TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾVÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-------***-------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục
Sinh viên thực hiện Bùi Thủy Nga
Lớp : Anh 7
Khoá : K 43
Giáo viên hướng dẫn : GS.TS Nguyễn Thị Mơ
Hà Nội, tháng 05/2008
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới cô giáo Nguyễn Thị Mơ – Giáo sư, Tiến sỹ, Nhà giáo nhân dân, Chủ nhiệm Bộ môn Luật Khoa Quản trị kinh doanh, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp đại học.
Tiếp đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình tới các cán bộ tại Thư viện Trường Đại học Ngoại Thương, các anh chị cán bộ tại Thư viện Trung tâm Thông tin và phát triển, Luật sư Trịnh Ngọc Tú, những người đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc hoàn thành khoá luận này.
Em cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy cô giáo trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt các thầy cô giáo ở khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường.
Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2008 Sinh viên
Bùi Thuỷ Nga
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. LUẬT THƯƠNG MẠI NĂM 2005 4
I. Bối cảnh ra đời của Luật Thương Mại năm 2005 4
1. Bối cảnh quốc tế 4
2. Bối cảnh trong nước – Việt Nam trong thời kỳ đổi mới 5
3. Những bất cập của Luật Thương Mại năm 1997 và sự cần thiết phải ban hành Luật Thương Mại 2005 7
3.1. Những bất cập của Luật Thương mại 1997 7
3.2. Sự cầ n thiế t phả i ban hà nh Luậ t Thương mạ i năm 2005 10
II. Những nội dung cơ bản của Luật Thương Mại năm 2005 11
1. Bố cục củ a Luậ t Thương mạ i năm 2005 11
2. Nộ i dung cơ bản của Luật Thương mạ i năm 2005 13
3. Những điểm mới cơ bản của Luật Thương Mại năm 2005 17
3.1. Các điểm mới về phạ m vi điề u chỉ nh 17
3.2 Các điểm mới về thương nhân 21
3.2.1. Định nghĩa thương nhân 21
3.2.2. Quy chế thương nhân 22
3.2.3. Thương nhân nước ngoà i hoạ t độ ng ở Việ t Nam 23
3.3. Các điểm mới về cá c hoạ t độ ng thương mạ i cụ thể 24
3.3.1. Các qui định mới về mua bá n hà ng hó a quố c tế 24
3.3.2. Các qui định mới về dịch vụ logistics 27
3.3.3. Các qui định mới về dịch vụ nh ượng quyề n thương mạ i 29
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC THI LUẬT THƯƠNG MẠI NĂM 2005 SAU GẦN BA NĂM 32
I. Thực trạng hoạt động thương mại ở Việt Nam qua gần ba năm thực thi
Luật Thương Mại năm 2005 32
II. Tình hình thực thi Luật Thương Mại năm 2005 40
1. Những thuận lợi và kết quả 40
1.1. Những đó ng gó p củ a Luậ t Thương mạ i năm 2005 40
1.2. Tình hình triển khai Luật Thương mạ i năm 2005 46
2. Những những hạn chế của Luật Thương Mại năm 2005 và những khó khăn khi thực thi Luật 51
2.1. Những hạn chế của Luật Thương Mại 2005 51
2.1.1. Hạn chế về phạm vi điều chỉnh của Luật 51
2.1.2.Hạn chế liên quan đế n cá c qui định về thương nhân 58
2.1.3.Hạn chế liên quan đế n cá c qui định về mua bá n hà ng hó a quố c tế 58
2.1.4.Hạn chế liên quan đến các qui định về dịch vụ logistics 58
2.1.5. Hạn chế liên quan đến các qui định về dịch vụ nh ượng quyề n thương mạ i
....................................................................................................................... 60
2.2. Những khó khăn khi thực thi Luật Thương Mại 2005 64
2.2.1. Việc tuyên truyền Luật chưa sâu rõ 64
2.2.2. Nhiều doanh nghiệp chưa hiểu rõ về Luật Thương mại năm 2005 65
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ LUẬT THƯƠNG MẠI NĂM 2005 PHÁT HUY HIỆU LỰC TRONG GIAI ĐOẠN TỚI 67
I. Việt Nam gia nhập WTO và những yêu cầu đặt ra đối với việc hoàn thiện pháp luật thương mại và thực thi Luật Thương Mại năm 2005 67
II. Các giải pháp để Luật Thương Mại năm 2005 phát huy hiệu lực trong giai đoạn tới 72
1. Nhóm giải pháp tiếp tục hoàn thiện Luật Thương Mại năm 2005 72
1.1.Giải pháp hoàn thiện phạm vi điều chỉnh của Luật 72
1.2.Giải pháp hoàn thiện các qui định về thương nhân trong Luật 74
1.3.Giải pháp đối với các quy định về mua bán hàng hóa quốc tế 76
1.4.Giải pháp đối với các quy định về dịch vụ Logistics 79
1.5.Giải pháp đối với các quy định về dịch vụ nhượng quyền thương mại
.................................................................................................................. 80
2.Nhóm giải pháp hoàn thiện các văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành Luật Thương mại năm 2005 83
3.Nhóm giải pháp nâng cao ý thức pháp luật cho Cơ quan quản lý và các chủ thể kinh doanh thông qua tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật thương mại 85
3.1.Đối với các cơ quan quản lý 85
3.2.Đối với các chủ thể hoạt động thương mại 88
4.Nhóm các giải pháp khác 90
4.1.Đưa Luật Thương mại vào giảng dạy trong Nhà trường 90
4.2.Đào tạo đội ngũ cán bộ pháp luật chuyên sâu về pháp luật thương mại
.................................................................................................................. 91
4.3.Xây dựng, củng cố, duy trì các chuyên trang, chuyên mục về pháp luật thương mại trên báo chí 92
4.4.Giải pháp liên quan đến dịch vụ nhượng quyền thương mại 92
KẾT LUẬN 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
PHỤ LỤC 1. HỆ THỐNG HOÁ CÁC VĂN BẢN DƯỚI LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN THỰC THI LUẬT THƯƠNG MẠI NĂM 2005 99
PHỤ LỤC 2. BẢN TÓM TẮT CAM KẾT WTO CỦA VIỆT NAM 104
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. So sánh bố cục của Luật Thương mại năm 1997 với Luật Thương mại năm 2005 12
Bảng 2. Tăng trưởng GDP qua các năm từ 2003-2007 32
Bảng 3. Tốc độ tăng giá trị tăng thêm của từng nhóm ngành dịch vụ vào tăng trưởng của khu vực dịch vụ, 2003-2007 35
Bảng 4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài từ năm 2004 đến ngày 22/04/2008 36
Bảng 5. Đóng góp vào GDP của các ngành dịch vụ giai đoạn 2000-2003 55
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chủ nghĩa Xã hội | Chủ nghĩa Xã hội | |
NQTM | Nhượng quyền thương mại | Nhượng quyền thương mại |
AFTA | Asean Free Trade Area | Khu vực mậu dịch tự do ASEAN |
APEC | Asia – Pacific Economic Cooperation | Diễn Đàn Hợp Tác Kinh Tế Châu Á – Thái Bình Dương |
BTA | United States-Vietnam Bilateral Trade Agreement | Hiệp định song phương Việt Nam – Hoa Kỳ |
CEPT | Common Effective Preferential Tarriff | Chương trình thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung |
GDP | Gross Domestic Products | Tổng sản phẩm quốc nội |
EU | European Union | Liên minh Châu Âu |
IMF | The International Monetary Fund | Quỹ Tiền tệ Quốc tế |
NAFTA | North American Free Trade Agreement | Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ |
USD | US Dollar | Đô la Mỹ |
WB | World Bank | Ngân hàng Thế giới |
WTO | World Trade Organization | Tổ chức Thương mại thế giới |
Có thể bạn quan tâm!
- Luật thương mại năm 2005 qua gần ba năm thực thi - Những hạn chế và giải pháp khắc phục - 2
- Những Nội Dung Cơ Bản Của Luật Thương Mại Năm 2005
- Thương Nhân Nướ C Ngoà I Hoạ T Độ Ng Ở Việ T Nam
Xem toàn bộ 122 trang tài liệu này.
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Luật Thương Mại năm 2005 đã được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua vào ngày 14 tháng 06 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. Luật Thương mại năm 2005 ra đời nhằm thay thế Luật Thương Mại năm 1997, Luậ t Thương mạ i đầ u tiên củ a Việ t Nam đã bộc lộ nhiều hạn chế do sự phát triển của hoạt động thương mại ở trong nước cũng như với nước ngoài. Với những nội dung tiến bộ, Luật Thương mại năm 2005 đã có những tác động tích cực đến đời sống kinh tế-xã hội của Việt Nam, từng bước đưa hoạt động thương mại ngày càng phát triển lên tầm cao mới, khuyến khích và phát triển hoạt động thương mại hợp pháp, ngăn chặn, xử lý các hành vi bất hợp pháp gây ảnh hưởng xấu đến môi trường kinh doanh và tạo cơ sở pháp lý phù hợp để Việt Nam thực hiện các cam kết quốc tế.
Luật Thương mại 2005 có hiệu lực đến nay đã được gần 3 năm. Chính phủ đã ban hành hơn 150 văn bản hướng dẫn, trong đó có 23 nghị định và 46 thông tư hướng dẫn1. Sắp tới lại có thêm nhiều văn bản hướng dẫn bổ sung. Song bên cạnh những tác động tích cực, Luật Thương mại năm 2005 vẫn còn nhiều vấn đề vướng mắc, mỗi vấn đề gồm nhiều nội dung hoặc mơ hồ, chồng chéo; hoặc không tương thích với các văn bản dưới luật khác ; hoặc cò n mâu thuẫ n vớ i cá c luậ t có liên quan,.... Hơn nữ a, đặ t Luậ t T hương mạ i 2005 trong bố i cả nh mớ i , Việ t Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại đa phương lớn nhất thế giới WTO (World Trade Organization ) vào ngày 11 tháng 1 năm 2007, mộ t số qui đị nh trong luậ t thương mạ i 2005 - luậ t cơ sở điề u chỉ nh cá c hoạ t độ ng thương mạ i củ a Việ t Nam – chưa thự c sự tương thí ch vớ i cá c cam kế t WTO . Tấ t cả cá c hạ n chế này
1 Các văn bản dưới luật hướng dẫn Luật Thương mại năm 2005: http://thuvienphapluat.com/Default.aspx?CT=SR&aow=0&q=lu%E1%BA%ADt%20th%C6%B0%C6%A1n g%20m%E1%BA%A1i, truy cập ngày 10/05/2008
riêng rẽ ít nhiều đã dựng lên "rào cản" kìm hãm sự phát triển của các hoạt động thương mại nói riêng và gây ảnh hưởng xấu đến môi trường kinh doanh nói chung.
Do đó , yêu cầu phải xá c đ ịnh rõ những đóng góp và hạn chế của Luậ t Thương mạ i 2005, từ đó đề ra giả i phá p nhằ m nâng cao tá c độ ng tí ch cự c củ a Luậ t Thương mạ i cũ ng như xóa bỏ những bất cập , rào cản , tạo điều kiện thúc đẩy hoạt độ ng thương mạ i Việ t Nam phá t triể n mạ nh mẽ và tạo cơ sở pháp lý nền tảng vững chắ c cho việ c xây dự ng cá c luậ t chuyên ngà nh có liên quan đế n thương mạ i trở nên càng cấp bách.
Trước sức ép củ a nhữ ng cam kế t quố c tế trong tiến trình hội nhập quốc tế , xuất phát từ những vấn đề mà thực tiễn đặt ra, sau một thời gian học tập và nghiên cứu em xin mạnh dạn chọn vấn đề “ Luậ t thương mạ i Việ t Nam 2005 qua gầ n ba năm thự c thi . Nhữ ng hạ n chế và giả i phá p khắ c phụ c” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp đại học của mình
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở phân tích tình hình thực thi Luật Thương Mại năm 2005 qua gần ba năm có hiệu lực nhằm làm rõ những bất cập, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó, đề tài đề xuất phương hướng và giải pháp khắc phục những hạn chế nhằm đưa Luật Thương Mại năm 2005 vào cuộc sống, tạo môi trường pháp lý phù hợp để các doanh nghiệp Việt Nam thực hiện tốt các hoạt động thương mại trong điều kiện Việt Nam đã gia nhập WTO và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của khoá luận là những qui định về hoạt động thương mại trong Luậ t Thương mạ i năm 2005 và cá c văn bả n dướ i luậ t hướ ng dẫ n thực thi Luật Thương Mại năm 2005. Để nêu bật những mặt được và chưa được của Luật Thương mại năm 2005, tác giả phân tích cả Luật Thương mại năm 1997. Do đó, đối tượng nghiên cứu của khoá luận còn bao gồm cả Luật Thương mại năm 1997.
- Phạm vi nghiên cứu: Do giới hạn về thời gian, phạm vi nghiên cứu, khoá luận chỉ yếu chỉ tập trung phân tích 3 nội dung chính của Luật. Đó là