Đặc Điểm Liên Quan Của Sản Phụ Con So Được Mlt

3.1.2. Đặc điểm liên quan của sản phụ con so được MLT

3.1.2.1. Tuổi nhóm sản phụ

Bảng 3.3. Bảng độ tuổi nhóm sản phụ MLT con so


Độ tuổi

<20

20-24

25-29

30-34

35-39

>39

N

7

121

280

80

16

6

%

1,4

23,7

54,9

15,7

3,1

1,2

Tuổi trung bình

26,8 ± 4,1

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.

Nghiên cứu chỉ định mổ lấy thai con so tại bệnh viện phụ sản Hà Nội năm 2021 - 5

Nhận xét:

Tuổi trung bình của sản phụ con so MLT là 26,8 ± 4,1 tuổi; tuổi thường gặp là 25 tuổi (73 trường hợp), tuổi nhỏ nhất là 16 tuổi, tuổi lớn nhất là 48 tuổi

Nhóm tuổi 25-29 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (54,9%) Nhóm tuổi 20-24 tuổi chiếm 23,7%

Nhóm tuổi 30-34 tuổi chiếm 15,7%

Nhóm tuổi 35-39 tuổi chiếm 3,1%

Nhóm tuổi <20 tuổi chiếm 1,4%

Nhóm tuổi >39 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất (1,2%)

3.1.2.2. Phân bố nghề nghiệp của sản phụ

Bảng 3.4. Tỷ lệ MLT con so phân bố theo nghề nghiệp


Nghề nghiệp

CB, CNVC

Công nhân

Nội trợ

Nghề khác

N

295

16

5

194

Tỷ lệ (%)

57,8

3,1

1,0

38,0

Nhận xét:

Nghề cán bộ, CBVC chiếm chủ yếu tỉ lệ cao nhất (57,8%); sau đó đến nghề khác (38,0%); công nhân và nội trợ lần lượt chiếm 3,1% và 1,0%.

3.1.2.3. Chỉ số khối cơ thể nhóm đối tượng trước khi mang thai

Bảng 3.5. Chỉ số khối cơ thể nhóm đối tượng trước khi mang thai


Thể trạng

Thừa cân, béo phì (BMI≥25kg/m2)

Trung bình, nhẹ cân (BMI <25kg/m2)

p

N

37

473

0,00

Tỷ lệ (%)

7,3

92,7

BMI trung bình

20,8 ± 2,7

Nhận xét:

BMI trung bình của các đối tượng MLT con so trước khi mang thai ở mức trung bình. Tỷ lệ MLT ở nhóm sản phụ có thể trạng trung bình và nhẹ cân chiếm đa số (92,7%) và nhóm sản phụ thừa cân béo phì chiếm thiểu số (7,3%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0,05.

3.1.2.4. Tuổi thai của đối tượng nghiên cứu

Bảng 3.6. Bảng phân bố tuổi thai của nhóm đối tượng nghiên cứu


Tuổi thai

< 37 tuần

37-41 tuần

> 41 tuần

P

N

29

478

3

0,00

%

5,7

93,7

0,6

Nhận xét:

Tuổi thai trung bình là 39,2 ±1,6; tuổi thai hay gặp nhất là 40 tuần (172 trường hợp); tuổi thai lớn nhất là 42 tuần, nhỏ nhất là 29 tuần.

Nhóm tuổi thai đủ tháng 37-41 tuần chiếm chủ yếu (93,7%); nhóm tuổi thai < 37 tuần chiếm 5,7%, nhóm tuổi thai >42 tuần 0,6%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0,05.

3.1.2.5. Số lượng thai

Bảng 3.7. Số lượng thai


Số lượng thai

N

Tỷ lệ (%)

Một thai

478

93,7

Song thai

Tự nhiên

1

0,2

HTSS

31

6,1

Tổng số

510

100

Nhận xét:

Có 32 sản phụ mang song thai chiếm 6,3% trong đó có 31 sản phụ liên quan đến các phương pháp HTSS (01 IUI, 30 IVF). Tỷ lệ đơn thai là 93,7%.

3.2. CÁC CHỈ ĐỊNH VÀ KẾT QUẢ MLT CON SO

3.2.1. Tỷ lệ các nguyên nhân chỉ định MLT con so

Bảng 3.8. Tỉ lệ các chỉ định MLT ở sản phụ con so



Nguyên nhân mổ

Năm 2021

Tỷ lệ (%)

N

Tỷ lệ (%)

Tổng


Do

đường sinh dục

Do khung chậu

KC hẹp

34

6,7


81


15,9

KC lệch

1

0,2


Do tử cung

TC có sẹo

0

0

TC dị dạng

1

0,2

CCTC cường tính

2

0,4

Dọa vỡ TC ,vỡ TC

1

0,2

CTC không tiến triển

41

8,0

Khối u tiền đạo

0

0

Do AH, AĐ, TSM

1

0,2

Do thai


Ngôi mông

30

5,9

323

63,3

Ngôi vai

3

0,6

Do ngôi thai

Ngôi mặt

1

0,2



Ngôi trán

0

0

Thai to

94

18,4

Thai suy

128

25,1

Thai chậm phát triển trong tử cung

9

1,8

Đầu không lọt

25

5,0

Đa thai

33

6,5


Do phần

phụ của thai

Rau tiền đạo

5

1,0


121


23,7

Rau bong non

2

0,4

Sa dây rau

1

0,2

Thiểu ối

15

3,0

OVN, OVS

91

17,8

Dây rau bám màng

7

1,4


Do bệnh

của mẹ

Bệnh Basedow, ĐTĐ

9

1,8


48


9,4

Bệnh tim mạch

3

0,6

TSG, SG

13

2,5

Bệnh khác

18

4,5

TSSKNN

5

1,0


Nguyên nhân xã

hội

Nguyên nhân khác

0

0


58


11,4

Vô sinh, con quý hiếm, IVF

32

6,3

Con so mẹ lớn tuổi

6

1,2

Xin mổ

20

4,0

Chuyển dạ kéo dài, mẹ kém chịu đựng

0

0


100

90

80

70

60

50

40

30

20

10

0

63,3%

23,7%

15,9%

9,4%

11,4%

Do đường sinh dục Do thai Do phần phụ của Do bệnh của mẹ Do nguyên nhân xã

thai hội


Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ các chỉ định MLT con so

Nhận xét:


Các sản phụ MLT có thể do một hay nhiều nguyên nhân, vì vậy số phần trăm tổng cũng >100%. Trong khi lấy số liệu MLT ghi nhận được 35 nguyên nhân có chỉ định. Các chỉ định này được phân thành 5 nhóm lớn: Nhóm nguyên nhân do đường sinh dục, nhóm nguyên nhân do thai, nhóm nguyên nhân do phần phụ của thai, nhóm nguyên nhân do bệnh của mẹ và nhóm nguyên nhân xã hội. Trong đó nhóm nguyên nhân do thai chiếm tỷ lệ cao nhất (63,3%); thứ hai là nhóm do phần phụ của thai (23,7%); nguyên nhân đứng hàng thứ 3 là do đường sinh dục (15,9%); tiếp đến là nhóm nguyên nhân xã hội (11,4%). Nhóm nguyên nhân do bệnh của mẹ chiếm tỷ lệ 9,4%.

3.2.2. Thời điểm MLT của nhóm đối tượng nghiên cứu

Bảng 3.9. Thời điểm MLT


Thời điểm mổ

Mổ chủ động

Mổ trong chuyển dạ

P

N

253

257

0,86

Tỷ lệ (%)

49,6

50,4

Nhận xét:

Nhóm MLT trong chuyển dạ chiếm tỷ lệ cao hơn (50,4%), nhóm mổ chủ động chiếm tỷ lệ thấp hơn (49,6%). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.

3.2.3. Chỉ định MLT con so ở nhóm do đường sinh dục của sản phụ Bảng 3.10. Tỉ lệ MLT con so ở nhóm đường sinh dục‌

Nhóm sinh dục

N

Tỷ lệ (%)

Khung chậu

35

43,2

Tử cung

4

5,0

CTC không tiến triển

41

50,6

Khối u tiền đạo

0

0

Do ÂH, ÂĐ, TSM

1

1,2

Tổng

81

100

Nhận xét:

Nhóm nguyên nhân CTC không tiến triển chiếm tỷ lệ cao nhất 50,6%; thứ hai là nhóm do khung chậu chiếm 43,2%; nhóm nguyên nhân do tử cung và AH, AD, TSM chiếm 5,0% và 1,2%; không có chỉ định mổ lấy thai do khối u tiền đạo.

3.2.4. Chỉ định MLT con so do thai

Bảng 3.11. Tỉ lệ MLT con so do thai


Chỉ định do thai

N

Tỷ lệ (%)

Ngôi thai bất thường

34

10,4

Thai to

94

28,8

Thai suy

128

39,2

Đầu không lọt

25

7,7

Thai quá ngày sinh

3

0,9

33

10,1

Thai chậm phát triển trong tử cung

9

2,9

Tổng

326

100

Đa thai

Nhận xét:

Tỷ lệ thai suy chiếm tỷ lệ cao nhất (39,2%), thứ hai là nhóm thai to (28,8%), các nhóm ngôi thai bất thường, đa thai, đầu không lọt lần lượt chiếm 10,4%; 10,1% và 7,7%, nhóm ít nhất là thai chậm phát triển trong tử cung (2,9%)

Bảng 3.12. Phân bố trọng lượng nhóm thai to khi MLT xong


Thai to

< 3500 gr

3500-3800gr

> 4000 gr

N

26

46

22

Tỷ lệ (%)

27,7

48,9

23,4

Nhận xét:

Sau mổ lấy thai trong nhóm nguyên nhân thai to, nhóm trẻ sơ sinh có trọng lượng 3500-3800g chiếm tỷ lệ cao nhất 48,9%, nhóm nhỏ hơn 3500g và lớn hơn 4000g lần lượt chiếm 27,7% và 23,4%.

Bảng 3.13. Tỷ lệ các dấu hiệu chẩn đoán suy thai


Dấu hiệu căn cứ

N

Tỷ lệ (%)

Nước ối lẫn phân su

56

43,7

Xuất hiện DIP I, II

5

3,9

Nhịp tim thai nhanh, chậm

61

47,7

40 mm < chỉ số nước ối < 60 mm

6

4,7

Tổng

128

100

Nhận xét:

Chẩn đoán thai suy dựa vào nhóm nhịp tim thai nhanh chậm chiếm tỷ lệ cao nhất 47,7%; dựa vào nhóm nước ối lẫn phân su chiếm tỷ lệ cao thứ hai

43,7%; tỷ lệ của các nhóm DIP I, II, chỉ số nước ối trong khoảng 40-60 mm lần lượt là 3,9%; 4,7%.

3.2.5. Chỉ định MLT con so do phần phụ của thai

Bảng 3.14. Tỉ lệ MLT con so do phần phụ của thai


Nhóm phần phụ do thai

N

Tỷ lệ (%)

Rau tiền đạo

5

4,1

Rau bong non

2

1,7

Sa dây rau

1

0,8

Thiểu ối

15

12,4

OVN, OVS

91

75,2

Dây rau bám màng

7

5,8

Tổng

121

100

Nhận xét:

Nguyên nhân MLT do OVN, OVS chiếm chủ yếu (75,2%); thứ hai là thiểu ối (12,4%); ít gặp nhất là sa dây rau (0,8%).

3.2.6. Chỉ định MLT con so do bệnh lý của người mẹ


10,4%

18,8%

6,2%

37,5%

27,1%

ĐTĐ, basedow Bệnh tim mạch SG,TSG Bệnh khác TSSKNN

Biểu đồ 3.2. Chỉ định MLT con so do bệnh lý của mẹ

Xem tất cả 105 trang.

Ngày đăng: 22/09/2024