Kết quả của bảng (4.14) cho thấy có thể rút từ 32 quan sát và tổng phương sai trích được là 73,993%. Kết quả cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn so với tiêu chuẩn (0,40) và chênh lệch hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố > 0,3 nên trong trường hợp này chúng ta không loại biến quan sát nào.
4.2.5. Kiểm tra sự hội tụ của các biến quan sát của biến độc lập bằng phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi phân tích hệ số tin cây Cronbach’s alpha, các thang đo được đánh giá tiếp theo bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Để nhận dạng và xác định các khái niệm liên quan phương pháp phân tích nhân tố khám phá được sử dụng cho các biến quan sát ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC sử dụng phương pháp trích Principal Axis Factoring và với phép xoay Promax (Gerbing và Anderson, 1988) và điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalues > 1,00.
Bảng 4.15. Hệ số KMO và Bartlett
,864 | ||
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 14374.599 |
Df | 595 | |
Sig. | .000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Quan Về Công Ty Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
- Phân Loại Sàn Chứng Khoán, Điều Kiện Và Trạng Thái
- Mô Tả Giá Trị Các Biến Quan Sát Của Các Biến Độc Lập
- Sắp Xếp Mức Độ Tác Động Các Nhân Tố Đến Cltt Trên Bctc
- Thảo Luận Thực Trạng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
- Kết Quả Đo Lường Của Nhân Tố Tính Hữu Hiệu Kiểm Soát Nội Bộ
Xem toàn bộ 210 trang tài liệu này.
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Nguồn: Nghiên cứu của luận án
Từ các biến quan sát các yếu tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC của các CTNY trên TTCKVN được đưa vào phân tích nhân tố. Kết quả cho thấy KMO = 0,864 thỏa mãn điều kiện KMO > 0,5 (Kaiser, 1974). Như vậy có thể kết luận phân tích nhân tố là thích hợp với các dữ liệu đã có. Tương tự như vậy, kết quả kiểm định Barlett < 0,05 như vậy có nghĩa là các biến có quan hệ với nhau và có đủ điều kiện để phân tích nhân tố bằng kiểm định EFA.
Bảng 4.16. Tổng phương sai trích của thang đo các nhân tố
Eigenvalues khởi tạo | Extraction Sums of Squared Loadings | |||||
Tổng cộng | % Phương sai | % Tích lũy | Tổng cộng | % Phương sai | % Tích lũy | |
1 | 16,742 | 47,833 | 47,833 | 16,450 | 47,001 | 47,001 |
2 | 2,670 | 7,630 | 55,463 | 2,401 | 6,861 | 53,862 |
3 | 2,398 | 6,851 | 62,314 | 2,162 | 6,178 | 60,040 |
4 | 2,002 | 5,720 | 68,033 | 1,770 | 5,056 | 65,097 |
5 | 1,395 | 3,985 | 72,018 | 1,132 | 3,234 | 68,330 |
6 | 1,182 | 3,377 | 75,395 | ,924 | 2,639 | 70,970 |
7 | ,992 | 2,834 | 78,229 | |||
8 | ,913 | 2,607 | 80,836 | |||
9 | ,788 | 2,251 | 83,087 | |||
10 | ,710 | 2,027 | 85,114 | |||
11 | ,593 | 1,694 | 86,808 | |||
12 | ,554 | 1.582 | 88.390 | |||
13 | .482 | 1,378 | 89,768 | |||
14 | ,426 | 1,217 | 90,985 | |||
15 | ,357 | 1,020 | 92,005 | |||
16 | ,333 | ,950 | 92,955 | |||
17 | ,303 | ,867 | 93,822 | |||
18 | ,273 | ,779 | 94,601 | |||
19 | ,232 | ,662 | 95,263 | |||
20 | ,212 | ,605 | 95,868 | |||
21 | ,198 | ,567 | 96,436 | |||
22 | ,162 | ,463 | 96,899 | |||
23 | ,149 | ,425 | 97,324 | |||
24 | ,142 | ,406 | 97,730 | |||
25 | ,135 | ,385 | 98,115 | |||
26 | ,108 | ,308 | 98,423 | |||
27 | ,103 | ,294 | 98,717 | |||
28 | ,102 | ,292 | 99,009 | |||
29 | ,077 | ,220 | 99,229 | |||
30 | ,071 | ,203 | 99,432 | |||
31 | ,053 | ,151 | 99,583 | |||
32 | ,050 | ,142 | 99,725 |
Nguồn: Nghiên cứu của luận án
Bảng 4.17. Ma trận nhân tố
Ma trận nhân tố | ||||||
Biến quan sát | Nhân tố | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
NL3 | ,847 | |||||
NL2 | ,829 | |||||
NL5 | ,827 | |||||
DD4 | ,791 | |||||
NL4 | ,755 | |||||
DD2 | ,743 | |||||
NL1 | ,742 | |||||
DD1 | ,648 | |||||
DD3 | ,637 | |||||
DD5 | ,600 | |||||
KT3 | ,983 | |||||
KT4 | ,908 | |||||
KT5 | ,887 | |||||
KT6 | ,768 | |||||
KT2 | ,720 | |||||
KT7 | ,553 | |||||
KT1 | ,548 | |||||
HQ4 | ,977 | |||||
HQ5 | ,918 | |||||
HQ3 | ,754 | |||||
HQ2 | ,656 | |||||
HQ1 | ,610 | |||||
KS4 | ,416 | |||||
KS5 | ,330 | |||||
KS3 | ,980 | |||||
KS2 | ,915 | |||||
KS1 | ,755 | |||||
AC4 | ,886 | |||||
AC3 | ,745 | |||||
AC1 | ,614 |
Ma trận nhân tố | ||||||
Biến quan sát | Nhân tố | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
AC2 | ,590 | |||||
AC5 | ,559 | |||||
UB1 | ,827 | |||||
UB3 | ,786 | |||||
UB2 | ,564 | |||||
Phương pháp trích: Principal Axis Factoring. Phương pháp xoay: Promax with Kaiser Normalization. Tổng phương sai trích: 70,970 *Kiểm định Bartlett 0,00< 0,05. KMO: 0,864 |
Nguồn: Nghiên cứu của luận án
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA thể hiện có sáu nhân tố được trích tại Eigenvalues > 1,00 với 35 biến quan sát được nhóm thành sáu nhân tố, tổng phương sai trích là 70,970 cho biết sáu nhân tố này giải thích được 71,001% sự biến thiên của các biến quan sát. Hầu hết các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố > 0,5 tuy nhiên có ba biến quan sát là KS4, KS5 có hệ số tải nhân tố < 0,5 cho nên sẽ bị loại ra để phân tích tiếp các nhân tố. Kết quả phân tích nhân tố sau khi loại bỏ KS4, KS5 như sau:
Bảng 4.18. Hệ số KMO và Bartlett's Test
0,860 | ||
Approx. Chi-Square | 13598,848 | |
Bartlett's Test of Sphericity | Df | 528 |
Sig. | ,000 |
Nguồn: Nghiên cứu của luận án
Từ 33 biến quan sát các yếu tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC được đưa vào phân tích nhân tố. Các biến quan sát đều thỏa mãn yêu cầu của phân tích nhân tố, cụ thể: Kết quả cho thấy KMO = 0,860 thỏa mãn điều kiện KMO > 0,5 (Kaiser, 1974). Như vậy có thể kết luận phân tích nhân tố là thích hợp với các dữ liệu đã có. Tương tự như vậy kết quả kiểm định Barlett = 0,00 < 0,05 như vậy có nghĩa là các biến có quan hệ với nhau và có đủ điều kiện để phân tích nhân tố bằng kiểm định EFA.
Bảng 4.19. Tổng phương sai trích các biến quan sát cua biến độc lập
Eigenvalues khởi tạo | Extraction Sums of Squared Loadings | |||||
Tổng cộng | % Phương sai | % Tích lũy | Tổng cộng | % Phương sai | % Tích lũy | |
1 | 15,954 | 48,346 | 48,346 | 15,676 | 47,503 | 47,503 |
2 | 2,610 | 7,908 | 56,254 | 2,356 | 7,139 | 54,642 |
3 | 2,327 | 7,052 | 63,306 | 2,107 | 6,386 | 61,027 |
4 | 1,985 | 6,016 | 69,322 | 1,753 | 5,313 | 66,340 |
5 | 1,382 | 4,187 | 73,509 | 1,121 | 3,395 | 69,736 |
6 | 1,173 | 3,556 | 77,065 | ,921 | 2,792 | 72,528 |
7 | ,979 | 2,965 | 80,031 | |||
8 | ,821 | 2,488 | 82,519 | |||
9 | ,717 | 2,173 | 84,692 | |||
10 | ,595 | 1,804 | 86,496 | |||
11 | ,537 | 1,629 | 88,124 | |||
12 | ,467 | 1,414 | 89,539 | |||
13 | ,417 | 1,263 | 90,802 | |||
14 | ,358 | 1,084 | 91,886 | |||
15 | ,329 | ,996 | 92,882 | |||
16 | ,302 | ,915 | 93,797 | |||
17 | ,257 | ,780 | 94,577 | |||
18 | ,232 | ,704 | 95,281 | |||
19 | ,212 | ,643 | 95,924 | |||
20 | ,194 | ,587 | 96,511 | |||
21 | ,159 | ,481 | 96,991 | |||
22 | ,149 | ,450 | 97,442 | |||
23 | ,136 | ,411 | 97,853 | |||
24 | ,128 | ,388 | 98,240 | |||
25 | ,105 | ,317 | 98,557 | |||
26 | ,103 | ,311 | 98,869 | |||
27 | ,085 | ,258 | 99,127 | |||
28 | ,075 | ,227 | 99,354 | |||
29 | ,064 | ,194 | 99,548 | |||
30 | ,052 | ,157 | 99,705 | |||
31 | ,038 | ,115 | 99,820 | |||
32 | ,030 | ,091 | 99,911 | |||
33 | ,029 | ,089 | 100,000 |
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Nguồn: Nghiên cứu của luận án
Bảng 4.20. Phân tích nhân tố sau khi loại bỏ KS4, KS5
Biến quan sát | Nhân tố | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
NL3 | ,841 | |||||
NL2 | ,834 | |||||
NL5 | ,815 | |||||
DD4 | ,790 | |||||
NL4 | ,758 | |||||
DD2 | ,751 | |||||
NL1 | ,731 | |||||
DD1 | ,647 | |||||
DD3 | ,637 | |||||
DD5 | ,606 | |||||
KT3 | ,968 | |||||
KT4 | ,890 | |||||
KT5 | ,878 | |||||
KT6 | ,755 | |||||
KT2 | ,720 | |||||
KT1 | ,544 | |||||
KT7 | ,542 | |||||
HQ4 | ,953 | |||||
HQ5 | ,901 | |||||
HQ3 | ,725 | |||||
HQ2 | ,640 | |||||
HQ1 | ,596 | |||||
AC4 | ,895 | |||||
AC5 | 0,761 | |||||
AC3 | ,752 |
Biến quan sát | Nhân tố | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
AC1 | ,618 | |||||
AC2 | ,584 | |||||
KS3 | ,972 | |||||
KS2 | ,912 | |||||
KS1 | ,744 | |||||
UB1 | ,812 | |||||
UB3 | ,764 | |||||
UB2 | ,550 | |||||
Phương pháp trích: Principal Axis Factoring. Phương pháp xoay: Promax with Kaiser Normalization. Tổng phương sai trích: 72,528 *Kiểm định Bartlett 0,00 <0,05 KMO: 0,860 |
Nguồn: Nghiên cứu của luận án
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA trên Bảng 4.19 thể hiện có sáu nhân tố được trích tại Eigenvalues >1,00 với 33 biến quan sát được nhóm thành sáu nhân tố, tổng phương sai trích là 72,528 cho biết sáu nhân tố này giải thích được 72,528% sự biến thiên của các biến quan sát, có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5.
Như vậy tất cả các thang đo được lựa chọn cho các biến trong mô hình đều đảm bảo yêu cầu và có thể sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
Thông qua quá trình phân tích nhân tố tác giả đặt lại các giả thuyết.
H1: Năng lực và đạo đức của nhân viên kế toán tác động tích cực đến CLTT trên BCTC của các CTNY trên TTCKVN.
H2: Tính hữu hiệu kiểm soát nội bộ tác động tích cực đến CLTT trên BCTC của các CTNY trên TTCKVN.
H3: Vận dụng chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế tác động tích cực đến CLTT trên BCTC của các CTNY trên TTCKVN.
H4: Hành vi quản trị lợi nhuận tác động ngược chiều đến CLTT trên BCTC của các CTNY trên TTCKVN.
H5: Chất lượng kiểm toán độc lập ảnh hưởng tích cực đến CLTT trên BCTC sau kiểm toán của các CTNY trên TTCKVN.
H6: Vai trò điều tiết của Ủy ban chứng khoán Nhà nước tác động cùng chiều
đến CLTT trên BCTC của các CTNY trên TTCKVN. Các biến được mã hóa và đặt lại tên như sau:
NV: là Nhân viên kế toán (Năng lực và đạo đức nhân viên kế toán) KT: là Chất lượng kiểm toán độc lập
HQ: là Hành vi quản trị lợi nhuận
KS: là Tính hữu hiệu Kiểm soát nội bộ
UB: là Vai trò điều tiết của Ủy ban chứng khoán Nhà nước AC: là Vận dụng chuẩn mực BCTC quốc tế.
Mô hình nghiên cứu chính thức như sau:
Hành vi quản trị
lợi nhuận
-
H5
CLTT BCTC
+
Chất lượng kiểm
toán độc lập
Vai trò điều tiết
của UBCKNN
H6
H1
Nhân viên kế toán
Tính hữu hiệu
kiểm soát nội bộ
+
Vận dụng chuẩn
mực BCTC quốc tế
+
H3
+
H2
H4
+
Sơ đồ 4.3. Mô hình nghiên cứu chính thức
Nguồn: Nghiên cứu của luận án