Bảng 3.17. So sánh tỷ lệ gặp phát ban da tại các vị trí khác nhau
giữa 2 nhiễm EV71 và nhiễm các EV khác 96
Bảng 3.18. So sánh tỷ lệ xuất hiện các triệu chứng thần kinh giữa 2 nhóm nhiễm EV71 và nhiễm EV khác 97
Bảng 3.19. So sánh tỷ lệ xuất hiện các triệu chứng tuần hoàn, hô hấp
giữa 2 nhóm nhiễm EV71 và nhiễm EV khác 97
Bảng 3.20. Phân tích đơn biến các yếu tố dịch tễ và mức độ bệnh 98
Bảng 3.21. Phân bố bệnh nặng theo tuổi 99
Bảng 3.22. Thời điểm xuất hiện bệnh nặng kể từ khi khởi bệnh 99
Bảng 3.23. Liên quan giữa nhiệt độ và mức độ bệnh. 100
Có thể bạn quan tâm!
- Dùng Chung Đồ Dùng Sinh Hoạt Với Bệnh Nhân Nghi Ngờ Hoặc Đã Xác Định
- Biến Chứng Trong Thời Gian Nằm Viện: Có Không
- Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, phương pháp chẩn đoán, điều trị, dự phòng bệnh Tay Chân Miệng tại Việt Nam - 23
Xem toàn bộ 193 trang tài liệu này.
Bảng 3.24. Liên quan giữa vị trí loét miệng và mức độ bệnh. 100
Bảng 3.25. Liên quan giữa tổn thương da và mức độ bệnh 101
Bảng 3.26. Liên quan giữa vị trí tổn thương da và mức độ bệnh 102
Bảng 3.27. Liên quan giữa số vị trí tổn thương da và mức độ bệnh 102
Bảng 3.28. Phân tích đa biến mối liên quan giữa triệu chứng lâm sàng
và bệnh nặng 103
Bảng 3.29. Liên quan giữa biến đổi huyết học và mức độ bệnh 103
Bảng 3.30. Liên quan giữa biến đổi sinh hóa máu và mức độ bệnh. 104
Bảng 3.31. Liên quan giữa mức độ bệnh với EV71 và các EV khác 104
Bảng 3.32. Liên quan giữa biến chứng với nhóm EV71 và nhiễm EV khác 105
Bảng 3.33. Liên quan giữa mức độ bệnh với các dưới 105
nhóm B và C của EV71 106
Bảng 3.34. Liên quan giữa biến chứng với các dưới 106
nhóm B và C của EV71 106
Bảng 3.35. Liên quan giữa mức độ bệnh với dưới nhóm EV71C4 và CA6 107
Bảng 3.36. Liên quan giữa biến chứng với dưới nhóm EV71C4 và CA6 107
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
Biểu đồ 1.1. Số ca mắc bệnh Tay Chân Miệng tại Trung Quốc đại lục từ 2012 đến 2014 (Nguồn: WPRO 2014) 4
Biểu đồ 1.2. Số ca Tay Chân Miệng nhập viện tại Hồng Công
(Trung Quốc) từ 2012 đến 2014 (Nguồn WPRO 2014) 5
Biểu đồ 1.3. Số ca mắc Tay Chân Miệng tại Singapore từ 20122014 (Nguồn WPRO 2014) 7
Biểu đồ 1.4. Số ca mắc Tay Chân Miệng tại Nhật Bản từ 2012 đến 2014 (Nguồn: WPRO 2014) 8
Biểu đồ 1.5. Tình hình Tay Chân Miệng tại Việt Nam 2013 2014 (Nguồn: WPRO December 2014) 11
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân theo các nhóm tuổi 69
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ bệnh nhân theo giới tính 70
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ bệnh nhân theo các khu vực trong cả nước 70
Biểu đồ 3.4. Phân bố bệnh theo thời điểm nhập viện trong năm 2012 71 Biểu đồ 3.5. Lý do nhập viện (n=1034) 73
Biểu đồ 3.6. Thời gian tính từ khi biểu hiện bệnh đến khi nhập viện 74 Biểu đồ 3.7. Phân độ lâm sàng 76
Biểu đồ 3.8. Biến chứng các cơ quan (n=288) 78
Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ biến chứng đơn thuần và kết hợp 79
Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ bệnh nhân thay đổi bạch cầu theo phân độ lâm sàng. 83
Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ bệnh nhân có thay đổi tiểu cầu theo phân độ lâm sàng. 84
Biểu đồ 3.12. Kết quả RTPCR xác định EV71 và các EV khác 87
Biểu đồ 3.13. Tỷ lệ các dưới nhóm của EV71 90
Biểu đồ 3.14. Tỷ lệ các dưới nhóm Coxsackievirus 91
Biểu đồ 3.15. Tỷ lệ các dưới nhóm EV chính gây bệnh Tay Chân Miệng 92
Biểu đồ 3.16. Phân bố bệnh do EV71 và EV khác theo thời điểm nhập viện trong năm 2012 95
Hình Tên hình Trang
Hình 1.1. Cấu trúc chung của các vi rút Đường ruột 15
Hình 1.2. Cấu trúc gen của EV71 16
Hình 1.3. Các nhóm gen của EV71 lưu hành từ năm 1970 đến 2010 (Nguồn: WHO 2011) 19
Hình 1.4. Hình ảnh lâm sàng của Tay Chân Miệng 24
Hình 1.5. Thay đổi trên MRI sọ não ở bệnh nhân viêm não tủy do EV71 30
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu 51
Hình 3.1. Kết quả RTPCR xác định vi rút đường ruột 88
Hình 3.2. Kết quả RTPCR xác định EV71 88
Hình 3.3. Kết quả giải trình tự gen xác định EV71C4 92
Hình 3.4. Kết quả giải trình tự gen xác định Coxsackie A6 93