Cnattingius R., Notzon F.c (1988), Obstades To Reducing Cesarean Rate In A Low Cesarean Setting: The Effect Of Maternal Age, Height And Weight, Obstetric And Gynecology, 92, 501-506.

20. Lê Thanh Bình (1993), "Bước đầu tìm hiểu nguyên nhân chỉ định mổ lấy thai ở con so", Luận văn Bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường đại học Y Hà Nội.

21. Đỗ Quang Mai (2007), Nghiên cứu tình hình mổ lấy thai ở sản phụ con so tại bệnh viên Phụ sản Trung ương trong 2 năm 1996 và 2006, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.

22. Touch Bunlong (2001), Nhận xét về các chỉ định mổ lấy thai ở sản phụ con so tại viện bảo vệ bà mẹ trẻ sơ sinh trong hai năm 1999-2000. Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại Học Y Hà Nội.

23. Vương Tiến Hòa (2004), “Nghiên cứu chỉ định mổ lấy thai ở người đẻ con so tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương năm 2002” Tạp chí nghiên cứu y học tập 21, số 5, 79 - 84. .

24. Phạm Bá Nha (2010), Nghiên cứu về chỉ định mổ lấy thai tại Bệnh viên Bạch Mai năm 2008 , Y học Việt Nam số 2, 64- 69.

25. Phạm Thị Thúy (2014)"Nghiên cứu phẫu thuật lấy thai ở sản phụ con so tại Bệnh viện đa khoa huyện Lang Chánh tỉnh Thanh Hóa trong 5 năm 2009- 2013" Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.

26. Vũ Mạnh Cường (2016), “Nghiên cứu về chỉ định và biến chứng mổ lấy thai con so tại bệnh viện phụ sản Thái Bình 6 tháng đầu năm 2014” Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại Học Y Hà Nội.

27. Bùi Thị Thu Hà (2018), "Nghiên cứu phẫu thuật lấy thai ở sản phụ con so tại Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Hà Giang trong 5 năm 2013-2017"Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ y học, trường Đại học Y Hà Nội.

28. Lê Minh Hải. Nghiên cứu chỉ định và kết quả mổ lấy thai lần đầu tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang trong hai năm 2016 - 2017. Trường Đại học Y Hà Nội; 2019.

29. Bùi Quang Trung (2010), “Nghiên cứu mổ lấy thai ở sản phụ con so tại bệnh viện phụ sản trung ương trong 6 tháng cuối năm 2004 và 2009.

30. Nguyễn Thị Minh An. Nghiên cứu chỉ định mổ lấy thai ở sản phụ con so tại khoa phụ sản Bệnh viện Bạch Mai năm 2013. Trường Đại học Y Hà Nội; 2014.

31. Hoàng Thị Ngọc Trâm. Nghiên cứu các chỉ định mổ lấy thai con so tại Khoa Sản, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên trong 6 tháng năm 2015. Bản tin Y Dược học miền núi số 2 - Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên. 2016:103 - 108.

32. Đặng Khánh Ly, Phùng Ngọc Hân, Lê Đình Dương, Lê Minh Tâm, Trương Quang Vinh (2018), “Tình hình mổ lấy thai ở sản phụ con so tại bệnh viện Trường Đại Học Y Dược Huế 2016-2017” Tạp chí y học Việt Nam số đặc biệt tháng 10-2018 tập 471, trang 122-128.

33. Cunningham FG. Cesearean section and caesarean hysterectomy. William obstetrics, 19th ed, California, chap 26,. 1994:591-613.

34. Nguyễn Thị Kim Tiến, Nghiên cứu thái độ xử trí thai phụ con so đủ tháng tại bệnh viện Đa khoa Trung Ương Thái Nguyễn từ 01/01/2014 đến 31/12/2014, 2014. Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại Học Y Hà Nội.

35. Tống Thị Khánh Hằng. Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến mổ lấy thai con so đủ tháng tại Khoa Phụ sản Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Trường Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên; 2020.

36. Đinh Văn Thắng (1973) “Những chỉ định MLT”. Thủ thuật và phẫu thuật sản khoa. Nhà xuất bản Y học. 123- 150.

37. Shearer E.L (1993), “Cesarean section: medical benefits and costs”. Soc-Sci Med 1993 Nov. 37(10): p. 1223-31.

38. Kaplanoglu M, Karateke A, Un B, Akgor U, Baloğlu A. Complications and outcomes of repeat cesarean section in adolescent women. International journal of clinical and experimental medicine. 2014;7(12):5621-8.

39. Socol ML, Garcia PM, Peaceman AM, Dooley SL. Reducing cesarean births at a primarily private university hospital. American journal of

obstetrics and gynecology. Jun 1993;168(6 Pt 1):1748-54; discussion 1754-

8. doi:10.1016/0002-9378(93)90686-d

40. Lagrew DC, Jr., Adashek JA. Lowering the cesarean section rate in a private hospital: comparison of individual physicians' rates, risk factors, and outcomes. American journal of obstetrics and gynecology. Jun 1998;178(6):1207-14. doi:10.1016/s0002-9378(98)70324-2

41. Nguyễn Thị Anh, Nguyễn Thị Kim Tiến, Nguyễn Xuân Thành (2019), "So sánh chỉ định mổ lấy thai con so tại Khoa phụ sản Bệnh Viện Trung Ương Thái Nguyên trong 6 tháng đầu năm 2013 và 2018 ", Tạp chí Khoa học và Công nghệ-Đại học Thái Nguyên, 194 (01), tr. 145-150.

42. Ngô Văn Tài (2006), Tiền sản giật và sản giật, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

43. Nguyễn Thị Thu Hương (2006), Nhận xét tình hình tim sản phụ có tuổi thai từ 32 tuần trở lên tại Bệnh viện Bạch Mai từ 1/2003 đến 12/2005. Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ y khoa, Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội.

44. Sultan A, Stanton S. Preserving the pelvic floor and perineum during childbirth - Elective caesarean section? BJOG: An International Journal of Obstetrics & Gynaecology. 08/19 2005;103:731-734. doi:10.1111/j.1471- 0528.1996.tb09864.x

45. Begum T, Rahman A. Indications and determinants of caesarean section delivery: Evidence from a population-based study in Matlab, Bangladesh. 2017;12(11):e0188074. doi:10.1371/journal.pone.0188074

46. Maskey S, Bajracharya M, Bhandari S. Prevalence of Cesarean Section and Its Indications in A Tertiary Care Hospital. JNMA; journal of the Nepal Medical Association. Mar-Apr 2019;57(216):70-73.

47. Paul RH, Miller DA. Cesarean birth: How to reduce the rate. American journal of obstetrics and gynecology. 1995/06/01/ 1995;172(6):1903-1911. doi:https://doi.org/10.1016/0002-9378(95)91430-7

48. Nguyễn Thị Bình, Nghiên cứu chỉ định và kỹ thuật mổ lấy thai tại Bệnh viện Đa khoa trung ương Thái Nguyên năm 2002 và 2012, 2012, Đại Học Y Dược Thái Nguyên.

49. Bộ Y tế. Công văn số 3614/BYT-BM-TE. Ngày 26/6/2017 về việc sử dụng phương pháp vô cảm trong mổ lấy thai. 2017;

50. Trần Thu Hà (2004), Bước đầu nghiên cứu thời gian mổ lấy thai tại Bệnh Viện Phụ Sản Trung ương, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ y khoa, Trường đại học Y Hà Nội.

51. Lê Công Tước (2005),"Đánh giá hiệu quả của phương pháp thắt động mạch tử cung điều trị chảy máu sau đẻ tại bệnh viện phụ sản Trung Ương năm 2000

- 2004", Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.

52. Giáo trình Sản phụ khoa tập 1. Chủ biên Nguyễn Duy Ánh. NXB ĐHQGHN 2016

53. Hure A, et al. (2017). Rates and predictors of caesarean dection for first and second births: a prospective cohort of Australian woman. Maternal and child health journal. 21(5) (1175-84)

54. Nguyễn Thị Lan Hương (2014). Nhận xét về các chỉ định mổ lấy thai đối với sản phụ con so tại bệnh viện Phụ sản TW năm 2014. Tạp chí phụ sản. 13(1), 39-42.

55. Thân Thị Thắng (2016). Thực trạng một số chỉ định mổ lấy thai ở sản phụ con so tại bệnh viện Sản nhi Bắc Giang Bản tin Y Dược học miền núi 3.

56. Adair CD, et al.(1996). Trial of labor in patients with a previous lower uterine vertical cesarean section. American journal of obstetrics and gynecology, 174(3), 966-70.

57. Leitch C.R., Walker J.J (1998), The rise in caserean section: the same indication but a lower threshold, British. J. Obstetric and Gynecology 105(6), 621-626.

58. Soeu Chanvisal (2020),"Nghiên cứu về chỉ định mổ lấy thai con so tại bệnh viện Bạch Mai", Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.

59. Cnattingius R., Notzon F.C (1988), Obstades to reducing cesarean rate in a low cesarean setting: the effect of Maternal age, height and weight, obstetric and gynecology, 92, 501-506.

60. Martel M, Wacholder S., et al (1987), Maternal age and primary cesarean section, A Multivarite analysis, Am. J Obstetric and Gynecplogy, 156 (2), 305-308.

61. Chaturica Athukorala, et al (2010), The risk of adverse pregnancy outcomes in women who are overweight or obese.

62. Wax JR, et al (2004). Patient choice cesarean: an evidence – based review,

Obstetrical & gynecological survey. 59(8), 601-16.

PHỤ LỤC 1 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU

Mã bệnh án:………………………

1. Hành chính:

- Họ và tên bệnh nhân:…………………………..

- Tuổi:……………

- Nghề nghiệp:

Cán bộ, viên chức Công nhân Nội trợ Khác

- Ngày vào viện: ngày tháng năm

- Ngày ra viện: ngày tháng năm

2. Chuyên môn

2.1. Tiền sử nội khoa

Bình thường Có bệnh

2.2. Tiền sử phụ khoa

Bình thường Có bệnh

2.3. PARA:

2.4. Tiền sử sản khoa đặc biệt:

2.5. Chiều cao:…………….cm Cân nặng………………….kg

2.6. Ngôi thai:

Ngôi chỏm Ngôi mông Ngôi vai

Ngôi chán Ngôi mặt

2.7. Tuổi thai: tuần

2.8. CCTC:

Chưa có Thưa nhẹ TS 1-2 TS. 3 TS 4-5

2.9. Tình trạng ối:

Chưa thành lập Ối dẹt Ối phông Rỉ ối

Ối vỡ

2.10. Thời điểm MLT

Chủ động Trong chuyển dạ

3.Nguyên nhân chỉ định MLT

3.1. Do đường SD

a. Khung chậu

khung chậu hẹp Méo lệch

b. Tử cung

Có sẹo TC dị dạng cơn co tử cung cường tính

Dọa vỡ TC,vỡ TC Động mạch TC

c. CTC không tiến triển

Đóng kín Mở

d. Khối u tiền đạo

Không

e. ÂH, ÂĐ, TSM

Viêm nhiễm ÂĐ do liên cầu B….

Âm đạo khít, TSM rắn

Âm hộ, âm đạo sẹo cũ

Khác

a. Ngôi thai


Ngôi mông

Ngôi vai

Ngôi mặt Ngôi trán

b. Thai to



< 3500g

3500-4000g

> 4000g

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.

Nghiên cứu chỉ định mổ lấy thai con so tại bệnh viện phụ sản Hà Nội năm 2021 - 9

3.2. Do thai


c. Thai suy

Ối bẩn DIP 1, 2 Nhịp tim thai nhanh chậm

Chỉ số ối 40-60 mm

d. Thai qúa ngày

Không

e. Đầu không lọt

không

f. Đa thai

Hai thai Ba thai

g. Thai chậm tăng trưởng trong tử cung

không

3.3. Do phần phụ của thai


RTĐ

RBN

Sa dây rau

Cạn ối, thiểu ối

3.4. Do bệnh của mẹ

OVN, OVS

Dây rau bám màng

ĐTĐ, Basedown

Bệnh tim mạch

SG,TSG

Bệnh khác

TSSNN


Xem tất cả 105 trang.

Ngày đăng: 22/09/2024