | |
Gân nhị đầu | +/- | |
Teo cơ | ||
Biến dạng |
Có thể bạn quan tâm!
- Ảnh Minh Hoạ Rách Chữ L, Chữ U Và Hình Ảnh Khâu Khép Rìa Gân Rách Bằng Chỉ Vicryl
- Kết Quả Chất Lượng Cuộc Sống Và Chức Năng Khớp Vai Sau Mổ
- Giải Phẫu Diện Bám Cx Ứng Dụng Trong Phẫu Thuật:
- Bài Tập Con Lắc: (A) Đưa Ra Trước, Sau, Hai Bên; (B) Xoay Vòng Tròn
- Anh/chị Có Gặp Khó Khăn Khi Nằm Ngủ Nghiêng Về Bên Vai Đau Không?
- Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason-Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám - 23
Xem toàn bộ 221 trang tài liệu này.
Neer test | +/- | |
Hawkins test | +/- |
Nghiệm pháp bàn tay ngửa hay Speed | +/- | |
Nghiệm pháp Jobe | +/- | |
Nghiệm pháp Patte | +/- | |
Nghiệm pháp ép bụng | +/- | |
Nghiệm pháp Gerber | +/- | |
Nghiệm pháp Bear Hug | +/- | |
Nghiệm pháp cánh tay rơi | +/- |
2.Khám Vận Động
Chủ động | Thụ động | Vai Trái | Chủ động | Thụ động | |
Đưa trước | |||||
Xoay ngoài | |||||
Xoay ngoài tư thế giạng vai | |||||
Xoay trong | |||||
Xoay trong tư thế giạng vai | |||||
Cánh tay bắt chéo thân mình | |||||
Giạng vai |
Khám vận động dưới gây mê
Vai P | Vai T | |
Đưa trước | ||
Xoay ngoài | ||
Xoay ngoài tư thế giạng | ||
Xoay trong tư thế giạng | ||
Cánh tay bắt chéo thân mình |
Vai P | Vai T | |
Đưa trước | ||
Xoay ngoài | ||
Xoay trong | ||
Giạng |
Hình ảnh trên phim MRI
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
VI. Chẩn đoán trước mổ
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
VII. Chẩn đoán trongmổ
1. Khoang dưới mỏm cùng: mặt dưới MCV
- Viêm: +/-
- Xơ hóa: +/-
- Chồi xương: +/-
2. Chópxoay:
- Các gân bị rách:
- Vị trí rách:
- Độ dày rách:
- Kích thước rách:
- Hình dạng rách:
- Co rút gân:
- Bờ rách: mềm mại ; trơn láng: , nham nhở: , tròn và giống đầu gậy:
3. Gân nhị đầu:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Viêm bao hoạt dịch khớp vai:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
VIII. Xử trí lúcmổ
- Tạo hình MCV: +/-
- Kiểu khâu:
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………...
- Số neo:
- Số lỗ vi tổn thương được tạo:
- Đốt hoạt mạc viêm: +/-
- Thời gian mổ:
- Biến chứng trong mổ:
IX. Chương trình tập vật lý trị liệu sau mổ
- Thời gian bất động mặc áo vai:
- Tuần 0-6 sau mổ:
- Tuần 6-12 sau mổ:
- Tháng 4-6 sau mổ:
X. Đánh giá sau mổ:
1. Thời gian đánh giá sau mổ
- Tháng thứ ….:
- Lần tổng kết cuối cùng:
2. Nội dung đánh giá:
- Bảng đánh giá bằng bảng thang điểm UCLA, ASES
- Biến chứng
- Siêu âm đánh giá tình trạng gân chóp xoay
- Chụp MRI kiểm tra lại (nếu bệnh nhân có điều kiện)
Phụ lục 1. CHƯƠNG TRÌNH TẬP PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO BỆNH NHÂN SAU MỔ KHÂU CHÓP XOAY
Bảng thông tin bệnh nhân:
Tên BN ….…………………………………… Ngày mổ…………. Phẫu thuật viên………………………………………………….
Gân khâu: Gân trên gai Gân dưới gai Gân tròn bé
Gân dưới vai
Kích thước rách:
Rách hoàn toàn Rách bán phần
Rách nhỏ Rách vừa Rách rộng
Rách rất rộng
Gân nhị đầu:
Tenodesis Tenotomy
Chú ý thêm về phẫu thuật:…………………………………………
Hạn chế vận động:
Dùng túi treo tay dạng vai liên tục trong……………… tuần tính từ ngày phẫu thuật.
Ngay sau phẫu thuật:
- Bệnh nhân sẽ được bất động bằng túi treo tay tư thế giạng vai, nếu thấy mỏi và khó chịu BN có thể kê một cái gối dưới khuỷu tay khi nằm để giữ ổn định vai bên mổ.
- Khi tỉnh táo BN có thể ngồi dậy và đi lại quanh phòng bệnh nếu muốn.
- Chườm đá vào vai mổ ngay sau khi xuống buồng bệnh để giảm đau và sưng nề.
- Vận động ngón tay, bàn tay, khuỷu tay bênn mổ để tăng lưu thông tuần hoàn.
- Thông thường BN sẽ được dùng thuốc ngay sau mổ, tuy nhiên nếu BN cảm thấy mức độ đau nhiều có thể báo nhân viên y tế để dùng thêm thuốc.
Ngày tiếp theo sau phẫu thuật:
- Đeo đai và treo tay bất đọ ng, kể cả khi ngủ.
- Chu ờm lạnh(nu ớc đá hoạ c túi chu ờm)
- Gấp duỗi khuỷu, nắm thả bàn tay.
Giai đoạn 1: 0-6 tuần sau mổ
Mục tiêu:
- Bảo vệ gân đã được khâu sau phẫu thuật.
- Đảm bảo liền vết mổ ( cắt chỉ sau mổ 14 ngày)
- Ngăn ngừa cứng khớp vai
- Lấy lại tầm vận động
Các hoạt động:
- Đeo đai dạng vai hầu hết thời gian kể cả khi ngủ, bỏ túi dạng vai 4-5 lần mỗi ngày để tập bài tập con lắc
- Có thể vận động và sử dụng bàn tay bên mổ tuy nhiên không được cầm xách vật nặng
- BN có thể tắm tuy nhiên tránh làm ướt vết mổ, lên cúi xuống thả lỏng tay như bài tập con lắc để tắm rửa phần dưới của cánh tay bên mổ
- Chườm túi nóng trước khi tập và chườm đá sau khi tập (có thể chườm đá nhiều hơn nếu có nhu cầu), mỗi lần 15-20 phút
Các bài tập:
- Các bài tập dưới đây được yêu cầu thực hiện hàng ngày, mỗi ngày 4- 5 lần, mỗi lần 30 phút. BN vẫn giữ nguyên áo dạng vai khi tực hiện các bài tập dưới đây, chỉ tháo áo dạng vai để tập bài tập con lắc.
- Tập bóp bóng ( Hình 1)
- Gấp duỗi cổ tay ( Hình 2)
- Gấp duỗi khuỷu ( Hình 3)
- Nhún vai ( Hình 4)
- Co xương bả vai ( Hình 5)
- Bài tập con lắc ( Hình 6)
Hình 1: Bài tập bóp bóng
Hình 2: Bài tập gấp duỗi cổ tay
Hình 3: Bài tập gấp duỗi khuỷu