Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1 - 2


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Văn phòng TĐL Gencasa Huế 1 44

Bảng 2.2: Tình hình lao động của Văn phòng TĐL Gencasa Huế 1 giai đoạn 45

Bảng 2.3: Sản phẩm bảo hiểm của Generali so với đối thủ 49

Bảng 2.4: Tổng nguồn vốn của 3 công ty bảo hiểm tại Việt Nam tính đến đầu năm

2020 51

Bảng 2.5: Tổng hợp năm thành lập của 3 đơn vị BHNT tại Thừa Thiên Huế năm

2020 54

Bảng 2.6: Đặc điểm của khách hàng tham gia phỏng vấn 61

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 148 trang tài liệu này.

Bảng 2.7. Đặc điểm mẫu điều tra theo độ tuổi 63

Bảng 2.8. Đặc điểm mẫu điều tra theo nghề nghiệp 64

Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1 - 2

Bảng 2.9. Đặc điểm mô tả mẫu điều tra theo thu nhập 65

Bảng 2.11. Mô tả đặc điểm mẫu điều tra theo số năm tham gia bảo hiểm 66

Bảng 2.12: Các kênh mua bảo hiểm của khách hàng 68

Bảng 2.13: Lý do quyết định tham gia các gói bảo hiểm tại Gencasa Huế 1 70

Bảng 2.14.Kiểm định Cronbach's Alpha đối với nhóm nhân tố 71

Bảng 2.15: Kết quả KMO của các biến phụ thuộc 76

Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của các biến phụ thuộc 76

Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của các biến phụ thuộc 77

Bảng 2.18: Kiểm định KMO và Bartlett's Test của biến phụ thuộc 79

Bảng 2.19: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc 79

Bảng 2.20: Hệ số tương quan Person 81

Bảng 2.21: Bảng tổng hợp kết quả phân tích hồi quy 82

Bảng 2.22: Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy 83

Bảng 2.23: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố "Chất lượng các gói bảo hiểm" 86

Bảng 2. 24: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố "Quy trình thẩm định và bồi

thường" 88

Bảng 2.25:Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố "Chất lượng nhân sự của công ty" 89

Bảng 2.26: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố "Phí bảo hiểm" 90

Bảng 2.27: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố "Hệ thống kênh phân phối và xúc tiến" 91

Bảng 2.28: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố "Danh tiếng và uy tín thương

hiệu" 92

Bảng 2.29: Kết quả đánh giá của khách hàng về mức độ hài lòng đối với NLCT của Gencasa Huế 1 93


DANH MỤC HÌNH VẼ


Hình 1. 1: Mô hình của Michael E Porter 28

Hình 1. 2: Mô hình lý thuyết đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT 32

Hình 1.3. Mô hình hồi quy hiệu chỉnh năng lực cạnh tranh của Văn phòng TĐL Gencasa Huế 1 84


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Văn phòng TĐL Gencasa Huế 1 42

Sơ đồ 2. 2: Đặc điểm mẫu điều tra theo giới tính 62

Sơ đồ 2. 3: Cơ cấu mẫu điều tra theo độ tuổi 62

Sơ đồ 2.4: Cơ cấu mẫu điều tra theo nghề nghiệp 63

Sơ đồ 2.5: Cơ cấu mẫu điều tra theo số năm tham gia bảo hiểm 66

Sơ đồ 2. 6: Loại gói bảo hiểm mà khách hàng tham gia tại Gencasa Huế 1 67

Sơ đồ 2. 7: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo kênh mua bảo hiểm 68

Sơ đồ 2. 8: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo lý do 69

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài


Cho đến nay, bảo hiểm không còn là khái niệm xa lạ đối với chúng ta. Hoạt động bảo hiểm liên tục phát triển cùng với sự phát triển của xã hội loài người. Mục đích của bảo hiểm là sự đảm bảo về tài sản và con người cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khi không may gặp rủi ro. Sự ra đời của bảo hiểm nói chung và bảo hiểm nhân thọ nói riêng đã đáp ứng kịp thời nhu cầu sống và sự đòi hỏi cấp thiết của con người khi tham gia bảo hiểm.

Hiện nay, tình hình kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ và không ngừng nỗ lực trong việc hội nhập vào nền kinh tế chung của thế giới. Từ đây, các ngành kinh doanh về lĩnh vực bảo hiểm cũng phát triển mạnh mẽ, đông về số lượng và tốt về chất lượng. Theo ước tính 6 tháng đầu năm 2020 có 32 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, 18 doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, 02 doanh nghiệp tái bảo hiểm, 18 doanh nghiệp môi giới bảo hiểm . Trong đó thị trường bảo hiểm nhân thọ đã cho thấy những kết quả phát triển khá tích cực. Cụ thể, tổng số hợp đồng khai thác mới của các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ là 1.367.489 hợp đồng, tăng 12

% so với cùng kỳ năm ngoái; số lượng hợp đồng có hiệu lực đến cuối kỳ là 12.032.944 tăng 19,7%. Tổng doanh thu phí bảo hiểm của khối nhân thọ đạt 55.953 tỷ đồng, tăng 19% so với cùng kỳ năm ngoái. Cùng với việc tăng về số hợp đồng khai thác mới và doanh thu phí bảo hiểm, phí bảo hiểm khai thác mới của khối nhân thọ tính đến tháng 6 tăng 12,5% đạt 17.304 tỷ đồng (theo thoibaotaichinhvietnam.vn)

Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, thu nhập bình quân của người dân tăng lên, nhận thức và nhu cầu về dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo vệ sức khỏe của họ và doanh nghiệp ngày càng được cải thiện. Bên cạnh đó, sự phát triển của kinh tế, xã hội cũng kéo theo nhiều hơn những rủi ro về thiên tai, bệnh tật, giá cả và sự thay đổi chóng mặt. Vì vậy, nhu cầu bảo hiểm của người dân và các doanh nghiệp đến các dịch vụ bảo hiểm ngày càng cao.

Thừa Thiên Huế là một tỉnh đang phấn đấu trở thành Thành phố Trung ương. Tại đây là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị và xã hội của Miền Trung, nơi có nhiều doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đang hoạt động. Hiện trên địa bàn tỉnh có hơn 15 đơn vị bảo hiểm nhân thọ đăng ký kinh doanh bảo hiểm. Với một thị trường không quá rộng lớn như Thừa Thiên Huế, số lượng các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ như trên làm cho tình hình cạnh tranh trong hoạt động bảo hiểm diễn ra càng sôi động và khốc liệt. Trong bối cảnh đó, để giữ vững được thị phần, tăng trưởng ổn định và mang lại hiệu quả trong kinh doanh, Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1 đã có nhiều giải pháp khác nhau để nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như năng lực hoạt động của mình. Tuy nhiên, nhìn chung năng lực công ty vẫn chưa cao, chưa thực sự trở thành đòn bẩy để doanh nghiệp mở rộng thị phần và nâng cao lợi nhuận. Vì vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh là đòi hỏi bức thiết của doanh nghiệp.

Với thực tế trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu


2.1. Mục tiêu chung


Trên cơ sở lý luận, tìm hiểu và phân tích, đánh giá thực trạng đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ của công ty.

2.2. Mục tiêu cụ thể


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cạnh tranh, NLCT, các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng

– Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1.

- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh hiện nay của Công ty TNHH MTV

Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1.

- Đề xuất những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


3.1. Đối tượng nghiên cứu


- Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1.

- Đối tượng điều tra: Là khách hàng của công ty trên địa bàn Thừa Thiên Huế.


3.2. Phạm vi nghiên cứu


- Phạm vi không gian: Tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1 trên địa bàn Thừa Thiên Huế.

- Phạm vi thời gian:

Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2017 đến năm 2019.

Số liệu sơ cấp được phỏng vấn trực tiếp khách hàng bằng bảng hỏi

- Nội dung: Là năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1.

4. Phương pháp nghiên cứu


4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu


4.1.1. Đối với dữ liệu thứ cấp:


- Thu thập chủ yếu từ nguồn Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1: thông tin từ phòng kế toán, phòng marketing,…đó là các dữ liệu thứ cấp bên trong về lịch sử hình thành, cơ cấu lao động, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được thu thập từ các phòng chức năng của Công ty TNHH Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1.

Dữ liệu thứ cấp bên ngoài như một số thông tin về các sản phẩm dịch vụ bảo hiểm của công ty ở Huế từ các website, báo và tạp chí,…

4.1.2. Đối với dữ liệu sơ cấp


Nghiên cứu được tiến hành qua 2 bước: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu định lượng.

+ Nghiên cứu sơ bộ

Nghiên cứu sẽ áp dụng quy trình phỏng vấn chuyên sâu đối với các Trưởng bộ phận phát triển Đại lý của Gencasa Huế, các nhân viên phòng hỗ trợ kinh doanh và phòng marketing nhằm điều chỉnh bổ sung các biến quan xát đo lường các khái niệm nghiên cứu.

+ Nghiên cứu định lượng

Thực hiện bằng cách gửi phiếu điều tra đến khách hàng tại quầy giao dịch và các buổi hội thảo của công ty, hướng dẫn để họ điền vào bảng hỏi sau đó thu lại và tiến hành phân tích việc điều tra bảng hỏi được tiến hành trong khỏang thời gian 10/11/2020 – 10/12/2020. Việc điều tra ý kiến của khách nhằm đưa vào phân tích khách hàng đánh giá cao hay thấp với các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của Gencasa Huế 1, từ đây đề ra các giải pháp làm hài lòng khách hơn, nâng cao được lợi thế cạnh tranh vốn có.

4.1.3. Quy mô mẫu, phương pháp chọn mẫu


- Quy mô mẫu

Với 18 biến quan sát được xây dựng đánh giá để đảm bảo mức ý nghĩa có thể chấp nhận của biến ta nhân 5 (Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005) được quy mô là 90 mẫu. Tuy nhiên, để tránh các rủi ro và sai sót trong quá trình điều tra nghiên cứu. Tôi quyết định chọn cỡ mẫu 120.

- Phương pháp chọn mẫu:

Phần tử nghiên cứu là các KH trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đang sử dụng sản phẩm của Công ty.

Tổng thể mẫu là toàn bộ KH đang sử dụng sản phẩm của công ty trên địa bàn Thừa Thiên Huế và sử dụng phương pháp chọn mẫu phi sác xuất kiểu thuận tiện. Vì phương pháp này tác giả dễ tiếp cận được khách hàng và có khả năng gặp được nhiều khách hàng.

4.1.4. Xây dựng thang đo

Thiết kế bảng câu hỏi: Nội dung bảng câu hỏi gồm 3 phần: Phần 1 và Phần 2 là các câu hỏi liên quan đến thông tin người được hỏi; Phần 3 là phần đánh giá chung bao gồm 18 câu hỏi liên quan đến các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, áp dụng thang đo Likert theo 5 mức độ:

Mức 1 = Rất không đồng ý Mức 2 = Không đồng ý Mức 3 = Trung lập

Mức 4 = Đồng ý Mức 5 = Rất đồng ý

4.2. Phương pháp xử lý số liệu

Sử dụng phần mềm SPSS 20 để xử lý và phân tích số liệu:


4.2.1. Kiểm định thang đo Cronbach’Alpha

Quy trình xử lý bằng hỏi sau khi thu thập công dữ liệu là tiến hành kiểm tra và loại những bảng hỏi không đạt yêu cầu, tiếp theo là mã hóa dữ liệu trên phần mềm SPSS 20, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu sau đó tiến hành phân tích dữ liệu. Các bước phân tích dữ liệu như sau: Sử dụng các công cụ thống kê mô tả để xác định đặc điểm mẫu nghiên cứu, đánh giá của khách hàng của các chi tiêu... Kiểm tra độ tin cậy của thang đo Cronbach' Alpha, vì sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên nên trước khi đưa vào phân tích, hồi quy kiểm định thi tiến hành kiểm tra độ tin cậy thang đo Cronbach' Alpha.

4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA

Phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để tập hợp nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn để chúng có ý nghĩa nhưng vẫn chưa đựng được các thông tin ban đầu.

Kiểm định KM0 & Bartlet's Test có mức ý nghĩa sig. < 0,05 thì biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Hệ số KMO >= (0,5 đủ điều kiện để tiến hành phân tích nhân tố.

Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi một nhân tố so với biến thiên hoàn bộ những nhân tố. Eigenvalue >1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng, tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại trong mô hình để phân tích. Nhân tố có Eigenvalue < 1 thì biến đó bị loại.

Tổng phương sai trích cho biết sự biến thiên dữ liệu dựa trên của nhân tố được rút ra, tổng phương sai trích phải >=50%. Sử dụng ma trận Matrix, hệ và tải nhân tố

>= 0,5, mỗi biến chỉ thuộc một nhân tố, trong một nhân tố ít nhất phải có hai biến.


4.2.3. Phân tích hồi quy


Mô hình hồi quy xây dựng có hệ số R bình phương hiệu chỉnh lớn hơn 50% cho biết trong mô hình nảy các biến độc lập giải thích được bao nhiêu sự thay đổi của biến phụ thuộc.

Kiểm định F sử dụng trong phân tích ANOVA là phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể giá trị Sig. < 0,05 (Sig = 0.000) chứng tỏ rằng mô hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho tổng thể.

4.2.4. Kiểm định One Sample T- test


Khi phân tích nhân tố, các thang đo được kiểm định lại thông qua hệ số tin cậy Cronbach' Alpha. Kiểm định giá trị trung bình bằng kiểm định One Sample T-test được sử dụng để kiểm định giá trị trung bình đối với các yếu tố đánh giá NLCT của công ty.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 19/09/2023