671 | 0 | 3,62 | 0,026 | 0,685 | 2 | 5 | |
HADD18 | 671 | 0 | 3,58 | 0,024 | 0,624 | 2 | 5 |
HADD19 | 671 | 0 | 3,56 | 0,025 | 0,657 | 2 | 5 |
HADD20 | 671 | 0 | 3,61 | 0,025 | 0,653 | 2 | 5 |
HADD21 | 671 | 0 | 3,49 | 0,024 | 0,625 | 2 | 5 |
HADD22 | 671 | 0 | 3,59 | 0,024 | 0,617 | 2 | 5 |
HADD23 | 671 | 0 | 3,43 | 0,022 | 0,579 | 2 | 5 |
HADD24 | 671 | 0 | 3,48 | 0,024 | 0,618 | 2 | 5 |
HADD25 | 671 | 0 | 3,45 | 0,024 | 0,623 | 2 | 5 |
HADD26 | 671 | 0 | 4,17 | 0,025 | 0,659 | 3 | 5 |
HADD27 | 671 | 0 | 3,98 | 0,027 | 0,690 | 2 | 5 |
HADD28 | 671 | 0 | 4,17 | 0,026 | 0,673 | 2 | 5 |
HADD29 | 671 | 0 | 4,04 | 0,025 | 0,659 | 3 | 5 |
RCAN1 | 671 | 0 | 3,77 | 0,027 | 0,692 | 2 | 5 |
RCAN2 | 671 | 0 | 3,65 | 0,026 | 0,663 | 2 | 5 |
RCAN3 | 671 | 0 | 3,60 | 0,026 | 0,663 | 2 | 5 |
RCAN4 | 671 | 0 | 3,66 | 0,026 | 0,669 | 2 | 5 |
RCAN5 | 671 | 0 | 3,55 | 0,025 | 0,640 | 2 | 5 |
RCAN6 | 671 | 0 | 3,73 | 0,023 | 0,603 | 2 | 5 |
LCHON1 | 671 | 0 | 3,56 | 0,020 | 0,512 | 2 | 5 |
LCHON2 | 671 | 0 | 3,58 | 0,020 | 0,515 | 2 | 5 |
LCHON3 | 671 | 0 | 3,61 | 0,020 | 0,527 | 2 | 5 |
LCHON4 | 671 | 0 | 3,51 | 0,020 | 0,512 | 2 | 4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cfa Chung Cho Tất Cả Các Thang Đo (Mô Hình Đo Lường Tới Hạn)
- C: Kiểm Định Chi Square Cho Mô Hình Lý Thuyết Và Mô Hình Cạnh Tranh
- Mối quan hệ giữa động cơ du lịch, hình ảnh điểm đến và lựa chọn điểm đến - Nghiên cứu trường hợp điểm đến du lịch tỉnh Bình Định - 35
Xem toàn bộ 290 trang tài liệu này.
PHỤ LỤC 9: NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH SAU ĐỊNH LƯỢNG
I. Giới thiệu
Xin chào Quý vị!
Tôi là Đặng Thị Thanh Loan, hiện đang là Nghiên cứu sinh ngành Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện tôi đang thực hiện luận án nghiên cứu về “Mối quan hệ giữa động cơ du lịch, hình ảnh điểm đến và lựa chọn điểm đến - Nghiên cứu trường hợp điểm đến du lịch tỉnh Bình Định” tại Trường Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh.
Đầu tiên tôi xin được cảm ơn Quý vị đã nhận lời tham gia cuộc phỏng vấn này. Tôi rất hân hạnh được phỏng vấn Quý vị một số vấn đề về liên quan đến mối quan hệ giữa động cơ du lịch, hình ảnh điểm đến và lựa chọn điểm đến - Nghiên cứu trường hợp điểm đến du lịch tỉnh Bình Định. Những ý kiến của Quý vị sẽ giúp làm sáng rõ kết quả nghiên cứu của tôi. Xin quý vị vui lòng trao đổi thẳng thắn các ý kiến của mình. Tất cả các ý kiến đều rất hữu ích cho việc nghiên cứu, giúp cho đề tài gắn kết chặt chẽ hơn giữa cơ sở lý thuyết và thực tiễn sinh động, góp phần nhận diện và đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy khách du lịch lựa chọn điểm đến Bình Định.
II. Các câu hỏi dự kiến.
1. Theo Quý vị, vấn đề “Thực hiện mong muốn đến thăm một điểm đến của tôi” có ý nghĩa như thế nào đối với mục đích tăng cường “uy tín” của mình khi đi du lịch? Những vấn đề nào Quý vị quan tâm nhất khi muốn tăng cường uy tín của mình qua việc đi du lịch?
……………………………………………………………………………………………
2. Theo Quý vị, vấn đề “Gặp gỡ những người mới” có ý nghĩa như thế nào đối với mục đích tăng cường “tăng cường mối quan hệ” của mình khi đi du lịch? Những vấn đề nào Quý vị quan tâm nhất khi muốn tăng cường mối quan hệ của mình qua việc đi du lịch?
…………………………………………………………………………………………
3. Theo Quý vị, vấn đề “giá cả hợp lý” có ý nghĩa như thế nào đối việc đánh giá “môi trường du lịch” của một điểm đến? Những vấn đề nào Quý vị quan tâm nhất đối với việc đánh giá “môi trường du lịch” của một điểm đến?
…………………………………………………………………………………………
4. Trong các yếu tố sau đây, theo Quý vị, yếu tố nào ảnh hưởng nhất đến sự lựa chọn điểm đến
của mình? Tại sao?
- Động cơ du lịch
- Hình ảnh điểm đến
- Rào cản du lịch
………………………………………………………………………………………… 5. Xin
Quý vị cho biết, các mối quan hệ sau đây có đúng với Quý vị không?
1/ Có một mối quan hệ thuận chiều giữa động cơ du lịch và hình ảnh điểm đến.
2/ Có một mối quan hệ thuận chiều giữa động cơ du lịch và lựa chọn điểm đến.
3/ Có một mối quan hệ thuận chiều giữa hình ảnh điểm đến và lựa chọn điểm đến.
4/ Có một mối quan hệ nghịch chiều giữa rào cản du lịch và hình ảnh điểm đến 5/ Có một mối quan hệ nghịch chiều giữa rào cản du lịch và lựa chọn điểm đến 6/ Có một mối quan hệ nghịch chiều giữa rào cản du lịch và động cơ du lịch
…………………………………………………………………………………………
6. Quý vị vui lòng cho biết, ngoài những yếu tố thuộc hình ảnh điểm đến thì những đặc điểm mang tính chất cá nhân nào của Quý vị ảnh hưởng đến mục đích chuyến đi và lựa chọn điểm đến.
…………………………………………………………………………………………
7. Để điểm đến Bình Định được nhiều khách du lịch lựa chọn hơn, theo Quý vị, các cơ quan quản lý ngành du lịch Bình Định, các đơn vị kinh doanh du lịch và công đồng dân cư tại điểm đến cần làm gì? Tại sao?
…………………………………………………………………………………………
8. Các ý kiến đề xuất khác của Quý vị là gì?
…………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn ý kiến đóng góp của Quý vị!
III. Tóm tắt kết quả phỏng vấn:
1. Du lịch, đi đến một điểm đến nào đó là nhu cầu của rất nhiều người nhưng cũng không phải ai cũng có thể thực hiện được. Khách du lịch là những người có thu nhập khá cao so với mặt bằng chung xã hội nên thường muốn thể hiện mình so với người khác. Họ muốn có những thứ gây ấn tượng với người khác, được người khác đánh giá cao, muốn có.
2. Trong mỗi chuyến du lịch, ai cũng muốn gặp gỡ thêm bạn bè mới nhưng đó không phải là nhu cầu bức thiết. Khi đặt mục tiêu tăng cường các mối quan hệ thông qua du lịch, khách du lịch thường có một sự sắp xếp, chuẩn bị để thực hiện các hoạt động.
3. Nhiều nhà quản trị du lịch và khách du lịch cho rằng vấn đề “giá cả hợp lý” là đặc điểm phải có, hay yêu cầu bắt buộc của điểm đến và nó không chỉ thể hiện ở các dịch vụ du lịch mà trên tất cả các lĩnh vực khác. Giá cả hợp lý còn phải xét cả giá cả tương đối giữa các điểm đến và giữa điểm đến với nơi mà khách du lịch sinh sống. Những vấn đề mà các đối tượng quan tâm nhất đối với việc đánh giá “môi trường du lịch” của một điểm đến là an ninh – an toàn, sự trong lành và thái độ nhân viên phục vụ và người dân địa phương.
4. Theo các đối tượng đánh giá, thứ tự các yếu tố nào ảnh hưởng nhất đến sự lựa chọn được sắp
xếp theo tần suất:
1. Động cơ du lịch (8)
2. Hình ảnh điểm đến (6)
3. Rào cản du lịch (6).
5. Đa số nhà quản trị du lịch và khách du lịch đồng ý rằng:
1/ Động cơ du lịch ảnh hưởng thuận chiều đến hình ảnh điểm đến. 2/ Động cơ du lịch ảnh hưởng thuận chiều đến lựa chọn điểm đến.
3/ Hình ảnh điểm đến ảnh hưởng thuận chiều đến lựa chọn điểm đến.
4/ Rào cản du lịch ảnh hưởng nghịch chiều đến hình ảnh điểm đến 5/ Rào cản du lịch ảnh hưởng nghịch chiều đến lựa chọn điểm đến 6/ Rào cản du lịch ảnh hưởng nghịch chiều đến động cơ du lịch
6. Ngoài những yếu tố thuộc hình ảnh điểm đến thì những đặc điểm mang tính chất cá nhân của khách du lịch ảnh hưởng đến mục đích chuyến đi và lựa chọn điểm đến được đề xuất nhiều nhất là thu nhập, thời gian, các mối quan hệ, sở thích.
7. Các đề xuất để điểm đến Bình Định được nhiều khách du lịch lựa chọn hơn:
Đầu tư nhiều khu vui chơi, giải trí; xây dựng sản phẩm du lịch đặc thù; điều chỉnh giờ bay; nâng cấp các tuyến đường dẫn đến các điểm đến; có nhiều chương trình xúc tiến, quãng bá trên các kênh khác nhau; tăng cường cơ sở hạ tầng du lịch.
8. Các ý kiến đề xuất khác của khách du lịch:
- Còn nhiều rác ở bãi biển và các điểm đến
- Vẫn còn hiện tượng chèo kéo, ăn xin
- Tính chuyên nghiệp trong phục vụ khách du lịch chưa cao …
PHỤ LỤC 10: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN 2006-2014
2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | ||
Đà Nẵng | KQT (lượt) | 258.000 | 299.593 | 353.696 | 300.000 | 380.000 | 500.000 | 675.684 | 743.000 | 955.000 |
KNĐ (lượt) | 516.000 | 724.427 | 915.448 | 900.000 | 1.400.000 | 1.850.000 | 2.155.316 | 2.357.000 | 2.845.000 | |
DT (tỷ) | 435,00 | 625,79 | 880,60 | 891,08 | 1.239 | 2.405 | 2.448 | 3.182 | 4.156 | |
Quảng Nam | KQT (lượt) | 797.899 | 1.005.516 | 1.165.027 | 1.135.000 | 1.170.000 | 1.210.000 | 1.383.000 | 1.600.000 | 1.700.000 |
KNĐ (lượt) | 881.158 | 1.098.665 | 987.870 | 1.120.000 | 1.230.000 | 1.335.821 | 1.433.313 | 1.800.000 | 1.900.000 | |
DT (tỷ) | 414,00 | 597,00 | 772,00 | 840,00 | 920,00 | 1.070 | 1.425 | 1.800 | 2.200 | |
Quảng Ngãi | KQT (lượt) | 12.500 | 16.500 | 18.000 | 20.000 | 23.000 | 27.400 | 30.268 | 36.389 | 42.650 |
KNĐ (lượt) | 182.500 | 204.000 | 242.000 | 280.000 | 307.000 | 337.600 | 396.243 | 432.452 | 497.550 | |
DT (tỷ) | 100,00 | 120,26 | 157,00 | 170,00 | 200,00 | 252 | 315 | 458 | 508 | |
Bình Định | KQT (lượt) | 35.000 | 42.000 | 57.018 | 64.000 | 70.000 | 93.000 | 112.000 | 138.000 | 171.500 |
KNĐ (lượt) | 415.000 | 518.000 | 655.782 | 771.000 | 930.000 | 1.158.500 | 1.312.000 | 1.562.000 | 1.912.900 | |
DT (tỷ) | 110,00 | 142,80 | 187,42 | 212,00 | 220,00 | 363 | 456 | 600 | 787 | |
Phú Yên | KQT (lượt) | 2.600 | 2.600 | 5.400 | 10.000 | 12.000 | 18.000 | 40.000 | 60.600 | 77.000 |
KNĐ (lượt) | 92.400 | 92.400 | 124.831 | 220.000 | 300.000 | 385.000 | 478.000 | 5394.00 | 673.000 | |
DT (tỷ) | 31,70 | 47,44 | 90,10 | 141,00 | 360,00 | 360 | 436 | 540 | 670 | |
Khánh Hòa | KQT (lượt) | 255.287 | 282.272 | 315.585 | 281.200 | 380.000 | 440.000 | 530.000 | 633.000 | 840.000 |
KNĐ (lượt) | 832.861 | 1.081.270 | 1.281.613 | 1.298.880 | 1.380.000 | 1.740.000 | 1.770.000 | 2.389.000 | 2.760.000 | |
DT (tỷ) | 834,21 | 1.027,00 | 1.357,00 | 1.562,60 | 1.750 | 2.256 | 2.568 | 3.342 | 4.240 | |
Ninh Thuận | KQT (lượt) | 23.833 | 33.000 | 38.000 | 51.480 | 59.500 | 62.000 | 80.000 | 85.000 | 95.000 |
KNĐ (lượt) | 288.694 | 337.000 | 406.000 | 481.320 | 640.500 | 758.000 | 870.000 | 1.015.000 | 1.190.000 | |
DT (tỷ) | 154,00 | 184,00 | 222,00 | 240,00 | 310,00 | 330 | 440 | 520 | 550 | |
Bình Thuận | KQT (lượt) | 150.707 | 178.251 | 195.156 | 222.000 | 245.230 | 300.000 | 341.160 | 380.000 | 401.200 |
KNĐ (lượt) | 1.401.590 | 1.623.125 | 1.805.129 | 1.978.000 | 2.255.770 | 2.500.000 | 2.799.840 | 3.145.000 | 3.358.800 | |
DT (tỷ) | 803,41 | 1.060,77 | 1.424,09 | 1.890,02 | 2.100 | 3.436 | 4.358 | 5.360 | 6.000 | |
Tổng số | KQT (lượt) | 1.535.826 | 1.859.732 | 2.147.882 | 2.083.680 | 2.339.730 | 2.650.400 | 3.192.112 | 3.675.989 | 4.282.350 |
KNĐ (lượt) | 4.610.203 | 5.678.887 | 6.418.673 | 7.049.200 | 8.443.270 | 10.064.921 | 11.214.712 | 13.239.852 | 15.137.250 | |
DT (tỷ) | 2.882,32 | 3.805,06 | 5.090,21 | 5.946,70 | 7.099 | 10.472 | 12.446 | 15.802 | 19.111 |
Chú thích: KQT: Khách quốc tế; KNĐ: Khách nội địa; DT: Doanh thu)
Nguồn: Tổng hợp từ các Sở văn hóa, thể thao và du lịch các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ