Các Sự Cố Sau Khi Cài Đặt Và Khắc Phục

Yêu cầu tối thiểu:

 Dung lượng đĩa tối thiểu 250MB còn trống.

 RAM riêng cho Microsoft Office tối thiểu 64MB

 Ổ đĩa CD và bộ đĩa cài

Chú ý: tắt các ứng dụng đang chạy tại thời điểm cài đặt để tránh lỗi xảy ra trong quá trình cài đặt, quá trình cài đặt được thực hiện nhanh hơn.

Việc cài bộ Microsoft Office ngoài việc nhập một số thông tin theo yêu cầu công việc còn lại hầu như được thực hiện tự động qua các bước sau:

B1. Chương trình tự động chạy khi đưa đĩa vào hay có thể chạy từ file Setup.exe.

B2. Tiếp theo thực hiện các thao tác theo yêu cầu của chương trình cài đặt. Như là chọn các kiểu cài

Typical Install: Cài theo mặc định chương trình.

Complete Install: Cài trọn bộ Office

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 240 trang tài liệu này.

Minimal Install: Cài theo minimal (nếu dung lượng ổ đĩa không còn nhiều).

Custom Install: Cài đặt theo tùy chọn

 Install to: Chọn nơi chứa chương trình.

 Chọn ứng dụng nào nên cài bằng cách đánh dấu chọn hay bỏ chọn. Muốn chọn các công cụ cho từng ứng dụng chọn Choose advanced customization of applications


Hình B 13 1 Chọn chương trình cài đặt Đến đây chương trình tiến hành cài 1

Hình B.13.1: Chọn chương trình cài đặt


Đến đây chương trình tiến hành cài đặt.

Như mô tả trên trong khi cài đặt có thể chọn những ứng dụng cần thiết để cài và trong thời gian sử dụng cũng có thể cài thêm hoặc gỡ bỏ những ứng dụng không cần thiết.

Cài thêm ứng dụng Office giống như cài đặt ban đầu đối với những ứng

dụng khác với những

ứng dụng hiển thị ở

trên như

Visio, Office

Project… Cách cài khác bằng cách dùng chức năng Add/Remove Programs của Windows. Lưu ý khi cài thêm phải có đĩa Office chứa ứng dụng cần cài.

13.3. Các sự cố sau khi cài đặt và khắc phục

Một số lỗi thường gặp khi sử dụng các ứng dụng trong bộ Microsoft Office:

Sau khi cài hoặc sau một thời gian sử dụng, khi khởi động ứng dụng trong bộ Office nhận được thông báo sau:


Hình B 13 2 Lỗi khi sử dụng Office Word Sự cố này có thể do  Trong quá trình 2

Hình B.13.2: Lỗi khi sử dụng Office Word


Sự cố này có thể do:

 Trong quá trình cài đặt bị lỗi

 Một file chương trình nào đó bị xóa.

 Đăng nhập vào tài khoản mới

Trường hợp này, chọn Cancel vẫn tiếp tục sử dụng được nhưng vẫn nhận thông báo sau mỗi lần khởi động ứng dụng. Để khắc phục phải dùng CD cài đặt để Office cập nhật lại chương trình.

Sau khi cài thêm các ứng dụng của Microsoft Office, không sử được các

ứng dụng trong Microsoft Office ?

Cùng phiên bản có nhiều loại khác nhau. Nếu đang sử dụng bản

Enterprice nhưng khi cài thêm ứng dụng dùng bản Professional sẽ dẫn đến không sử dụng được tất cả các ứng dụng đã cài.

Tại sao mỗi khi sử dụng một số công cụ trên một ứng dụng, chương trình yêu cầu đĩa cài đặt ví dụ như Equation trong Word.

Bởi trong các ứng dụng trong Microsoft Office có tích hợp một số công cụ hỗ trợ cho người sử dụng. Cho nên khi sử dụng cần phải cài thêm

Ngoài ra, trong khi làm việc, công cụ trên cửa sổ ứng dụng của bạn bị thay đổi, ngay lúc đó không thể khắc phục, để giải quyết tức thời bằng cách khởi động chế độ safe mode.

Ví dụ: Từ menu Start -> Run:

Gõ lệnh winword /safe để chạy Word Excel /safe để chạy Excel

MSAccess /safe chạy Access

Lúc này ứng dụng sẽ được mở lên với cửa sổ làm việc đầy đủ các chức năng như ban đầu.

13.4. Đặc điểm của các ứng dụng trong bộ MS-Office

13.4.1. Winword

Microsoft Office Word: Dùng trong việc soạn thảo văn bản, kết quả của văn bản được lưu thành file với tên mở rộng là .doc ).


Hình B 13 3 Các đặc điểm trên Word Thiết lập môi trường làm việc Tools  4

Hình B.13.3: Các đặc điểm trên Word


Thiết lập môi trường làm việc

Tools  Options chúng ta thấy hình ảnh sau:


Hình B.13.4: Thiết lập môi trường


Chúng ta thấy trên hộp thoại này có nhiều tab, trên mỗi tab sẽ có những chức năng thiết lập khác nhau.

Tab View:

Trên tab này chứa các tính năng cho phép chúng ta thiết lập môi trường làm việc liên quan đến những phần hiển thị trên cửa sổ văn bản (hình B 13.4)

Ví dụ:

 Startup Task Pane: Tắt/mở chế độ tự động mở Task Pane khi khởi động Word.

 Highlight: Tắt/mở chế độ hiển thị màu nền (highlight) của đoạn văn bản

 Horizontal scroll bar/ Vertical scrollbar: tắt mở ngang/đứng

Tab General:

thanh trượt

Trên tab General (hình B 13.5) bao gồm các tính năng liên quan đến toàn văn bản, tức là khi chúng ta thiết lập môi trường làm việc trên tab này nó sẽ có tác dụng cho tất cả văn bản.

Ví dụ:

 Blue background, with text: Chọn màu nền văn bản màu xanh chữ trắng.

 Recently used file list: Chọn số file nhớ lại trong menu file ở

những lần mở gần nhất.

 Measurement units:Thay đổi đơn vị đo trên thanh thước


Hình B 13 5 Thay đổi đơn vị Tab Edit Tab Edit cung cấp các tính năng tính năng cho 5


Hình B.13.5: Thay đổi đơn vị


Tab Edit:

Tab Edit cung cấp các tính năng tính năng cho phép chúng làm thay đổi các thao tác mặc định khi sử dụng các chức năng trên MS Word

Ví d: Mặc định khi click vào một liên kết trên văn bản (HyperLink) bằng cách Ctrl_Click, nay chúng ta có thể thay đổi để sao cho chỉ cần click chuột.

 Used CTRL + Click to follow hyperlink: Chúng chỉ cần chọn hay bỏ chọn vào check box.

 Insert/paste picture as: Chọn trạng thái mặc định cho đối tượng hình ảnh khi được chèn hay copy-paste vào văn bản.



Hình B.13.6: Điều chỉnh tab Edit


Chúng ta thấy qua mỗi một tab Microsoft Word cung cấp cho chúng ta một số tính năng thiết lập môi trường làm việc khác nhau. Tùy theo trường hợp tuy theo yêu cầu mà chúng ta thiết lập cho thích hợp. Vì thế cần hiểu về nó để giúp quá trình làm việc trên MS Word tốt hơn.

Làm việc với Font chữ trên Microsoft Word

Trong quá trình làm việc nếu chúng ta nên chọn một kiểu font thường sử nhất làm mặc định cho mỗi lần mở MS_Word

Menu Format  Font


Hình B 13 7 Làm việc với Font chữ Chọn Font Size… sau đó chọn Default lúc này MS 6

Hình B.13.7: Làm việc với Font chữ

Chọn Font, Size… sau đó chọn Default lúc này MS_Word sẽ nhớ các

thông số

Default.

này cho đến khi thực hiện chọn lại thông số mới và chọn

13.4.2. Microsoft Excel

Giao diện Excel

Dùng trong việc xử lý bản tính như tính toán, lập thống kê dưới dạng bảng tính (WorkSheet), tập hợp nhiều sheet gọi là một WordBook tạo thành một có dạng mở rộng là .xls


Hình B 13 8 Làm việc với Excel Thiết lập môi trường làm việc Công việc được 7


Hình B.13.8: Làm việc với Excel


Thiết lập môi trường làm việc

Công việc được thực hiện thông qua menu Tools  Options


Hình B 13 9 Chức năng Options Tab View Tab này cung cấp cho chúng ta thiết lập những 8


Hình B.13.9: Chức năng Options

Tab View

Tab này cung cấp cho chúng ta thiết lập những những tính năng hiển thị bên ngoài Sheet dữ liệu hay trên cửa sổ làm việc của Excel.


Hình B 13 10 Chức năng hiển thị Vùng Show  Startup Task Pane Nếu chọn hộp thoại 9


Hình B.13.10: Chức năng hiển thị


Vùng Show:

 Startup Task Pane: Nếu chọn hộp thoại Task Pane sẽ cùng mở khi khởi động Excel

 Formula: Hiển thị hay ẩn thanh công thức.

 Status bar: Hiện hay ẩn thanh Status ở cuối cửa sổ Excel.

Comments

Chọn ẩn hay hiển thị nội dung ghi chú trong mỗi ô của Sheet, chức năng comment khá tiện dụng trong khi chúng ta làm việc trên bảng tính Excel nó cho phép chúng ta tạo những câu ghi chú vào ô dữ liệu quan trọng

Tạo ghi chú chư sau:

 Click chuột phải lên ô hay vùng muốn tạo ghi chú, chọn Insert Comment

 Xóa ghi chú bằng cách chuột phải lên điểm ghi chú chọn Delete Comment

Windows Options

 Page breaks: ẩn hay hiện đường phân cách trang trong Sheet

 Gridlines: ẩn hay hiện đường lưới trong Sheet

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/06/2023