Nghiên cứu chiết xuất và tinh chế conessin, kaempferol, nuciferin từ dược liệu làm chất chuẩn đối chiếu trong kiểm nghiệm thuốc - Hoàng Thị Tuyết Nhung - 22

74.


127. SP-Swedish National Testing and Research Institute (2009), Characterization of Purity by Differential Scanning Calorimeter Equilibrium Method, Boras, Sweden, 1-12.

128. Srivastava MM. (2011), High-Performance Thin-Layer Chromatography (HPTLC), Springer, Heidelberg, 3-27.

129. Stalikas C. D. (2007), “Extraction, Separation and Detection Methods for Phenolic Acids and Flavonoids”, J. Sep. Sci., 30, 3268-3295.

130. Taylor L. (2005), The Healing Power of Rainforest Herbs, Square One Publishers, New York, 5-10.

131. Tokuçoğlu Ö., Ünal M. K., Yildirim Z. (2003), “HPLC-UV and GC-MS Characterization of the Flavonol Aglycols Quercetin, Kaempferol, and Myricetin in Tomato Pastes and Other Tomato-based Products”, ACTA Chromatographica, 13, 196-206.

132. United Nations Industrial Development Organization and the International Centre for Science and High Technology (ICS-UNIDO) (2006), Compendium of Medicinal and Aromatic Plants, Volume II, Trieste.

133. United Nations Industrial Development Organization and the International Centre for Science and High Technology (ICS-UNIDO) (2008), Extraction Technologies for Medicinal and Aromatic Plants, Trieste, 22-26.

134. United States Pharmacopoeia 32 (2009), 31-58, 127-393.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.


135. Veličković D. et al. (2007), “Extraction of Flavonoids from Garden (Salvia officinalis L.) and Glutinous (Salvia glutinosa L.) Sage by Ultrasonic and Classical Maceration”, J. Serb. Chem. Soc. , 72 (1), 73-80.

Nghiên cứu chiết xuất và tinh chế conessin, kaempferol, nuciferin từ dược liệu làm chất chuẩn đối chiếu trong kiểm nghiệm thuốc - Hoàng Thị Tuyết Nhung - 22

136. Vidal (1994), 378


137. Waksmundzka H. M., Sherma J., Kowalska T. (2008), Thin Layer

Chromatography in Phytochemistry, CRC Press, Florida, 3-15


138. Wagner H., Bladt S. (2001), Plant Drug Analysis, Second Edition, Springer, Heidelberg, 1-3, 3-22, 195-210.

139. Williams J.R , Clifford A.A. (2000), Supercritical Fluid Methods and Protocols, Humana Press, New Jersey, 1-17.

140. World Health Organization (1998), Basis Tests for Drugs, Pharmaceutical Substances, Medicinal Plant Materials, and Dosage Forms, Geneva, 3- 9.

141. World Health Organization (1998), Quality Control Methods for Medicinal Plant Materials, Genève, 29-34.

142. World Health Organization (1998), Regulatory Situation of Herbal Medicines, A Worldwide Review, Genève.

143. World Health Organization (1999), WHO Expert Committee on Specifications for Pharmaceutical Preparations, Genève.

144. World Health Organization (1999), WHO Monographs on Selected Plants, Genève, 2-4.

145. World Health Organization (2000), General Guidelines for Methodologies on Research and Evaluation of Traditional Medicine, Genève.

146. World Health Organization (2000), Legal Status of Traditional Medicine, Genève.

147. World Health Organization (2000), Workshop on Development of National Policy on Trditional Medicine, Western Pacific Region.

148. World Health Organization (2000), Traditional and Modern Medicines: Harmonizing the two Approaches, Western Pacific Region, Genève.

149. World Health Organization (2006), General guidelines for the establishment, maintenance and distribution of chemical reference

substances, Genève, 3-24.


150. World Health Organization (2011), The World Medicines Situation 2011, Traditional Medicines: Global Situation, Issues and Challenges, Genève.

151. Xie L.Q., Markides K.E., Lee M. L. (1992), “Biomedical Applications of Analytical Supercritical Fluid Separation Techniques”, Analytical Biochemistry, 200, 7-19.

152. Yang L et al. (2007), High-performance liquid chromatography-diode array detection/electrospray ionization mass spectrometry for the simultaneous analysis of cis-, trans- and dihydro-2- glucosyloxycinnamic acid derivatives from Dendrobium medicinal plants, Rapid Commun. Mass Spectrum. 21, 1833–1840.

153. York P., Kompella U.B., Shekunob B.Y. (2004), Supercritical Fluid Technology for Drug Product Development, Marcel Derker, New York, 27-91

154. Zhao C. et al. (2008), “The alkaloid conesssine and analogues as potent histamine H3 receptor antagonists”, J. Med. Chem., 51 (17), 5423-5430.

155. Zirihi G. N., Grellier P., Guédé-Guina F., Bodo B., Mambu L. (2005), “Isolation, Characterisation and Antiplasmodial Activity of Steroidal Alkaloids from Funtumia elastica (Preuss) Stapf”, Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters, 10 (15), 2637-2640.

156. Zu Y., Li C., Fu Y., Zhao Y. (2006), “Simultaneous determination of catechin, rutin, quercetin, kaempferol and isorhamnetin in the extract of sea buckthorn (Hippophae rhamnoides L.) leaves by RP-HPLC with DAD”, Journal of Pharmaceutical and Biomedical Analysis, 41, 714- 719.


PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Qui trình chiết xuất alcaloid toàn phần từ vỏ thân Mộc hoa trắng Phụ lục 2. Qui trình phân lập Conessin từ alcaloid toàn phần

Phụ lục 3. Qui trình tinh chế Conessin


Phụ lục 4. Qui trình chiết xuất flavonoid toàn phần từ lá Đơn lá đỏ Phụ lục 5. Qui trình phân lập Kaempferol từ flavonoid toàn phần Phụ lục 6. Qui trình tinh chế Kaempferol

Phụ lục 7. Qui trình chiết xuất alcaloid toàn phần từ lá Sen Phụ lục 8. Qui trình phân lập Nuciferin từ alcaloid toàn phần Phụ lục 9. Qui trình tinh chế Nuciferin

Phụ lục 10. Bộ dữ liệu phổ chuẩn của Conessin Phụ lục 11. Bộ dữ liệu phổ chuẩn của Kaempferol Phụ lục 12. Bộ dữ liệu phổ chuẩn của Nuciferin

Phụ lục 13. Tiêu chuẩn chất lượng đánh giá chất chuẩn Conessin Phụ lục 14. Tiêu chuẩn chất lượng đánh giá chất chuẩn Kaempferol Phụ lục 15. Tiêu chuẩn chất lượng đánh giá chất chuẩn Nuciferin

Phụ lục 16. Báo cáo kết quả đánh giá liên phòng thí nghiệm và xác định giá trị ấn định chất chuẩn Conessin

Phụ lục 17. Báo cáo kết quả đánh giá liên phòng thí nghiệm và xác định giá trị ấn định chất chuẩn Kaempferol

Phụ lục 18. Báo cáo kết quả đánh giá liên phòng thí nghiệm và xác định giá trị ấn định chất chuẩn Nuciferin

Phụ lục 19. SKĐ xác định tạp chất liên quan và định lượng Conessin ở thời

điểm 9 tháng


Phụ lục 20. SKĐ xác định tạp chất liên quan và định lượng Kaempferol ở thời

điểm 9 tháng


Phụ lục 21. SKĐ xác định tạp chất liên quan và định lượng Nuciferin ở thời

điểm 9 tháng

Phụ lục 22. SKĐ xác định tạp chất liên quan của Conessin ở thời điểm 15 tháng Phụ lục 23. SKĐ xác định tạp chất liên quan của Kaempferol ở thời điểm 15

tháng


Phụ lục 24. SKĐ xác định tạp chất liên quan của Nuciferin ở thời điểm 15 tháng

PHỤ LỤC 1.

600 ml HCl 10%

Ngâm trong 6h-8h

QUI TRÌNH CHIẾT XUẤT ALCALOID TOÀN PHẦN TỪ VỎ THÂN MỘC HOA TRẮNG


1600 ml HCl 10%

Ngâm trong 24h

400 g bột nguyên liệu

Bã dược liệu

Dịch chiết 1


600 ml HCl 10%

Ngâm trong 6h-8h

Bã dược liệu

Dịch chiết 2

Bã dược liệu

Dịch chiết 3


Dịch chiết nước

+NH3 đặc (pH=9-10)

Ly tâm

Cặn

+300 ml cloroform

Dịch chiết Cloroform

Cất dưới áp suất giảm


Cloroform thu hồi

Sấy 600C/3 giờ


12,0 g alcaloid toàn phần

PHỤ LỤC 2

QUI TRÌNH PHÂN LẬP CONESSIN TỪ ALCALOID TOÀN PHẦN


12 g alcaloid toàn phần

+300 ml Ether dầu hỏa


Dịch chiết ether dầu hỏa

+300 ml HCl 10% x 3 lần


Dịch chiết acid

+Na2CO3 (pH= 9-10)


Dịch chiết nước

Ether dầu hỏa thu hồi

+300 ml ether dầu hỏa x 3 lần Dịch chiết ether dầu hỏa

Cất dưới áp suất giảm


Cặn

+50 ml acid oxalic 17,5%, lọc


Tinh thể Conessin

+300 ml nước

+ Na2CO3 (pH= 9-10)

Dịch chiết nước

+300 ml ether dầu hỏa


Ether dầu hỏa thu hồi

Dịch chiết ether dầu hỏa

Cất dưới áp suất giảm


Sản phẩm phân lập 1

Kết tinh trong aceton Sấy 600C / 4h


2,55g sản phẩm phân lập

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/05/2022