Bảng 3.10. Kích thước ĐMP qua SAT trước mổ
Giá trị | Tỉ lệ (%) | |
Kích thước vòng van ĐMP (mm) (n = 325) Trung bình Độ lệch chuẩn | 10.7 3.6 | |
Chỉ số Z vòng van ĐMP (n = 325) Trung bình Độ lệch chuẩn | -1.3 1.7 | |
Kích thước thân ĐMP (mm) (n = 319) Trung bình Độ lệch chuẩn | 10.3 4.3 | |
Chỉ số Z thân ĐMP (n = 319) Trung bình Độ lệch chuẩn | -1.9 2.2 | |
Kích thước hai nhánh ĐMP (mm) (n = 327) ĐMP phải Trung bình Độ lệch chuẩn ĐMP trái Trung bình Độ lệch chuẩn | 9.8 3.4 9.0 3.1 | |
Hẹp nhánh ĐMP (n = 327) Có Không | 32 295 | 9.8 90.2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải Phẫu Đường Thoát Thất Phải Trong Tof Tiếp Cận Qua Van Ba Lá
- Kĩ Thuật Bộc Lộ Lỗ Thông Liên Thất Bằng Miếng Vá Màng Ngoài Tim Tự Thân
- Đặc Điểm Của Bệnh Nhân Trong Nghiên Cứu (N = 327)
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thao Tác Trên Vòng Van Đmp Lúc Mổ
- Đặc Điểm Nhóm Bệnh Nhân Tof Được Phẫu Thuật
- Tổng Hợp Các Nghiên Cứu Về Thời Điểm Phẫu Thuật Tof
Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.
Siêu âm tim qua thành ngực là phương tiện quan trọng để đánh giá van và thân, nhánh ĐMP trước mổ. Kích thước trung bình của vòng van ĐMP là
10.7 3.6 mm với chỉ số Z là -1.3 1.7, kích thước trung bình của thân ĐMP là 10.3 4.3 mm, chỉ số Z là - 1.9 2.2.
Có 32 trường hợp (9.8%) có hẹp nhánh ĐMP kèm theo.
Bảng 3.11. Các đặc điểm khác trên SAT trước mổ
Giá trị | Tỉ lệ (%) | |
Còn ống ĐM (n = 327) Có Không | 127 200 | 38.8 61.2 |
Đường kính ống ĐM (mm) (n = 123) Trung bình Độ lệch chuẩn | 2.3 1.6 | |
Đường kính tâm trương thất trái (mm) Trung bình Độ lệch chuẩn | 25.3 5.8 | |
Thông liên nhĩ (mm) (n = 326) Có Không | 25 301 | 7.7 92.3 |
Tuần hòan bàng hệ chủ phổi lớn (n = 327) Có Không | 13 314 | 4% 96% |
Kênh nhĩ thất toàn phần (n = 327) Có Không | 2 325 | 0.6 99.4 |
Hở van động mạch chủ (n = 327) Không Có Mức độ hở van ĐMC - Nhẹ - Trung bình - Nặng | 235 92 82 8 1 | 71.9 28.1 90.1 8.8 1.1 |
ĐMV bất thường bắc ngang phễu (n = 327) Có Không | 4 323 | 1.2 98.8 |
Kèm sửa chữa bất thường hẹp khí phế quản | 1 | 0.3 |
Kèm sửa chữa kênh nhĩ thất toàn phần | 2 | 0.6 |
Tổn thương đi kèm nhiều nhất là ống động mạch với 38.8%, kích thước ống động mạch trung bình 2.3 1.6 mm, thông liên nhĩ 7.7%.
Hở van động mạch chủ trước khi phẫu thuật: đa số hở nhẹ (90.1%), hở trung bình (8.8%), chỉ có 1 trường hợp có hở nặng trước mổ.
Có 4 trường hợp có bất thường mạch vành: nhánh mạch vành chính bắc ngang phần phễu, chiếm tỉ lệ 1.2%.
Có 2 bệnh nhân ToF kèm theo kênh nhĩ thất toàn phần (0.6%) và 1 có kèm theo hẹp khí phế quản được sửa chữa cùng một thì (0.3%).
3.2. Yếu tố liên quan đến chỉ định xẻ qua vòng van động mạch phổi
Bảng 3.12. Đặc điểm phẫu thuật
Giá trị | Tỉ lệ (%) | |
Thời gian chạy máy tim phổi (phút) (n = 327) Trung bình Độ lệch chuẩn | 134.7 43.5 | |
Thời gian kẹp ngang ĐMC (phút) (n = 327) Trung bình Độ lệch chuẩn | 91.4 30.1 | |
Chạy máy tim phổi lần thứ hai để sửa chữa (n = 327) Không Có | 286 41 | 87.5 12.5 |
Kẹp ngang ĐMC, ngưng tim lần hai để sửa (n = 327) Không Có | 293 34 | 89.6 10.4 |
Dung dịch liệt tim (n = 327) Tinh thể hoặc máu Custodiol Cả hai | 169 157 1 | 51.7 48 0.3 |
Thời gian chạy máy tim phổi trong phẫu thuật trung bình là 143.7
43.5 phút và thời gian kẹp ngang ĐMC để làm liệt tim là 91.4 30.1 phút.
Có 12.5% trường hợp sau khi sửa chữa lần đầu, qua đánh giá huyết động, đo áp lực và/ hoặc siêu âm tim qua thực quản thì phải chạy máy tim phổi trở lại để sửa chữa thêm tổn thương còn tồn lưu, trong đó có 10.4% trường hợp là phải ngưng tim lại để sửa chữa và 7 (2.1%) trường hợp sửa chữa bên ngoài khi tim vẫn đập.
Bảng 3.13. Phẫu thuật trên đường thoát thất phải
Giá trị | Tỉ lệ (%) | |
Bảo tồn vòng van ĐMP | 165 | 50.5 |
Xẻ qua vòng van ĐMP giới hạn | 66 | 20.2 |
Xẻ qua vòng van rộng rãi | 96 | 29.4 |
Tạo hình van ĐMP một lá | 60 | 18.3 |
Thao tác trên vòng van ĐMP: 50.5% bảo tồn được vòng van ĐMP, không xẻ vào phễu và đường thoát thất phải, 20.2% có xẻ giới hạn qua vòng van và 29.4% có xẻ rộng qua vòng van.
Có 60 trường hợp được tạo hình van động mạch phổi một lá.
Bảng 3.14. Các đặc điểm tổn thương ghi nhận trong lúc mổ
Giá trị | Tỉ lệ (%) | |
Vị trí lỗ TLT Phần màng Phần phễu Phần màng lan sang phễu | 298 47 18 | 91.1 14.4 5.5 |
Đường kính lỗ TLT (mm) Trung bình Độ lệch chuẩn | 14.7 3.6 | |
ĐMC cưỡi ngựa trên vách liên thất < 50% 50% | 29 297 | 8.9 91.1 |
Còn ống động mạch | 108 | 33 |
Thông liên nhĩ | 29 | 8.9 |
ĐMV chính bắc ngang phần phễu | 10 | 3.1 |
Van ĐMP hai mảnh | 178 | 54.4 |
Đa số các trường hợp, vị trí lỗ thông liên thất là phần màng (91.1%), có 47 bệnh nhân (14.4%) lỗ thông liên thất ở vị trí phần phễu.
Đường kính trung bình của lỗ thông liên thất là 14.7 3.6 mm.
91.1% số trường hợp có ĐMC cưỡi ngựa trên vách liên thất nhiều hơn
50%.
Các tổn thương kèm theo thường gặp là van ĐMP hai mảnh 54.4%, còn
ống động mạch 33%, thông liên nhĩ 8.9%.
Có 10 trường hợp (3.1%) có bất thường nhánh ĐMV chính bắc ngang phần phễu của đường thoát thất phải phát hiện trong lúc phẫu thuật.
3.3. Đánh giá các kĩ thuật xẻ qua vòng van động mạch phổi
3.3.1. Kết quả sớm sau mổ
Thời gian thở máy trung bình là 36.6 giờ Thời gian nằm hồi sức trung bình là 99.3 giờ Số ngày nằm viện sau mổ là 12.9 ngày
Bảng 3.15. Các biến chứng sau phẫu thuật
Số bệnh nhân | Tỉ lệ (%) | |
Hội chứng cung lượng tim thấp sau mổ | 6 | 1.8 |
Hở xương ức sau mổ | 4 | 1.2 |
Tổn thương nhánh mạch vành chính | 2 | 0.6 |
Nhịp nhanh bộ nối JET | 3 | 0.6 |
Block nhánh phải sau mổ | 67 | 20.5 |
Biến chứng phải mổ lại | 11 | 3.4 |
Chảy máu ngoại khoa phải mở ngực lại | 2 | 0.6 |
Thông liên thất tồn lưu phải mổ lại | 4 | 1.2 |
Nhiễm trùng xương ức | 1 | 0.3 |
Hẹp đường thoát thất phải phải mổ lại sớm | 2 | 0.6 |
Liệt cơ hòanh | 1 | 0.3 |
Tràn dịch màng ngoài tim | 7 | 2.1 |
Phù phổi cấp sau mổ | 1 | 0.3 |
Xuất huyết não sau mổ | 1 | 0.3 |
Suy thận cấp | 10 | 3 |
Nhiễm trùng vết mổ thành ngực | 10 | 3 |
Viêm phổi sau mổ | 55 | 16.8 |
Tử vong nội viện | 4 | 1.2 |
Biến chứng thường gặp nhất sau mổ là block nhánh phải (20.5%), viêm phổi hậu phẫu (16.8%), suy thận cấp sau mổ (3%), nhiễm trùng vết mổ nông ở thành ngực (3%), tràn dịch màng ngoài tim phải dẫn lưu (2.1%).
3.3.2. Kết quả trước khi ra viện
Thời gian nằm viện sau mổ 12.9 ngày
Bảng 3.16. Kết quả siêu âm tim khi ra viện
Giá trị | Tỉ lệ (%) | |
Chức năng co bóp thất trái (EF %) (n = 323) Trung bình Độ lệch chuẩn | 65 6 | |
Chênh áp qua van ĐMP (mmHg) Trung bình Độ lệch chuẩn | 301 20.9 11.2 | |
Hở van ĐMP (n = 323) Không Nhẹ Trung bình Nặng Rất nặng | 323 69 133 78 42 1 | 100 21.4 41.2 24.1 13 0.3 |
Hở van ĐMC (n = 324) Không Nhẹ Trung bình Nặng | 324 227 95 2 0 | 100 70.1 29.3 0.6 0 |
TLT tồn lưu (n = 324) Không Nhỏ Trung bình Lớn | 271 52 0 1 | 100 83.6 16 0 0.3 |
Trước khi ra viện, tất cả các bệnh nhân đều có chức năng tim tốt với chức năng co bóp thất trái là 65% 6% với độ chênh áp tối đa qua đường thoát thất phải là 20.9 mmHg 11.2 mmHg.
Hở van ĐMP lúc ra viện đa số là ở mức độ nhẹ (41.2%) và mức độ trung bình (24.1%). Hở van ĐMP nặng chiếm 13%.
Van ĐMC không hở hoặc hở nhẹ (99.4%), không có trường hợp nào hở mức độ nặng.
Thông liên thất tồn lưu: không có (83.6%), lỗ nhỏ (16%), chỉ có 1 trường hợp (0.3%) có thông liên thất tồn lưu lớn.
3.3.3. Kết quả theo dòi sau mổ
3.3.3.1. Sau mổ 1 tháng
Bảng 3.17. Kết quả khi theo dòi sau 1 tháng (n = 323)
Số bệnh nhân | Tỉ lệ (%) | |
Suy tim theo Ross/ NYHA (n = 294) Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 | 294 282 11 1 0 | 100 95.9 3.7 0.4 0 |
Chức năng co bóp thất phải (n = 315) Tốt Trung bình Kém | 315 306 9 0 | 100 97.1 2.9 0 |
Giãn thất phải (n = 315) Không Nhẹ Trung bình Nặng | 315 198 98 19 0 | 100 62.9 31.1 6 0 |