PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CÁC GIẢNG VIÊN VÀ NHÀ QUẢN LÝ THAM
GIA NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
Họ và tên chuyên gia | Đơn vị công tác | Chức vụ | Thông tin liên lạc | |||
Điện thoại | ||||||
1 | ThS. Nguyễn Thị Kim Chung | Phòng Nghiệp vu du lịch - Sở VH TT & Du Lịch Bình Định | Trưởng phòng | 0914798566 | ntkchungqn@gma il.com | |
2 | TS. Lê Chí Công | Trường Đại Nha Trang | học | Trưởng BM Quản trị du lịch | 0983128380 | lechicongntu@yah oo.com |
3 | ThS. Nguyễn Thị Hải Đường | Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng | Trưởng bộ môn kinh doanh Khách sạn - Khoa Du lịch | 0982066455 | haiduong_tmdl@y ahoo.com.vn | |
4 | Bà Phan Thị Thúy Hòa | Công ty TNHH MTV du lịch Petec Bình Định | Quản lý sales và điều hành | 0935352345 | phanthuyhoaqn@g mail.com | |
5 | TS. Nguyễn Thị Minh Hòa | Trường Đại kinh tế Huế | học | Trưởng bộ môn Marketing | 0945241214 | minhnhathoa@yah oo.com |
6 | Bà Nguyễn Thị Xuân Lan | Công ty TNHH Lữ hành Golden – Life | Giám đốc | 0913611980 | lan@goldenlife.vn | |
7 | Bà Dương Lê Mỹ Linh | Khách sạn Hoàng Yến | Trưởng phòng kinh doanh | 0914243400 | info@hoangyenho tel.com.vn | |
8 | PGS.TS. Nguyễn Văn Mạnh | Trường đại học Kinh tế quốc dân. | Trưởng khoa Du lịch và Khách sạn | 0983603756 | mr.nvmanh@gmai l.com | |
9 | PGS.TS. Đỗ Ngọc Mỹ | Trường Đại Quy Nhơn. | học | Phó Hiệu trưởng | 0913422517 | dnmy@qnu.edu.v n |
10 | ThS. Nguyễn Thị Ngọc Nhung | Khách sạn Mường Thanh | Phó phòng kinh doanh | 0934831579 | ngocnhungn3@g mail.com | |
11 | ThS. Thân Thị Hồng Nhung | Khách sạn Hải Âu | Trưởng phòng Marketing | 0914215197 | nhunghaiau@gmai l.com | |
12 | ThS. Trần Thanh Phong | Trường Đại Quy Nhơn. | học | Giảng viên bộ Môn Thương mại – Du lịch - Kinh doanh quốc tế | 0905955993 | tranthanhphong@f bm.edu.vn |
Có thể bạn quan tâm!
- Mối quan hệ giữa động cơ du lịch, hình ảnh điểm đến và lựa chọn điểm đến - Nghiên cứu trường hợp điểm đến du lịch tỉnh Bình Định - 22
- Mối quan hệ giữa động cơ du lịch, hình ảnh điểm đến và lựa chọn điểm đến - Nghiên cứu trường hợp điểm đến du lịch tỉnh Bình Định - 23
- Tổng Quan Một Số Nghiên Cứu
- B: Dàn Bài Phỏng Vấn Sâu (Nghiên Cứu Định Tính)
- This Section Refers To Motivations Driving You To The Choice Of Binhdinh As Your Destination. Please Kindly Give Us Your Opinion By Circling For Each Variable In The Factors Below With: 1
- Kiểm Định Efa Thang Đo Đa Hướng Động Cơ Du Lịch
Xem toàn bộ 290 trang tài liệu này.
ThS. Trần Thị Kim Qui | Khách sạn Sài Gòn - Quy Nhơn | Trợ lý giám đốc kiêm Trưởng phòng hành chính nhân sự | 0984441199 | Personnel@ saigonquynhonhot el.com.vn | |||||
14 | Ông Lê Thanh Sang | Khách sạn Hải Âu | Phó giám đốc | 0914139588 | sanghaiau@gmail. com | ||||
15 | Bà Trần Thanh | Thị | Kim | Khách sạn Sài Gòn - Quy Nhơn | Trưởng phòng kinh doanh | 0935223679 | sales6@saigonquy nhonhotel.com.vn | ||
16 | TS. Nguyễn Thị Mỹ Thanh | Trường Đại Kinh tế | học | Giảng viên Khoa du lịch | 0989954462 | mythanh03@gmai l.com | |||
17 | PGS.TS. Việt | Hà | Thanh | Trường Đại Quy Nhơn | học | Trưởng TCNH QTKD | khoa & | 0919419689 | hathanhviet@fbm. edu.vn |
18 | Ông Nguyễn Lương Trọng Vĩnh | Khách sạn Royal | Trưởng phòng kinh doanh | 0967386666 | am@royalquynho n.com |
PHỤ LỤC 3: NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ĐỊNH TÍNH
PHỤ LỤC 3A: QUY TRÌNH XÂY DỰNG THANG ĐO RÀO CẢN DU LỊCH
Xác định việc xây dựng thang đo mà đặc biệt là thang đo rào cản du lịch là xây dựng một thang đo mới, quy trình xây dựng thang đo rào cản du lịch trong nghiên cứu này được thực hiện theo khuyến cáo của Li và cộng sự (2011). Sau khi khảo cứu tài liệu, tác giả tiến hành 4 bước với mục đích thu được những ý kiến bổ sung, hỗ trợ nhau nhằm xây dựng thang đo đáng tin cậy nhất:
- Bước 1: Phỏng vấn khách du lịch
Khách du lịch là những người có cảm nhận rất thực về du lịch Bình Định nhưng họ chỉ là những cá nhân riêng lẻ, không đại diện cho đám đông. Việc khảo sát khách du lịch được thực hiện theo 2 công đoạn dựa trên câu hỏi 3 trong phụ lục 3B, 3C:
+ Lần lượt phỏng vấn trực tiếp khách du lịch cho đến khi không phát hiện thêm yếu tố mới về các rào cản khi đến du lịch Bình Định. Công việc này dừng lại ở vị khách du lịch thứ 18 vì không còn phát hiện thêm các ý kiến mới về vấn đề này.
+ Khảo sát nhiều khách du lịch (N = 200) để tính tần suất xuất hiện của yếu tố.
- Bước 2: Thảo luận nhóm tập trung
Những người tham gia thảo luận là các giảng viên nghiên cứu trong lĩnh vực marketing du lịch, các nhà quản trị trong lĩnh vực du lịch. Đây là những đối tượng có hiểu biết, có tầm nhìn rộng đặc biệt các nhà quản trị trong lĩnh vực du lịch là những người tiếp xúc nhiều với khách du lịch nên họ có thể nhận thấy những gì đại diện cho đám đông. Tuy nhiên, trong một số trường hợp các đối tượng này dễ bị bệnh chủ quan và đôi khi suy nghĩ theo quán tính.
- Bước 3: Phỏng vấn tay đôi
Tiếp tục phỏng vấn tay đôi với các giảng viên nghiên cứu trong lĩnh vực marketing du lịch, các nhà quản trị trong lĩnh vực du lịch và khách du lịch nhằm tiếp tục điều chỉnh và phát triển thang đo để đảm bảo giá trị nội dung phục vụ cho nghiên cứu định lượng.
- Bước 4: Khảo sát thử
Khảo sát thử một mẫu thuận tiện khách du lịch du lịch ở Bình Định để đưa ra nhận xét và những góp ý chỉnh sửa cho bất kỳ câu hỏi nào mà họ thấy mơ hồ hoặc khó trả lời.
PHỤ LỤC 3B: BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA ĐỊNH TÍNH
KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA)
PHIẾU KHẢO SÁT
Kính chào Quý Ông (Bà)!
Tôi là Đặng Thị Thanh Loan, hiện đang là Nghiên cứu sinh ngành Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi đang thực hiện luận án nghiên cứu về “Mối quan hệ giữa động cơ du lịch, hình ảnh điểm đến và lựa chọn điểm đến - Nghiên cứu trường hợp điểm đến du lịch tỉnh Bình Định” tại Trường Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh. Sự thành công của đề tài phụ thuộc vào sự hồi đáp của Quý Ông/Bà cho bảng câu hỏi này. Xin vui lòng dành thời gian quý báu của Quý Ông/Bà trong chuyến đi du lịch của mình để dành cho nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành của tôi cho Quý Ông (Bà) vì đã dành thời
gian hợp tác trong vấn đề này. Xin chân thành cảm ơn!
1. Ông/bà vui lòng liệt kê bất kỳ những khác biệt hoặc đặc điểm duy nhất về các yếu tố hấp dẫn của điểm đến du lịch Bình Định?
a…………………………………….. d…………………………………… b……………………………………. e…………………………………… c…………………………………….. f……………………………………
2. Theo Ông/Bà các nhân tố nào ảnh hưởng đến lựa chọn điểm đến du lịch của mình? a…………………………………….. d…………………………………… b……………………………………. e…………………………………… c…………………………………….. f……………………………………
3. Khi lựa chọn Bình Định làm điểm đến du lịch, Ông/Bà đối mặt những rào cản nào? a…………………………………….. d…………………………………… b……………………………………. e…………………………………… c…………………………………….. f……………………………………
4. Ông/Bà có thể vui lòng cung cấp thông tin cá nhân của mình?
Quốc tịch ………………… Tuổi ………………… Giới tính …………….
Xin chân thành cảm ơn Ông/Bà đã cung cấp những thông tin trên. Kính chúc Ông/Bà sức khỏe và tiếp tục cuộc hành trình đầy ý nghĩa!
PHỤ LỤC 3C: BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA ĐỊNH TÍNH
(KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ)
SURVEY QUESTIONNAIRE
I am Dang Thi Thanh Loan, fellow Business Administration University at the University of Economics Ho Chi Minh.
I am conducting a research on “The relationship of travel motivation, destination image and destination choice: a case study of Binh Dinh” at Ho Chi Minh Economic University. The success of the project depends on your response for this questionnaire. Please spend your precious time in the trip for this study.
Finally, I would like to express my sincere thanks to you for your kind cooperation. With sincerely thank!
1. Please list any distinctive or unique tourist attractions that you can think of BinhDinh tourist destination?
a…………………………………….. d…………………………………… b……………………………………. e…………………………………… c…………………………………….. f……………………………………
2. In your opinion, what factors affecting your tourist destination choice? a…………………………………….. d…………………………………… b……………………………………. e…………………………………… c…………………………………….. f……………………………………
3. When choosing Binh Dinh as your tourist destination, what contrains did you face? a…………………………………….. d…………………………………… b……………………………………. e…………………………………… c…………………………………….. f……………………………………
4. Could you kindly give your personal information?
Nationality ………………… Age ………………… Sex …………….
Thank you for your cooperation.
We wish you good health and have a meaningful trip!
PHỤ LỤC 3D: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHÁM PHÁ
1/ Kết quả câu hỏi 1:
Kết quả thống kê cho thấy có 63 từ đã được 179 khách du lịch nêu lên sắp xếp theo thứ tự giảm dần về tần suất từ 21 đến 1. Trong đó 28 từ có tần suất từ 5 trở lên, 33 từ có tần suất từ 4 trở lên, 41 từ có tần suất từ 3 trở lên và 55 từ có tần suất từ 2 trở lên. Có 15 người tức 7,5% trả lời “không biết” và 6 người tức 3% trả lời “không có gì”. Kết quả các liên tưởng trong tâm trí khách du lịch về những yếu tố mà khách du lịch cho rằng là chỉ có duy nhất ở điểm đến Bình Định được biểu thị ở bảng 1.
Bảng 1: Những điểm độc đáo/duy nhất của điểm đến du lịch Bình Định
Từ/nhóm từ và tần suất liên tưởng | Tổng số liên tưởng | |
Vua Quang Trung | Vua Quang Trung (16); Quang Trung (12); Bảo tàng Quang Trung (9); Nguyễn Huệ (5); Đàn tế Trời đất (4); Quang Trung - Nguyễn Huệ (2) | 48 |
Chùa | Chùa Đồng Ngộ (8); chùa Ông Núi (7); chùa Thập Tháp (6); chùa Nước Mặn (5); chùa Long Khánh (4); chùa Thiên Hưng (3); chùa Hang (2); chùa Linh Phong (2) | 37 |
Biển | Bãi tắm Hoàng Hậu (14); Ghềnh Ráng (10); bãi biển đẹp (6); Cát Tiến (4); Cù Lao Xanh (2) | 36 |
Tháp | Tháp Đôi (14); tháp Bánh ít (10); tháp Cánh Tiên (2); tháp Dương Long (2) | 28 |
Hàn Mặc Tử | Hàn Mặc Tử (13), Quy Hòa (10), Trại Cùi (2) | 25 |
Nem chợ Huyện | Nem chợ Huyện (11); nem chả chợ Huyện (8); nem (3) | 22 |
Hầm Hô | Hầm Hô (21) | 21 |
Hải sản tươi rẻ | Hải sản rẻ (10); hải sản tươi rẻ (6); hải sản ngon (5) | 21 |
Nghệ thuật | Bài chòi (9); tuồng (2); hát bội (6); tuồng Đào Tấn (5) | 20 |
Thân thiện | Người dân thân thiện (10); người dân hiếu khách (4) | 14 |
Làng nghề | Rượu Bàu Đá (11); bánh tráng (2); nón ngựa (1) | 14 |
Mạo hiểm | Lặn ngắm san hô (6); trượt cát (5) | 11 |
Suối nước nóng | Suối nước nóng (7), Hội Vân (1) | 8 |
Võ cổ truyền | Võ Tây Sơn (4); Võ (2) | 6 |
Bánh ít lá gai | Bánh ít lá gai (3); bánh ít (2) | 5 |
Bún chả cá | Bún cá (4); bún chả cá (2); bún sứa (1) | 5 |
Bánh hỏi cháo lòng | Bánh hỏi cháo lòng (2); bánh hỏi lòng heo (1) | 3 |
Cầu Nhơn Hội | Cầu Nhơn Hội (3) | 3 |
Chợ | Chợ Gò (3) | 3 |
Hồ Núi Một | Hồ Núi Một (3) | 3 |
Trung tâm hội nghị quốc tế | Trung tâm quốc tế khoa học và giáo dục liên ngành (2) Trung tâm GS Trần Thanh Vân (1) | 3 |
Cơm gà Quê Hương | Cơm gà Quê Hương (1) | 1 |
Hải Minh | Hải Minh (1) | 1 |
Lộ Diêu | Lộ Diêu (1) | 1 |
2/ Kết quả câu hỏi 2:
Kết quả thống kê cho thấy có 347 từ/nhóm từ đã được 200 khách du lịch nêu lên có tần suất từ 18 đến 1. Do các từ/nhóm từ có nội dung gần trương đồng nhau nên tác giả đã thống kê theo nội dung của từ/nhóm từ và sắp xếp theo thứ tự giảm dần về tần suất từ 84 đến 2. Kết quả các liên tưởng trong tâm trí khách du lịch về các yếu tố nào ảnh hưởng đến lựa chọn điểm đến du lịch được biểu thị ở bảng 2.
Bảng 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn điểm đến
Yếu tố tác động | Nội dung từ/nhóm từ và tần suất liên tưởng | Tổng số liên tưởng | ||
1 | Thuộc tính điểm đến | Văn hóa, lịch sử, nghệ thuật | Chùa (43), Tháp (31), Di tích (17), sự kiện văn hóa, lễ hội (17) | 108 |
Tài nguyên tự nhiên | Biển (41); bãi biển (27); cảnh đẹp (24); cảnh vật (7) | 99 | ||
Thực phẩm | Đặc sản (39); ẩm thực (32); thức ăn (13) | 84 | ||
Lưu trú | Khách sạn (40); chỗ ở (12); resort (7); nhà nghỉ (2) | 61 | ||
Hoạt động | Nhiều hoạt động giải trí (35); chỗ vui chơi (11) | 46 | ||
Môi trường | Môi trường trong lành (21); An ninh (12); ít tệ nạn (7); thân thiện (5) | 45 | ||
Giao thông | Giao thông (33) | 33 | ||
Bầu không khí | Mới lạ (26); thư giãn(3) | 29 | ||
Phương tiện đi lại | Phương tiện đi lại phong phú (28) | 28 | ||
Giá cả | Giá cả hợp lý (15), giá cả rẻ (9) | 24 | ||
Các dịch vụ | Các dịch vụ ngân hàng, thương mại phát triển (5); nhân viên lịch sự (2) | 7 | ||
Khả năng tiếp cận | Thuận tiện (3); đầy đủ thông tin (2) | 5 | ||
2 | Động cơ | Mục đích (84) | 84 | |
3 | Rào cản | Thông tin (31); tổ chức (23) | 54 | |
4 | Đặc điểm chuyến đi | Thời gian (27), người đi cùng (24), | 51 | |
5 | Đặc điểm nhân khẩu | Thu nhập (32) | 32 |
3/ Kết quả câu hỏi 3:
Kết quả thống kê cho thấy có 298 từ/nhóm từ đã được 189 khách du lịch (94,5%) nêu lên có tần suất từ 27 đến 1, có 8 người tức 4% không trả lời và 3 người tức 1,5% trả lời không có gì.. Do các từ/nhóm từ có nội dung gần trương đồng nhau nên tác giả đã thống kê theo nội dung
của từ/nhóm từ và sắp xếp theo thứ tự giảm dần về tần suất từ 53 đến 2. Kết quả các liên tưởng trong tâm trí khách du lịch về các rào cản du lịch sắp xếp theo thứ tự giảm dần về tần suất xuất hiện được biểu thị ở bảng 3:
Bảng 3: Các rào cản du lịch của điểm đến du lịch Bình Định
Nội dung từ/nhóm từ và tần suất liên tưởng | Tổng số liên tưởng | |
Hoạt động | Ít hoạt động giải trí (53); Chỗ chơi ban đêm ít (24) | 77 |
Tổ chức | Tour không phong phú (33); Khó tìm công ty du lịch (13); Khó tìm người đi cùng (8) | 54 |
Thời gian | Mất nhiều thời gian (21); Giờ bay không hợp lý (17) | 38 |
Phương tiện | Phương tiện hạn chế (21); Xe chất lượng kém (6) | 27 |
Thông tin | Ít thông tin du lịch (19); ít hướng dẫn (6) | 25 |
Chi phí | Vé máy bay đắt (15), Chi phí trung chuyển cao (8) | 23 |
Cạnh tranh | Ít hấp dẫn (15); thua/không bằng các nơi khác (7) | 22 |
Chỗ ở | Không có khách sạn 5 sao (7), ít khách sạn (6) | 13 |
Môi trường | Rác (5), ô nhiễm (2) | 7 |
Ngôn ngữ | Tiếng nói khó nghe (3), ít người nói được tiếng Anh (2) | 5 |
Con người | Ăn xin (3) | 3 |
Thương hiệu | Chưa nổi tiếng (2) | 2 |
Thời tiết | Nóng (2) | 2 |