thành nên sản phẩm cũng là yếu tố cần quan tâm và đảm bảo sự trung thực, thông tin chính xác là việc làm thể hiện trách nhiệm và trung thực của doanh đối với KH, tạo niềm tin của KH vào thương hiệu sản phẩm của DN. Bảng trên thể hiện mức độ đồng ý và rất đồng ý cho quan điểm này là khá cao, vậy DN cần phải quan tâm đến yếu tố đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác nhãn hiệu HH và đảm bảo chất lượng DV sau bán hàng.
Bảng 3.20. Công ty có cam kết thanh toán đúng hạn các khoản phải trả cho đối tác
Tần suất | Phần trăm % | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích lũy | ||
Các giá | 1.00 | 8 | 5.0 | 5.0 | 5.0 |
trị | 2.00 | 6 | 3.7 | 3.7 | 8.7 |
3.00 | 33 | 20.5 | 20.5 | 29.2 | |
4.00 | 86 | 53.4 | 53.4 | 82.6 | |
5.00 | 28 | 17.4 | 17.4 | 100.0 | |
Tổng | 161 | 100.0 | 100.0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Bài Học Cho Việt Nam Về Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp 2.3.4.1.nhân Định Một Số Điểm Chung Về Trách Nhiệm Xã Hội.
- Số Năm Công Tác (1: 1-5 Năm; 2: 6-10 Năm; 3: 11 -15 Năm;
- Kiểm Định Về Trách Nhiệm Với Cộng Đồng Địa Phương Item-Total Statistics Reliability Statistics
- Đánh Giá Chung Về Thực Hiện Trách Nhiệm Xã Hội Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam
- Một Số Dự Báo Về Sự Thay Đổi Môi Trường Kinh Danh Thương Mại Hiện Nay.
- Quan Điểm, Mục Tiêu, Định Hướng Nâng Cao Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp
Xem toàn bộ 187 trang tài liệu này.
Việc cam kết bồi thường cho đối tác khi gặp rủi ro cũng thể hiện trách nhiệm của DN trong KD TM, điều này cũng được thể hiện rất rõ trong các bản hợp đồng TM giữa các bên. Những DN nào chấp hành một cách đầy đủ và có ý thức sẽ chiếm được cảm tình của đối tác, CP và các bên hữu quan khác, từ đó góp phần thành công trong KD do giữ được uy tín và lòng tin của KH….
Bảng 3.21. Công ty có quy trình khiếu nại, giải quyết tranh chấp với khách hàng, nhà cung ứng và các bên có liên quan khác
Tần suất | Phần trăm % | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích lũy | ||
Các giá trị | 1.00 2.00 | 5 7 | 3.1 4.3 | 3.1 4.3 | 3.1 7.5 |
3.00 | 31 | 19.3 | 19.3 | 26.7 | |
4.00 | 79 | 49.1 | 49.1 | 75.8 |
5.00 Tổng | 39 161 | 24.2 100.0 | 24.2 100.0 | 100.0 |
Qua bảng 3.22 và bảng 3.23 ta thấy rằng trách nhiệm của CT trong vấn đề thanh toán với KH chưa đảm bảo thực sự cao, tiêu chí chưa hài lòng vẫn còn chiếm tỷ lệ cao. Điều này đã được cả nhân viên và nhà lãnh đạo cấp trung công nhận (mức chọn 1 và 2 vẫn đươc lựa chọn). Nâng cao trách nhiệm với KH cần phải đảm bảo tuân thủ các nghĩa vụ KT, pháp lý, đạo đức và nhân văn. Do vậy tiêu chí này là một ND cần có các biện pháp khắc phục để nâng cao hơn nữa trong thời gian tới.
Bảng 3.22. Công ty có cùng phối hợp với các đối tác khác để giải quyết các vụ tranh chấp liên đới
Tần suất | Phần trăm % | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích lũy | |
Các giá 1.00 trị 2.00 | 8 3 | 5.0 1.9 | 5.0 1.9 | 5.0 6.8 |
3.00 | 32 | 19.9 | 19.9 | 26.7 |
4.00 | 82 | 50.9 | 50.9 | 77.6 |
5.00 | 36 | 22.4 | 22.4 | 100.0 |
Tổng | 161 | 100.0 | 100.0 |
Bảng 3.23. Phân tích chéo về trách nhiệm giải quyết thanh toán
Chức vụ hiện tại (1: NV; 2: QL cấp CS; 3: QL cấp Trung; 4: QL cấp Cao) * Công ty có cam kết thanh toán đúng hạn các khoản phải trả cho đối tác.
Công ty có cam kết thanh toán đúng hạn các khoản phải trả cho đối tác | Total | |||||
1.00 | 2.00 | 3.00 | 4.00 | 5.00 | ||
Chức vụ hiện tại 1.00 (1: NV; 2: QL cấp CS; 3: QL cấp 2.00 Trung; 4: QL cấp Cao) 3.00 4.00 Tổng | 5 | 5 | 21 | 59 | 20 | 110 |
1 | 1 | 9 | 18 | 6 | 35 | |
1 | 0 | 3 | 5 | 2 | 11 | |
1 | 0 | 0 | 4 | 0 | 5 | |
8 | 6 | 33 | 86 | 28 | 161 |
Bảng 3.24. Giải quyết tranh chấp với khách hàng
Chức vụ hiện tại (1: NV; 2: QL cấp CS; 3: QL cấp Trung; 4: QL cấp Cao) * Công ty có quy trình khiếu nại, giải quyết tranh chấp với khách hàng, nhà cung ứng và các bên có liên quan khác Crosstabulation
Công ty có quy trình khiếu nại, giải quyết tranh chấp với khách hàng, nhà cung ứng và các bên có liên quan khác | Total | |||||
1.00 | 2.00 | 3.00 | 4.00 | 5.00 | ||
Chức vụ hiện tại 1.00 (1: NV; 2: QL 2.00 cấp CS; 3: QL cấp Trung; 4: QL 3.00 cấp Cao) 4.00 Tổng | 5 | 2 | 19 | 59 | 25 | 110 |
0 | 3 | 10 | 10 | 12 | 35 | |
0 | 1 | 2 | 7 | 1 | 11 | |
0 | 1 | 0 | 3 | 1 | 5 | |
5 | 7 | 31 | 79 | 39 | 161 |
3.2.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với môi trường
Bảng 3.25. Giá trị trung bình các chỉ tiêu về môi trường Statistics
Công ty có | ||||||
Công ty có cố gắng giảm mức tiêu thụ năng lượng trong quá trình sản xuất | Công ty có cố gắng giảm thiểu và tái sử dụng rác thải trong quá trình sản xuất | Công ty có nỗ lực tránh gây ô nhiễm môi trường (khí thải độc hại, nước thải, tiếng ồn…) | Công ty có nỗ lực bảo vệ môi trường tự nhiên nơi hoạt động sản xuất kinh doanh | Công ty có tính đến các ảnh hưởng đối với môi trường khi thiết kế và sản xuất sản phẩm mới | cung cấp thông tin đầy đủ liên quan đến yếu tố môi trường trên nhãn hiệu sản phẩm và các ấn bản thông tin khác cho khách | |
hàng, | ||||||
N Hợp lệ | 161 | 161 | 161 | 161 | 161 | 160 |
Không hợp lệ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
Trung bình (Mean) | 3.8820 | 3.8012 | 3.8820 | 3.9565 | 3.8820 | 3.9438 |
Nhiều nhất (Mode) | 4.00 | 4.00 | 4.00 | 4.00 | 4.00 | 4.00 |
Qua bảng phân tích thấy tiêu chí CT có nỗ lực bảo vệ MT tự nhiên nơi HĐ SX KD đạt mức độ cao nhất 3.9565 thể hiện các DN VN đang nỗ lực thực hiện CSR nhằm chung sức bảo vệ MT ngày càng cao. Bên cạnh tiêu chí đối với KH thì đây cũng là tiêu chí cần được quan tâm gắn ND CSR tại các hiệp định TM
quốc tế. Nhưng việc nỗ lực tái sử dụng rác thải hướng tới bảo vệ MT thực hiện CSR và giảm chi phí SX thị lại đạt mức độ thấp nhất 3.8012. DN VN mức độ quan tâm đến MT chưa cao, chưa thang đo nào đạt mức cao hơn 4.0 chỉ đạt mức cao nhất là 3.95, vậy trong giai đoạn tới chúng ta cần có các GP XD cơ chế, quy trình, GP nhằm nâng các chỉ số thang đo này lên > 4.0 và gần đạt mức 5.0 khi đó các ND CSR trong các hiệp định hầu như đã được các DN đáp ứng được. Khi đó việc KD XK HH có nhiều thuận lợi hơn. Các chỉ số được thể hiện thông qua các bảng đánh giá và tần suất bình chọn như sau:
Bảng 3.26. Công ty có cố gắng giảm mức tiêu thụ năng lượng trong quá trình sản xuất
Tần suất | Phần trăm % | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích lũy | ||
Các giá trị | 1.00 | 6 | 3.7 | 3.7 | 3.7 |
2.00 | 6 | 3.7 | 3.7 | 7.5 | |
3.00 | 30 | 18.6 | 18.6 | 26.1 | |
4.00 | 78 | 48.4 | 48.4 | 74.5 | |
5.00 | 41 | 25.5 | 25.5 | 100.0 | |
Tổng | 161 | 100.0 | 100.0 |
Qua bảng này (3.26) ta thầy rằng công ty đã rất cố gắng thực hiện việc giảm tiêu thụ năng lượng nhằm đóng gọp thiểu thiều tác động đến môi trường. Đây cũng là một trong những yếu tố của trách nhiệm xã hội với môi trường của doanh nghiệp. Tỷ lệ mức đồng ý cấp độ (4) đồng ý đạt 48.4% và mức hoàn toàn đồng ý chiếm 25.5%, đây là một điều đáng mừng thể hiện tinh thần và hành động đóng góp giảm thiểu tác động đến môi trường của công ty và giảm chi phí cho doanh nghiệp, góp phần tăng sức cạnh tranh và uy tín với khách hàng. Khi CT tăng khả năng cạnh tranh và uy tín trên TT thì đồng nghĩa với những thuận lợi choCT đạt kết quả ca trong kinh doanh nói chung và KDTM nói riêng.
Trong các trụ cột trách nhiệm xã hội, thì một trong hững nội dung quan trọng đó là hạn chế những tác động xấu đến môi trường. Hiện nay không ít những doanh nghiệp đặc biệt doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các làng nghề hoàn toàn chưa ý thức, chưa quan tâm đến vấn đề môi trường. Đây cũng là một điều cần các cấp quản lý Bộ, ngành, chính quyền địa phương và lãnh đạo doanh nghiệp có các biện pháp quản lý kịp thời để môi trường được đảm bảo, và xã hội phát triển bền vững theo ba trụ cột chính là khinh tế, môi trường và xã hội. Hiện tại với sức ép của thị trường, của khách hàng, của hội nhập nhiều các doanh nghiệp tập đoàn lớp đã và đang từng bước thực hiện tốt trách nhiệm của mình. Đã lam tỏa được hành động của mình trong xã hội, nhưng mức độ hiệu quả của sự lan tảo này chưa cao. Nhưng có lẽ hoạt động CSR của các tập đoàn VN vẫn chưa đạt được mức chuyên nghiệp và từ nội lực, từ ý thức của mọi thành viên trong công ty.
Bảng 3.27. Công ty có cố gắng giảm thiểu và tái sử dụng rác thải trong quá trình sản xuất
Tần suất | Phần trăm % | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích lũy | ||
Các | giá1.00 | 6 | 3.7 | 3.7 | 3.7 |
trị | 2.00 | 6 | 3.7 | 3.7 | 7.5 |
3.00 | 40 | 24.8 | 24.8 | 32.3 | |
4.00 | 71 | 44.1 | 44.1 | 76.4 | |
5.00 | 38 | 23.6 | 23.6 | 100.0 | |
Tổng | 161 | 100.0 | 100.0 |
Bảng 3.28. Công ty có nỗ lực tránh gây ô nhiễm môi trường (khí thải độc hại, nước thải, tiếng ồn…)
Tần suất | Phần trăm % | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích lũy | ||
Các | giá1.00 | 9 | 5.6 | 5.6 | 5.6 |
trị | |||||
2.00 | 1 | .6 | .6 | 6.2 | |
3.00 | 38 | 23.6 | 23.6 | 29.8 | |
4.00 | 65 | 40.4 | 40.4 | 70.2 | |
5.00 | 48 | 29.8 | 29.8 | 100.0 | |
Total | 161 | 100.0 | 100.0 |
Bảng 3.29 Công ty có nỗ lực bảo vệ môi trường tự nhiên nơi hoạt động sản xuất kinh doanh
Tần suất | Phần trăm % | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích lũy | ||
Các | giá1.00 | 5 | 3.1 | 3.1 | 3.1 |
trị | |||||
2.00 | 4 | 2.5 | 2.5 | 5.6 | |
3.00 | 33 | 20.5 | 20.5 | 26.1 | |
4.00 | 70 | 43.5 | 43.5 | 69.6 | |
5.00 | 49 | 30.4 | 30.4 | 100.0 | |
Tổng | 161 | 100.0 | 100.0 |
Bảng 3.30 Công ty có tính đến các ảnh hưởng đối với môi trường khi thiết kế và sản xuất sản phẩm mới (đánh giá mức tiêu thụ năng lượng, …)
Tần suất | Phần trăm % | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích lũy | ||
Các | giá1.00 | 3 | 1.9 | 1.9 | 1.9 |
trị | |||||
2.00 | 7 | 4.3 | 4.3 | 6.2 | |
3.00 | 33 | 20.5 | 20.5 | 26.7 | |
4.00 | 81 | 50.3 | 50.3 | 77.0 | |
5.00 | 37 | 23.0 | 23.0 | 100.0 | |
Tổng | 161 | 100.0 | 100.0 |
Tỷ lệ động ý với việc công ty luôn có ý thức hướng tới môi trường, đến việc việc xả thải, sử dụng năng lượng, khả năng tái sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp đạt mức 50.3% đây là tỷ lệ khá tốt. bên cạnh đó quan điểm hoàn toàn đồng ý đạt 23%. Số liệu phản ánh là điều đáng mừng với công ty. Khi xã hôi có nhiều doanh nghiệp quan tâm
Bảng 3.31 Công ty có cung cấp thông tin đầy đủ liên quan đến yếu tố môi
trường trên nhãn hiệu sản phẩm và các ấn bản thông tin khác cho khách hàng,
Tần suất | Phần trăm % | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích lũy | |
Các giá trị 1.00 | 4 | 2.5 | 2.5 | 2.5 |
2.00 | 1 | .6 | .6 | 3.1 |
3.00 | 38 | 23.6 | 23.8 | 26.9 |
4.00 | 74 | 46.0 | 46.3 | 73.1 |
5.00 | 43 | 26.7 | 26.9 | 100.0 |
Tổng | 160 | 99.4 | 100.0 | |
Không đạt | 1 | .6 | ||
Tổng | 161 | 100.0 |
3.2.4 Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp qua chính sách đối với cộng đồng dân cư địa phương
Bảng 3.32 Giá trị trung bình các chỉ tiêu liên quan đến trách nhiệm xã hội với cộng đồng địa phương
Công ty có thường xuyên tạo cơ hội đào tạo cho người dân địa phương trong khu vực hoạt động | Công ty có thiết lập mối quan hệ mật thiết với chính quyền địa phương để cùng giải quyết các vấn. | Công ty có ưu tiên mua nguyên liệu, hàng hóa khác từ các công ty địa phương | Công ty có khuyến khích nhân viên tham gia các hoạt động cộng đồng | Công ty có thường xuyên tài trợ cho các hoạt động và dự án của cộng đồng (về y tế, giáo dục, …) | |
N Hợp lệ | 161 | 161 | 161 | 161 | 161 |
Không | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Trung bình Mean | 3.6335 | 3.8261 | 3.6894 | 3.7826 | 3.9255 |
Tần suất cao nhất (Mode) | 4.00 | 4.00 | 4.00 | 4.00 | 4.00 |
Bên cạnh quan tâm đến việc sản xuất ra những sản phẩm thân thiện với môi trường. Thì CT cũng khá quan tâm đến cộng đồng dân cư địa phương nên điểm trung bình đều đạt >3.6. CSR đôi với cộng đồng địa phương cũng được các doanh nghiệp nước ngoài rất quan tạo như Toyota, Sam Sung, …Từ hoạt động tạo sự gắn kết giữa nhân dân, người lao động và chính quyền địa phương từ đó giúp KQKD của CT cũng tăng.
Với kết quả phân tích 161 phiếu khảo sát cho thấy chỉ số công ty đã thường xuyên tài trợ cho các hoạt động và dự án của cộng đồng (y tế, giáo dục, nhà tình nghĩa, khắc phục lũ lụt,…) đạt mức độ trung bình là cao nhất đạt 3.9255 trong khi đó chỉ số của thang đo CT có thường xuyên tạo cơ hội đào tạo cho người dân địa phương trong khu vực HĐ của CT đạt mức độ thâp nhất 3.6335 điều này phản ánh các DN chưa quan tâm nhiều đến việc đào tạo nguồn nhân lực tại địa phương và việc tận dụng mua NVL tại địa phương nhằm hỗ trợ một cách gián tiếp và liên kết các chuỗi giá trị HH là chưa cao. Mặt khác, TN của DN với dân cư địa phương cũng là tiêu chí làm tăng uy tín và thương hiệu, tăng sự thiện cảm của cộng đồng xã hội đối với DN. Cho nên các DNVN cũng cần quan tâm đến