Kết Quả So Sánh Các Nhóm Pc Theo Thông Số Độ Tuổi.

Văn Lang


Thứ tự ưu tiên từ thấp đến cao của ba nhóm PC được SV các trường đánh giá theo trình tự: nhóm PC Trí tuệ - năng lực (thứ bậc 1/3), nhóm PC Ý chí – tính cách (thứ bậc 2/3), nhóm PC Đạo đức (thứ bậc 3/3).

Xét về mặt điểm số, SV 2 trường có sự đánh giá tương đối khác nhau về mức độ cần thiết của các nhóm PC. Tuy nhiên, qua xử lý thống kê, cho thấy:

Không có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê (bảng 2.11)

Bảng 2.11: Ý nghĩa khác biệt giữa các nhóm PC theo đánh giá của SV các trường


STT

Nội dung

P

1

Nhóm PCTL thuộc đạo đức

0.183

2

Nhóm PCTL thuộc về trí tuệ - năng lực

0.078

3

Nhóm PCTL thuộc về ý chí – tính cách

0.188

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.


Mỗi một nghề nghiệp luôn có những yêu cầu nhất định, PCTL là một trong những yêu cầu được quan tâm hàng đầu. Nhận thức được điều này, thông quá trình khảo sát, chúng tôi nhận thấy SV ở trường công lập hay dân lập đều nhận thức như nhau về mức độ cần thiết của các PCTL.

2.3.1.5.3. Kết quả so sánh các nhóm PC theo loại hình HDVDL

Bảng 2.12 thể hiện sự khác biệt trong việc đánh giá mức độ cần thiết của các PCTL dựa trên sự đánh giá của HDVDL:


Bảng 2.12: So sánh các nhóm PC theo loại hình HDVDL


Nhóm PCTL

HDVDL

Đạo đức

Trí tuệ - năng

lực

Ý chí – tính

cách

Nội địa

TB

4.14

4.10

3.95

Thứ bậc

1

2

3

Quốc tế

TB

4.30

4.50

4.17

Thứ bậc

2

1

3

Tổng

TB

4.20

4.26

4.03

Thứ bậc

2

1

3



Thứ bậc đánh giá của nhóm HDV nội địa: PC đạo đức (1/3), PC trí tuệ - năng lực (2/3), PC ý chí – tính cách (3/3).

Bậc đánh giá của nhóm HDV quốc tế: PC trí tuệ - năng lực (1/3), PC đạo đức (2/3), nhóm PC ý chí – tính cách (3/3).

Thứ bậc đánh giá theo cách thức phân loại HDV trùng với thứ bậc đánh giá trên toàn mẫu.

Đối chiếu với bảng 2.13 chúng tôi nhận thấy có sự khác biệt về mặt thống kê trong nhóm PC Trí tuệ - Năng lực.

Bảng 2.13: Ý nghĩa khác biệt giữa các nhóm PC theo loại hình HDVDL


STT

Nội dung

P

1

Nhóm PCTL thuộc đạo đức

0.240

2

Nhóm PCTL thuộc về trí tuệ - năng lực

0.000

3

Nhóm PCTL thuộc về ý chí – tính cách

0.075


Mức ý nghĩa khác biệt trong nhóm PC Trí tuệ - năng lực: P =0.000 < 0.05 là mức ý nghĩa cao. Thông qua việc lấy ý kiến các CBQL và HDV đang công tác trong ngành du lịch, đều cho rằng: trong khi HDV nội địa quan tâm đến các nhóm kỹ năng: khả năng ngôn ngữ, kỹ năng tổ chức và quản trò, khả năng xử lý tình huống thì HDV quốc tế lại đặt khả năng thông thạo, lưu loát trình độ ngoại ngữ lên hàng đầu.

Thực tế khảo sát cũng chứng minh nhận định này: dựa trên biểu đồ 2.4, chúng ta dễ dàng nhận thấy các PC: 9 – 10 – 12 – 13 – 14 – 16 – 27 có sự chênh lệch cao hơn các PC khác về điểm số, tuy sự chênh lệch này không cao nhưng cũng đủ tạo ra sự khác biệt giữa HDV nội địa và quốc tế về những PCTL cơ bản thuộc nhóm PC Trí tuệ - Năng lực.


Biểu đồ 2.4:

2 3 1 5 4 Kết quả so sánh các nhóm PC theo thông số độ tuổi Khảo sát 200 khách 1


2.3.1.5.4. Kết quả so sánh các nhóm PC theo thông số độ tuổi.

Khảo sát 200 khách thể với thông số độ tuổi, chúng tôi thu được kết quả (bảng 2.14): Bảng 2.14: So sánh các nhóm PC theo thông số độ tuổi

Nhóm PCTL

Độ tuổi

Đạo đức

Trí tuệ - năng

lực

Ý chí – tính

cách

Dưới 25

TB

4.17

4.26

4.11

Thứ bậc

2

1

3

25 – dưới 40

TB

4.16

4.19

4.02

Thứ bậc

2

1

3

40 – dưới 60

TB

4.00

4.27

3.93

Thứ bậc

2

1

3

Trên 60

TB

4.69

4.67

4.64

Thứ bậc

1

2

3

Tổng

TB

4.16

4.22

4.03

Thứ bậc

2

1

3


Thứ bậc đánh giá của nhóm khách thể có độ tuổi dưới 25, từ 25 – dưới 40 và từ từ 40 – dưới 60 tuổi như nhau.

Thứ bậc đánh giá của nhóm khách thể có độ tuổi trên 60 có thứ tự lần lượt từ thấp đến cao là: PC Ý chí – Tính cách (2/3), PC Đạo đức và PC Trí tuệ - Năng lực cùng xếp thứ bậc 1/3.

Thứ bậc đánh giá mức độ cần thiết giữa các nhóm PC trùng với thứ bậc đánh giá trên toàn mẫu.

Qua xử lý thông kê, kết quả cho thấy không có sự khác biệt về mặt ý nghĩa (bảng 2.15) giữa các nhóm PC theo đánh giá của các khách thể có ở các độ tuổi khác nhau.

Bảng 2.15: Ý nghĩa khác biệt giữa các nhóm PC theo độ tuổi điều tra


STT

Nội dung

P

1

Nhóm PCTL thuộc đạo đức

0.106

2

Nhóm PCTL thuộc về trí tuệ - năng lực

0.142

3

Nhóm PCTL thuộc về ý chí – tính cách

0.050


Mỗi một nghề nghiệp bao giờ cũng đòi hỏi những PCTL tương ứng để xây dựng, củng cố và phát triển ngành nghề của mình, nghề HDVDL cũng vậy. PCTL lại là một trong những yếu tố nền tảng, cơ bản để phát triển nghề, cho nên, dù ở lứa tuổi nào đi nữa, những nhóm PC trên luôn được quan tâm hàng đầu và nhìn nhận như nhau. Thực tế khảo sát đã chứng minh.

2.3.1.5.5. Kết quả so sánh các nhóm PC theo thâm niên công tác của HDV.

Chúng tôi phân chia thâm niên công tác của HDVDL theo 4 loại: dưới 1 năm; từ 1 – dưới 5 năm; từ 5 – dưới 10 năm và HDVDL có thâm niên công tác từ 10 năm trở lên.

Bảng 2.16 cho thấy sự khác biệt trong đánh giá của các HDVDL theo từng nhóm thâm niên công tác khác nhau:

Bảng 2.16: So sánh các nhóm PC theo thông số thâm niên công tác


Nhóm PCTL

Thâm niên công tác

Đạo đức

Trí tuệ - năng

lực

Ý chí – tính

cách

Dưới 1 năm

TB

3.67

4.27

3.93

Thứ bậc

3

1

2

1 – dưới 5 năm

TB

4.18

4.19

4.00

Thứ bậc

2

1

3

5 – dưới 10 năm

TB

4.28

4.42

4.17

Thứ bậc

2

1

3

Trên 10 năm

TB

4.08

4.18

4.06

Thứ bậc

2

1

3

Tổng

TB

4.20

4.26

4.04

Thứ bậc

2

1

3


Nhóm HDV công tác dưới 1 năm đánh giá mức độ cần thiết của các nhóm PC như sau: PC Trí tuệ - Năng lực (1/3); PC Ý chí – Tính cách (2/3); PC Đạo đức (3/3).

Thứ bậc của các nhóm PC dựa trên thâm niên công tác của HDVDL tương tự như thứ bậc đánh giá của toàn mẫu.

Nếu so sánh sự đánh giá của HDV theo từng nhóm tuổi trên cùng 1 PC (bảng 2.17), có thể kết luận:


Bảng 2.17: So sánh các nhóm thâm niên công tác của HDVDL trên cùng 1 nhóm PC


Thâm niên công tác

Nhóm PCTL

Dưới 1 năm

1 – dưới 5

năm

5 – dưới 10

năm

Trên 10

năm

Đạo đức

TB

3.67

4.18

4.28

4.08

Thứ bậc

4

2

1

3

Trí tuệ - năng

lực

TB

4.27

4.19

4.42

4.18

Thứ bậc

2

3

1

4

Ý chí – tính

cách

TB

3.93

4.00

4.17

4.06

Thứ bậc

4

3

1

2


HDVDL có thâm niên công tác từ 5 - dưới 10 năm có sự đánh giá mức cần thiết của các nhóm PC đồng đều và cao hơn HDV có thâm niên HD thuộc các nhóm khác. Khoảng thời gian từ 5 – 10 năm chưa phải là cột mốc để xác định sự chín chắn trong suy nghĩ và nhận thức của HDVDL nhưng với thời gian công tác và kinh nghiệm thực tiễn tương đối nhiều như vậy, cũng đủ để HDV có những nhận định về mức độ cần thiết của các nhóm PCTL.

Đối chiếu với bảng 2.18, cho thấy chỉ số P không có ý nghĩa khác biệt về mặt thống kê của các nhóm PC theo thâm niên công tác.

Kết quả trên cho thấy không có khác biệt giữa các nhóm HDV mới gia nhập vào đôị ngũ HDVDL hay đã có thâm niên HD khách từ 1 – 5 năm, hoặc lâu hơn từ 5 – 10 năm, thậm chí là trên 10 năm.

Bảng 2.18: Ý nghĩa khác biệt giữa các nhóm PC theo thông số thâm niên công tác


STT

Nội dung

P

1

Nhóm PCTL thuộc đạo đức

0.729

2

Nhóm PCTL thuộc về trí tuệ - năng lực

0.335

3

Nhóm PCTL thuộc về ý chí – tính cách

0.592

2.3.1.5.6. Kết quả so sánh các nhóm PC theo mức độ thường xuyên đi du lịch của KDL.

Bảng 2.19: thể hiện đánh giá của KDL theo mức độ thường xuyên tham gia du lịch. Kết quả cụ thể: Bảng 2.19: So sánh các nhóm PC theo mức độ thường xuyên đi du lịch (n = 100)

Nhóm PCTL

Mức độ du lịch

Đạo đức

Trí tuệ - năng

lực

Ý chí – tính

cách

Hiếm khi

TB

0

0

0

Thứ bậc

0

0

0

Thỉnh thoảng

TB

4.25

4.32

4.19

Thứ bậc

2

1

3

Thường xuyên

TB

4.05

4.04

3.99

Thứ bậc

1

2

3

Rất thường xuyên

TB

4.38

4.55

4.33

Thứ bậc

1

2

3

Tổng

TB

4.10

4.19

4.04

Thứ bậc

2

1

3


Không có khách thể nghiên cứu nào nằm trong diện hiếm khi đi du lịch.

Thứ bậc đánh giá của nhóm KDL có mức thỉnh thoảng tương ứng với đánh giá của toàn mẫu.

Mức độ thường xuyên rất thường xuyên đi du lịch được các khách thể sắp xếp theo thứ bậc ưu tiên: nhóm PC Đạo đức (1/3); nhóm PC Trí tuệ - Năng lực (2/3); nhóm PC Ý chí – Tính cách (3/3).

Như vậy, có sự đánh giá khác nhau về thứ bậc ưu tiên giữa các nhóm mức độ thường xuyên đi du lịch khi khảo sát trên 100 KDL.

Bảng 2.20: Ý nghĩa khác biệt giữa các nhóm PC theo mức độ thường xuyên đi du lịch


STT

Nội dung

P

1

Nhóm PCTL thuộc đạo đức

0.397

2

Nhóm PCTL thuộc về trí tuệ - năng lực

0.196

3

Nhóm PCTL thuộc về ý chí – tính cách

0.304


Thế nhưng, bảng 2.20 cho thấy không có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê (P > 0.05) nên kết luận: tuy các nhóm mức độ thường xuyên du lịch có sự sắp xếp thứ bậc khác nhau nhưng theo sự đánh giá của KDL là thống nhất với nhau về sự cần thiết của các PCTL thuộc ba nhóm PC trên.

Tóm lại, dựa trên kết quả so sánh giữa các nhóm PC với các thông số điều tra cho thấy: phần lớn đều nhận định không có sự khác nhau khi đánh giá về mức độ cần thiết của các nhóm PC, tuy

nhiên, vẫn có sự khác biệt về mặt ý nghĩa thống kê nếu so sánh theo thông số “giới tính” và “loại hình HDVDL”. Nhưng mức ý nghĩa này chỉ tập trung trong 1 nhóm PC nhất định, không phân bổ đều ra các nhóm PC còn lại.

Mặt khác, nếu kiểm nghiệm sự khác biệt giữa các nhóm PC (bảng 2, phụ lục 2) cũng cho kết quả như trên. Do đó, có thể khẳng định không có sự khác biệt giữa các nhóm khách thể khi đánh giá về mức độ cần thiết của các PCTL cần có của HDVDL.

2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành, phát triển PCTL của HDVDL.

Như đã trình bày trong cơ sở lý luận, các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển các PCTL của HDVDL bao gồm yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan. Hai nhóm yếu tố này được cụ thể thành 20 biểu hiện trong phiếu khảo sát. Qua xử lý chúng tôi thu được kết quả sau:

Bảng 2.21: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành, phát triển các PCTL của HDVDL



Stt

Khách thể


Yếu tố ảnh hưởng

SV

HDVDL

KDL

Tổng

cộng

TB

Thứ

bậc

TB

Thứ

bậc

TB

Thứ

bậc

TB

Thứ

bậc

1

Hoạt động thực hiện các

nhiệm vụ của HDVDL


4.49


1


4.39


1


4.37


1

4.42


1

2

Vốn hiểu biết văn hóa

4.33

2

4.10

2

4.23

2

4.22

2

3

Chế độ đãi ngộ của doanh

nghiệp nơi HD đang công tác


4.00


6


3.96


3


4.16


3


4.04


3

4

Điều kiện làm việc

3.95

7

3.95

4

4.15

4

4.02

4

5

Bầu không khí tâm lý nơi

làm việc


3.90


8


3.75


7


4.16


3


3.94


5

6

Trình độ đào tạo

4.04

5

3.80

6

3.97

7

3.94

6

7

Quản lý và hỗ trợ từ các

doanh nghiệp nơi HDV đang công tác


4.05


4


3.72


9


3.99


6


3.92


7

8

Kinh nghiệm HD đoàn

4.06

3

3.83

5

3.84

9

3.91

8

9

Tình trạng sức khỏe

3.86

9

3.46

13

4.05

5

3.79

9

10

Đặc điểm đối tượng khách

trực tiếp hướng dẫn


3.79


11


3.58


11


3.90


8


3.76


10

11

Công tác giáo dục

3.79

11

3.53

12

3.68

11

3.67

11

12

Ảnh hưởng từ đồng nghiệp

3.81

10

3.74

8

3.46

13

3.67

11

Điều kiện kinh tế chính trị -

xã hội


3.65


12


3.40


14


3.83


10


3.63


12

14

Năng khiếu bản thân

3.59

13

3.69

10

3.59

12

3.62

13

15

Thành tích doanh nghiệp nơi

HDV đang công tác


3.41


14


3.23


16


3.20


15


3.28


14

16

Ảnh hưởng từ thầy cô

3.08

16

3.16

17

3.41

14

3.22

15

17

Tuổi đời

2.99

17

3.36

15

3.02

16

3.12

16

18

Hoàn cảnh gia đình

3.12

15

3.09

19

2.8

7

18

3.0

3

17

19

Tính cách cá nhân

2.55

19

3.14

18

2.99

17

2.89

18

20

Giới tính

2.92

18

2.82

20

2.56

19

2.77

19

13

Bảng 2.21 cho biết thứ bậc các yếu tố có mức độ ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển các PCTL của HDVDL. Những yếu tố có ảnh hưởng nhiều như: hoạt động thực hiện các nhiệm vụ của HDVDL; vốn hiểu biết văn hóa; chế độ đãi ngộ của doanh nghiệp nơi HDV đang công tác; điều kiện làm việc; bầu không khí tâm lý nơi làm việc;…. Các yếu tố có mức độ ảnh hưởng ít: ảnh hưởng từ thầy, cô; tuổi đời; hoàn cảnh gia đình; tính cách cá nhân; giới tính.

2.3.3.1. Ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến sự hình thành, phát triển các PCTL của HDVDL

Kết quả trưng cầu ý kiến cho thấy mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến sự hình thành và phát triển các PCTL của HDVDL được thể hiện ở bảng 2.22

Bảng 2.22: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan



Stt


Khách thể Yếu tố ảnh hưởng

SV

HDVDL

KDL

Tổng

cộng

TB

Thứ

bậc

TB

Thứ

bậc

TB

Thứ

bậc

TB

Thứ

bậc

1

Hoạt động thực hiện các

nhiệm vụ của HDVDL

4.49

1

4.39

1

4.37

1

4.42

1

2

Vốn hiểu biết văn hóa

4.33

2

4.10

2

4.23

2

4.22

2

3

Trình độ đào tạo

4.04

4

3.80

4

3.97

4

3.94

3

4

Kinh nghiệm HD đoàn

4.06

3

3.83

3

3.84

6

3.91

4

5

Tình trạng sức khỏe

3.86

5

3.46

6

4.05

3

3.79

5

6

Năng khiếu bản thân

3.59

6

3.69

5

3.59

7

3.62

6

7

Tuổi đời

2.99

8

3.36

7

3.02

8

3.12

7

Tính cách cá nhân

2.55

10

3.14

8

2.99

9

2.89

9

9

Giới tính

2.92

9

2.82

10

2.56

10

2.77

10

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 05/10/2023